Bài 24. Nước Đại Việt ta
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Ngọc |
Ngày 03/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Nước Đại Việt ta thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
( Trích: "Bình Ngơ d?i co")
Nguyễn Trãi
Van b?n:
kiểm tra bài cũ
1. ở lớp 7, các em đã được học văn bản nào được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta? Em hãy đọc văn bản đó.
2. Trong văn bản này, tác giả đã xác lập độc lập, chủ quyền của dân tộc ta bao gồm các yếu tố nào?
- Trả lời: Độc lập, chủ quyền dân tộc được xác lập ở hai yếu tố: lãnh thổ, chủ quyền.
i. Giới thiệu chung
- Hiệu ức Trai ( 1380- 1442)
Quê: Chí Linh- Hải Dương
Là nhà chính trị, nhà ngoại giao, nhà thơ và nhà địa lí Việt Nam; danh nhân văn hoá thế giới.
- Nguyễn Trãi sinh ra ở Thăng Long. Sau rời đến làng Nhị Khê, huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. Đỗ thái học sĩ- tiến sĩ (1400), ra làm quan với nhà Hồ.
- Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò rất lớn bên cạnh Lê Lợi và đã trở thành một nhân vật lịch sử lỗi lạc, toàn tài hiếm có, bậc "khai quốc công thần".
Tác phẩm nổi tiếng: "ức Trai thi tập"(chữ Hán),
" Quốc âm thi tập" (chữ Nôm). Với những bài thơ nổi tiếng: "Cửa biển Bạch Đằng", "Thuật hứng", "Cây chuối", "Tùng", "Bến đò xuân đầu trại", "Cuối xuân tức sự", "Côn Sơn ca", "Phú núi Chí Linh"....
- Với những đóng góp to lớn cho nền văn học , ông được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới (1980).
i. Giới thiệu chung
2. Tác phẩm
* Hoàn cảnh sáng tác
Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo"Bỡnh Ngụ d?i cỏo" và công bố ngày 17-12 năm Đinh Mùi ( 1- 1428).
- Van b?n trớch trong ph?n d?u c?a tỏc ph?m ny.
* Nhan đề
Dẹp yên
- Ngô:
- Đại co:
Công bố sự kiện trọng đại
Binh Ngô đại cáo:
Tuyên bố về sự nghiệp
đánh dẹp giặc Ngô (giặc Minh)
- Bỡnh:
Vùng đất khởi nghiệp của triều đại nhà Minh(Trung Quốc)
i. Giới thiệu chung
2. Tác phẩm
* Hoàn cảnh sáng tác
Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo"Bỡnh Ngụ d?i cỏo" và công bố ngày 17-12 năm Đinh Mùi ( 1- 1428).
* Nhan đề
Tuyên bố về sự nghiệp đánh dẹp giặc Ngô(Minh)
“Bình Ngô đại cáo” bằng chữ Hán
i. Giới thiệu chung
2. Tác phẩm
* Hoàn cảnh sáng tác
Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo"Bỡnh Ngụ d?i cỏo" và công bố ngày 17-12 năm Đinh Mùi ( 1- 1428).
* Nhan đề
Tuyên bố về sự nghiệp đánh dẹp giặc Ngô(Minh)
* Thể loại
: thể Cáo
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
Dặc điểm của thể Cáo
- Ngu?i vi?t:
- Nội dung:
- L?i van:
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
Vua chúa hoặc thủ lĩnh
Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Đều là kiểu văn bản nghị luận cổ, dùng lối văn biền ngẫu.
- Do vua chúa hoặc thủ lĩnh phong trào viết.
- Ban bố mệnh lệnh.
- Cổ động thuyết phục, kêu gọi đấu tranh.
- Trình bày chủ trương, công bố thành quả của một sự nghiệp lớn.
i. Giới thiệu chung
2. Tác phẩm
* Hoàn cảnh sáng tác
Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo"Bỡnh Ngụ d?i cỏo" và công bố ngày 17-12 năm Đinh Mùi ( 1- 1428).
* Nhan đề
Tuyên bố về sự nghiệp đánh dẹp giặc Ngô(Minh)
* Thể loại
: thể Cáo
* Vị trí đoạn trích
Thuộc phần I-" Bình ngô đại cáo"
i. Giới thiệu chung
2. Tác phẩm
Ii. Đoc- Hiểu văn bản
Nguyên văn chữ Hán
Phiên âm
Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
Việc xưa xem xét
Chứng cớ còn ghi.
(Trích Bình Ngô đại cáo)
i. Giới thiệu chung
2. Tác phẩm
Ii. Đoc- Hiểu văn bản
1. D?c- tỡm hi?u chỳ thớch
i. Giới thiệu chung
2. Tác phẩm
Ii. Đoc- Hiểu văn bản
2. B? c?c
1. D?c- tỡm hi?u chỳ thớch
Phần 1 (2 câu đầu) : Đề cao nguyên lí nhân nghĩa.
Phần 2 (8 câu tiếp) : Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
Phần 3 (còn lại) : Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.
Bố cục đoạn trích
i. Giới thiệu chung
Iii. PHN TCH
2. B? c?c
1. D?c- tỡm hi?u chỳ thớch
Ii. Đoc- Hiểu văn bản
1. Nguyên lí nhân nghĩa
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo
yên dân
trừ bạo
trừ bạo
Nguyên lí nhân nghĩa
Nguyên lí nhân nghĩa
Yên dân
Bảo vệ đất nước để dân yên
Tr? b?o
Di?t gi?c Minh xm lu?c
i. Giới thiệu chung
Iii. PHN TCH
Ii. Đoc- Hiểu văn bản
1. Nguyên lí nhân nghĩa
" Nhân nghĩa": chống xâm lược, làm cho dân an hưởng thái bình, hạnh phúc.
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập chủ quyền của dân tộc
Nguyên lí nhân nghĩa
Yên dân
Bảo vệ đất nước để dân yên
Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dn tộc đại việt
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Tên nước riêng
Chế độ,chủ quyền riêng
Tr? b?o
Di?t gi?c Minh xm lu?c
Van hi?n lu d?i
Văn hiến lâu đời
Van Miếu Quốc tử giám
Chùa Một cột
Tháp Phổ Minh
Khu di tích Nguyễn Trãi
Dền thờ Vua Dinh- Vua Lê
Cố đô Hoa Lư
Thành nhà Hồ
Hồ Gươm
Nguyên lí nhân nghĩa
Yên dân Bảo vệ đất nuớc để yên dân
Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dn tộc đại việt
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chế độ, chủ quyền riêng
Trừ bạo Giặc Minh xâm lược
Văn hiến lâu đời
Lãnh thổ riêng
Nam quốc sơn hà
Nam quốc sơn hà, Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư...
(Lí Thường Kiệt)
Dịch thơ:
Sông núi nước Nam vua Nam ở
Vằng vặc sách trời chia xứ sở
Nguyên lí nhân nghĩa
Yên dân Bảo vệ đất nuớc để yên dân
Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dn tộc đại việt
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chế độ, chủ quyền riêng
Trừ bạo Giặc Minh xâm lược
Văn hiến lâu đời
Phong tục riêng
Phong tục ngày Tết
Nghi th?c cu?i h?i
Trầu têm cánh phượng
Tục mời trầu
Bộ đồ ăn trầu
Nhuộm răng đen
Trầu têm cánh phượng
Tục mời trầu
Bộ đồ ăn trầu
Nhuộm răng đen
Nguyên lí nhân nghĩa
Yên dân Bảo vệ đất nuớc để yên dân
Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dn tộc đại việt
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chế độ, chủ quyền riêng
Trừ bạo Giặc Minh xâm lược
Văn hiến lâu đời
Lịch sử riêng
Long sàng triều Đinh
Quốc kì triều Lí
Rồng đá thời Hậu Lê
Tiền thời Đinh
Tiền thời Trần
Tiền thời Tiền Lê
Tiền thời Hậu Lê
Báu vật thời Lý
Ấn tín thời Nguyễn
Họa tiết người Việt cổ
Toàn cảnh Hoa Lư
Nguyên lí nhân nghĩa
Yên dân Bảo vệ đất nuớc để yên dân
Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dn tộc đại việt
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chế độ, chủ quyền riêng
Trừ bạo Giặc Minh xâm lược
Văn hiến lâu đời
Chế độ, chủ quyền riêng
Cột mốc nước Đại Việt
Bản đồ Đại Việt
Thảo luận nhóm nhỏ: 1 phút
Có thể nói: Ý thức dân tộc ở đoạn trích “Nước Đại Việt ta” là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài thơ “Sông núi Nước Nam” được không? Hãy giải thích?
Gợi ý: Những yếu tố nào được nói tới trong “Sông núi nước Nam”, những yếu tố nào được bổ sung trong “Nước Đại Việt ta” .
i. Giới thiệu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm
Ii. Đoc- Hiểu văn bản
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
2. Bố cục đoạn trích
3. Phân tích
a. Nguyên lý nhân nghĩa
* nhân nghĩa - yên dân:
+ NT:Dùng từ ngữ chuẩn xác, trang trọng, giàu ý nghĩa
điếu phạt - trừ bạo:
+ ND:" Nhân nghĩa": chống xâm lược, làm cho dân an hưởng thái bình, hạnh phúc.
=> Cách đặt vấn đề khéo léo, giàu sức thuyết phục.
b. Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
i. Giới thiệu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm
Ii. Đoc- Hiểu văn bản
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
2. Bố cục đoạn trích
3. Phân tích
a. Nguyên lý nhân nghĩa
b. Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
+NT:Sử dụng từ ngữ thể hiện tính chất hiển nhiên, vốn có; nghệ thuật so sánh, liệt kê; câu văn biền ngẫu .
+ ND:Khẳng định độc lập, chủ quyền của dân tộc.
- Văn hiến
- Phong tục
- Lãnh thổ
- Lịch sử
- Chủ quyền
Nhiều ý kiến cho rằng, ý thức dân tộc ở đoạn trích " Nước Đại Việt ta" là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài " Sông núi nước Nam" của Lí Thường Kiệt, em hãy giải thích?
Thảo luận nhóm
i. Giới thiệu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm
Ii. Đoc- Hiểu văn bản
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
2. Bố cục đoạn trích
3. Phân tích
a. Nguyên lý nhân nghĩa
b. Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
+NT:Sử dụng từ ngữ thể hiện tính chất hiển nhiên, vốn có; nghệ thuật so sánh, liệt kê; câu văn biền ngẫu .
+ ND:Khẳng định độc lập, chủ quyền của dân tộc.
=> Lí lẽ xác thực, dẫn chứng cụ thể, giọng điệu đanh thép, hùng hồn, thể hiện chân lí về sự tồn tậi độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt, niềm tự hào, tự tôn dân tộc.
- Văn hiến
- Phong tục
- Lãnh thổ
- Lịch sử
- Văn hiến
c. Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc
Nguyên lí nhân nghĩa
Yên dân Bảo vệ đất nước để yên dân
Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dan tộc đại việt
Van hiến lâu đời
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chế độ, chủ quyền riêng
Trừ bạo Giặc Minh xâm lược
i. Giới thiệu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm
Ii. Đoc- Hiểu văn bản
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
2. Bố cục đoạn trích
3. Phân tích
a. Nguyên lý nhân nghĩa
b. Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
c. Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc
+ NT: Liệt kê dân chứng theo trình tự lịch sử (dẫn chứng xác thực)
+ND: Sự thảm bại của kẻ thù và những chiến công hiển hách cuả dân tộc ta.
-> Lời khẳng định đanh thép về sức mạnh của chân lí, của chính nghĩa quốc gia dân tộc, là lẽ phải không thể chối cãi được.
+ Câu cuối:
Ghi nhớ
Với cách lập luận chặt chẽ và chứng cứ hùng hồn, đoạn trích " Nước Đại Việt ta" có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập: Nước ta là đất nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử; kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định thất bại.
i. Giới thiệu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm
Ii. Đoc- Hiểu văn bản
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
2. Bố cục đoạn trích
3. Phân tích
a. Nguyên lý nhân nghĩa
b. Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
c. Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc
+ NT: Liệt kê dân chứng theo trình tự lịch sử (dẫn chứng xác thực)
+ND: Sự thảm bại của kẻ thù và những chiến công hiển hách cuả dân tộc ta.
-> Lời khẳng định đanh thép về sức mạnh của chân lí, của chính nghĩa quốc gia dân tộc, là lẽ phải không thể chối cãi được.
+ Câu cuối:
* GHI NHớ: SGK
1
D
2
D
3
D
4
D
5
D
6
7
D
Tổng kết
D
7
7
Dặn dò
Miếng ghép số 1
Nơi đây là quê hương tác giả của "Bình Ngô đai cáo"
Đáp án: Hải Dương
Miếng ghép số 2
Đây là năm mà Nguyễn Trãi viết "Bình Ngô đại cáo".
Đáp án: Năm 1428
Miếng ghép số 3
Đáp án: tác giả đưa ra 5 yếu tố: nền văn hiến, phong tục, lịch sử, lãnh thổ, chủ quyền.
Miếng ghép số 4
Nguyễn Trãi đã viết bao nhiêu bức thư gửi quân Minh?
Đáp án: 76 bức thư
Miếng ghép số 5
Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được coi là " có sức mạnh của 10 vạn quân"?
đáp án: tác phẩm " quân trung từ mệnh tập"
Miếng ghép số 6
Em hãy tìm và đọc lại câu văn biền ngẫu trong văn bản " Nước Đại Việt ta" ?
đáp án:
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương.
Miếng ghép số 7
Nguyễn Trãi viết bài cáo này nhằm mục đích gì?
đáp án: Tác giả viết bài cáo nhằm tổng kết quá trình kháng chiến và tuyên cáo thành lập triều đại mới.
Miếng ghép số 8
Câu " Đem đại nghĩa để thắng hung tàn
Lấy chí nhân để thay cường bạo"
Có điểm nào chung với câu
" Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo"?
đáp án: Hai câu văn đều đề cao nguyên lý nhân nghĩa của dân tộc ta.
Miếng ghép số 9
Đây là tên Hiệu của Nguyễn Trãi? Gọi tên một tác phẩm của ông lấy tên hiệu này?
đáp án: Hiệu: ức trai
Tác phẩm " ức trai thi tập"
Nguyễn Trãi
Van b?n:
kiểm tra bài cũ
1. ở lớp 7, các em đã được học văn bản nào được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta? Em hãy đọc văn bản đó.
2. Trong văn bản này, tác giả đã xác lập độc lập, chủ quyền của dân tộc ta bao gồm các yếu tố nào?
- Trả lời: Độc lập, chủ quyền dân tộc được xác lập ở hai yếu tố: lãnh thổ, chủ quyền.
i. Giới thiệu chung
- Hiệu ức Trai ( 1380- 1442)
Quê: Chí Linh- Hải Dương
Là nhà chính trị, nhà ngoại giao, nhà thơ và nhà địa lí Việt Nam; danh nhân văn hoá thế giới.
- Nguyễn Trãi sinh ra ở Thăng Long. Sau rời đến làng Nhị Khê, huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. Đỗ thái học sĩ- tiến sĩ (1400), ra làm quan với nhà Hồ.
- Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò rất lớn bên cạnh Lê Lợi và đã trở thành một nhân vật lịch sử lỗi lạc, toàn tài hiếm có, bậc "khai quốc công thần".
Tác phẩm nổi tiếng: "ức Trai thi tập"(chữ Hán),
" Quốc âm thi tập" (chữ Nôm). Với những bài thơ nổi tiếng: "Cửa biển Bạch Đằng", "Thuật hứng", "Cây chuối", "Tùng", "Bến đò xuân đầu trại", "Cuối xuân tức sự", "Côn Sơn ca", "Phú núi Chí Linh"....
- Với những đóng góp to lớn cho nền văn học , ông được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới (1980).
i. Giới thiệu chung
2. Tác phẩm
* Hoàn cảnh sáng tác
Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo"Bỡnh Ngụ d?i cỏo" và công bố ngày 17-12 năm Đinh Mùi ( 1- 1428).
- Van b?n trớch trong ph?n d?u c?a tỏc ph?m ny.
* Nhan đề
Dẹp yên
- Ngô:
- Đại co:
Công bố sự kiện trọng đại
Binh Ngô đại cáo:
Tuyên bố về sự nghiệp
đánh dẹp giặc Ngô (giặc Minh)
- Bỡnh:
Vùng đất khởi nghiệp của triều đại nhà Minh(Trung Quốc)
i. Giới thiệu chung
2. Tác phẩm
* Hoàn cảnh sáng tác
Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo"Bỡnh Ngụ d?i cỏo" và công bố ngày 17-12 năm Đinh Mùi ( 1- 1428).
* Nhan đề
Tuyên bố về sự nghiệp đánh dẹp giặc Ngô(Minh)
“Bình Ngô đại cáo” bằng chữ Hán
i. Giới thiệu chung
2. Tác phẩm
* Hoàn cảnh sáng tác
Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo"Bỡnh Ngụ d?i cỏo" và công bố ngày 17-12 năm Đinh Mùi ( 1- 1428).
* Nhan đề
Tuyên bố về sự nghiệp đánh dẹp giặc Ngô(Minh)
* Thể loại
: thể Cáo
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
Dặc điểm của thể Cáo
- Ngu?i vi?t:
- Nội dung:
- L?i van:
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
Vua chúa hoặc thủ lĩnh
Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Đều là kiểu văn bản nghị luận cổ, dùng lối văn biền ngẫu.
- Do vua chúa hoặc thủ lĩnh phong trào viết.
- Ban bố mệnh lệnh.
- Cổ động thuyết phục, kêu gọi đấu tranh.
- Trình bày chủ trương, công bố thành quả của một sự nghiệp lớn.
i. Giới thiệu chung
2. Tác phẩm
* Hoàn cảnh sáng tác
Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo"Bỡnh Ngụ d?i cỏo" và công bố ngày 17-12 năm Đinh Mùi ( 1- 1428).
* Nhan đề
Tuyên bố về sự nghiệp đánh dẹp giặc Ngô(Minh)
* Thể loại
: thể Cáo
* Vị trí đoạn trích
Thuộc phần I-" Bình ngô đại cáo"
i. Giới thiệu chung
2. Tác phẩm
Ii. Đoc- Hiểu văn bản
Nguyên văn chữ Hán
Phiên âm
Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
Việc xưa xem xét
Chứng cớ còn ghi.
(Trích Bình Ngô đại cáo)
i. Giới thiệu chung
2. Tác phẩm
Ii. Đoc- Hiểu văn bản
1. D?c- tỡm hi?u chỳ thớch
i. Giới thiệu chung
2. Tác phẩm
Ii. Đoc- Hiểu văn bản
2. B? c?c
1. D?c- tỡm hi?u chỳ thớch
Phần 1 (2 câu đầu) : Đề cao nguyên lí nhân nghĩa.
Phần 2 (8 câu tiếp) : Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
Phần 3 (còn lại) : Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.
Bố cục đoạn trích
i. Giới thiệu chung
Iii. PHN TCH
2. B? c?c
1. D?c- tỡm hi?u chỳ thớch
Ii. Đoc- Hiểu văn bản
1. Nguyên lí nhân nghĩa
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo
yên dân
trừ bạo
trừ bạo
Nguyên lí nhân nghĩa
Nguyên lí nhân nghĩa
Yên dân
Bảo vệ đất nước để dân yên
Tr? b?o
Di?t gi?c Minh xm lu?c
i. Giới thiệu chung
Iii. PHN TCH
Ii. Đoc- Hiểu văn bản
1. Nguyên lí nhân nghĩa
" Nhân nghĩa": chống xâm lược, làm cho dân an hưởng thái bình, hạnh phúc.
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập chủ quyền của dân tộc
Nguyên lí nhân nghĩa
Yên dân
Bảo vệ đất nước để dân yên
Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dn tộc đại việt
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Tên nước riêng
Chế độ,chủ quyền riêng
Tr? b?o
Di?t gi?c Minh xm lu?c
Van hi?n lu d?i
Văn hiến lâu đời
Van Miếu Quốc tử giám
Chùa Một cột
Tháp Phổ Minh
Khu di tích Nguyễn Trãi
Dền thờ Vua Dinh- Vua Lê
Cố đô Hoa Lư
Thành nhà Hồ
Hồ Gươm
Nguyên lí nhân nghĩa
Yên dân Bảo vệ đất nuớc để yên dân
Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dn tộc đại việt
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chế độ, chủ quyền riêng
Trừ bạo Giặc Minh xâm lược
Văn hiến lâu đời
Lãnh thổ riêng
Nam quốc sơn hà
Nam quốc sơn hà, Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư...
(Lí Thường Kiệt)
Dịch thơ:
Sông núi nước Nam vua Nam ở
Vằng vặc sách trời chia xứ sở
Nguyên lí nhân nghĩa
Yên dân Bảo vệ đất nuớc để yên dân
Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dn tộc đại việt
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chế độ, chủ quyền riêng
Trừ bạo Giặc Minh xâm lược
Văn hiến lâu đời
Phong tục riêng
Phong tục ngày Tết
Nghi th?c cu?i h?i
Trầu têm cánh phượng
Tục mời trầu
Bộ đồ ăn trầu
Nhuộm răng đen
Trầu têm cánh phượng
Tục mời trầu
Bộ đồ ăn trầu
Nhuộm răng đen
Nguyên lí nhân nghĩa
Yên dân Bảo vệ đất nuớc để yên dân
Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dn tộc đại việt
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chế độ, chủ quyền riêng
Trừ bạo Giặc Minh xâm lược
Văn hiến lâu đời
Lịch sử riêng
Long sàng triều Đinh
Quốc kì triều Lí
Rồng đá thời Hậu Lê
Tiền thời Đinh
Tiền thời Trần
Tiền thời Tiền Lê
Tiền thời Hậu Lê
Báu vật thời Lý
Ấn tín thời Nguyễn
Họa tiết người Việt cổ
Toàn cảnh Hoa Lư
Nguyên lí nhân nghĩa
Yên dân Bảo vệ đất nuớc để yên dân
Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dn tộc đại việt
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chế độ, chủ quyền riêng
Trừ bạo Giặc Minh xâm lược
Văn hiến lâu đời
Chế độ, chủ quyền riêng
Cột mốc nước Đại Việt
Bản đồ Đại Việt
Thảo luận nhóm nhỏ: 1 phút
Có thể nói: Ý thức dân tộc ở đoạn trích “Nước Đại Việt ta” là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài thơ “Sông núi Nước Nam” được không? Hãy giải thích?
Gợi ý: Những yếu tố nào được nói tới trong “Sông núi nước Nam”, những yếu tố nào được bổ sung trong “Nước Đại Việt ta” .
i. Giới thiệu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm
Ii. Đoc- Hiểu văn bản
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
2. Bố cục đoạn trích
3. Phân tích
a. Nguyên lý nhân nghĩa
* nhân nghĩa - yên dân:
+ NT:Dùng từ ngữ chuẩn xác, trang trọng, giàu ý nghĩa
điếu phạt - trừ bạo:
+ ND:" Nhân nghĩa": chống xâm lược, làm cho dân an hưởng thái bình, hạnh phúc.
=> Cách đặt vấn đề khéo léo, giàu sức thuyết phục.
b. Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
i. Giới thiệu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm
Ii. Đoc- Hiểu văn bản
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
2. Bố cục đoạn trích
3. Phân tích
a. Nguyên lý nhân nghĩa
b. Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
+NT:Sử dụng từ ngữ thể hiện tính chất hiển nhiên, vốn có; nghệ thuật so sánh, liệt kê; câu văn biền ngẫu .
+ ND:Khẳng định độc lập, chủ quyền của dân tộc.
- Văn hiến
- Phong tục
- Lãnh thổ
- Lịch sử
- Chủ quyền
Nhiều ý kiến cho rằng, ý thức dân tộc ở đoạn trích " Nước Đại Việt ta" là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài " Sông núi nước Nam" của Lí Thường Kiệt, em hãy giải thích?
Thảo luận nhóm
i. Giới thiệu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm
Ii. Đoc- Hiểu văn bản
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
2. Bố cục đoạn trích
3. Phân tích
a. Nguyên lý nhân nghĩa
b. Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
+NT:Sử dụng từ ngữ thể hiện tính chất hiển nhiên, vốn có; nghệ thuật so sánh, liệt kê; câu văn biền ngẫu .
+ ND:Khẳng định độc lập, chủ quyền của dân tộc.
=> Lí lẽ xác thực, dẫn chứng cụ thể, giọng điệu đanh thép, hùng hồn, thể hiện chân lí về sự tồn tậi độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt, niềm tự hào, tự tôn dân tộc.
- Văn hiến
- Phong tục
- Lãnh thổ
- Lịch sử
- Văn hiến
c. Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc
Nguyên lí nhân nghĩa
Yên dân Bảo vệ đất nước để yên dân
Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dan tộc đại việt
Van hiến lâu đời
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chế độ, chủ quyền riêng
Trừ bạo Giặc Minh xâm lược
i. Giới thiệu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm
Ii. Đoc- Hiểu văn bản
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
2. Bố cục đoạn trích
3. Phân tích
a. Nguyên lý nhân nghĩa
b. Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
c. Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc
+ NT: Liệt kê dân chứng theo trình tự lịch sử (dẫn chứng xác thực)
+ND: Sự thảm bại của kẻ thù và những chiến công hiển hách cuả dân tộc ta.
-> Lời khẳng định đanh thép về sức mạnh của chân lí, của chính nghĩa quốc gia dân tộc, là lẽ phải không thể chối cãi được.
+ Câu cuối:
Ghi nhớ
Với cách lập luận chặt chẽ và chứng cứ hùng hồn, đoạn trích " Nước Đại Việt ta" có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập: Nước ta là đất nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử; kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định thất bại.
i. Giới thiệu chung
1. Tác giả
2. Tác phẩm
Ii. Đoc- Hiểu văn bản
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
2. Bố cục đoạn trích
3. Phân tích
a. Nguyên lý nhân nghĩa
b. Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
c. Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc
+ NT: Liệt kê dân chứng theo trình tự lịch sử (dẫn chứng xác thực)
+ND: Sự thảm bại của kẻ thù và những chiến công hiển hách cuả dân tộc ta.
-> Lời khẳng định đanh thép về sức mạnh của chân lí, của chính nghĩa quốc gia dân tộc, là lẽ phải không thể chối cãi được.
+ Câu cuối:
* GHI NHớ: SGK
1
D
2
D
3
D
4
D
5
D
6
7
D
Tổng kết
D
7
7
Dặn dò
Miếng ghép số 1
Nơi đây là quê hương tác giả của "Bình Ngô đai cáo"
Đáp án: Hải Dương
Miếng ghép số 2
Đây là năm mà Nguyễn Trãi viết "Bình Ngô đại cáo".
Đáp án: Năm 1428
Miếng ghép số 3
Đáp án: tác giả đưa ra 5 yếu tố: nền văn hiến, phong tục, lịch sử, lãnh thổ, chủ quyền.
Miếng ghép số 4
Nguyễn Trãi đã viết bao nhiêu bức thư gửi quân Minh?
Đáp án: 76 bức thư
Miếng ghép số 5
Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được coi là " có sức mạnh của 10 vạn quân"?
đáp án: tác phẩm " quân trung từ mệnh tập"
Miếng ghép số 6
Em hãy tìm và đọc lại câu văn biền ngẫu trong văn bản " Nước Đại Việt ta" ?
đáp án:
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương.
Miếng ghép số 7
Nguyễn Trãi viết bài cáo này nhằm mục đích gì?
đáp án: Tác giả viết bài cáo nhằm tổng kết quá trình kháng chiến và tuyên cáo thành lập triều đại mới.
Miếng ghép số 8
Câu " Đem đại nghĩa để thắng hung tàn
Lấy chí nhân để thay cường bạo"
Có điểm nào chung với câu
" Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo"?
đáp án: Hai câu văn đều đề cao nguyên lý nhân nghĩa của dân tộc ta.
Miếng ghép số 9
Đây là tên Hiệu của Nguyễn Trãi? Gọi tên một tác phẩm của ông lấy tên hiệu này?
đáp án: Hiệu: ức trai
Tác phẩm " ức trai thi tập"
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)