Bài 24. Nước Đại Việt ta
Chia sẻ bởi Dương Thanh Hải |
Ngày 03/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Nước Đại Việt ta thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
GV: Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
Tiên học lễ. Hậu học văn
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
? ở lớp 7, các em đã được học văn bản nào được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta? Em hãy đọc văn bản đó?
? Trong văn bản này, tác giả đã xác lập độc lập, chủ quyền của dân tộc ta bao gồm các yếu tố nào?
- Trả lời: Độc lập, chủ quyền dân tộc được xác lập ở hai yếu tố: lãnh thổ, chủ quyền.
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
KIểm tra bài cũ
GV: Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
Tiết 97 - Văn bản:
Nước đại việt ta
Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi -
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
GV: Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
GV: Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
- Hiệu ức Trai ( 1380- 1442)
Quê: Chí Linh - Hải Dương.
Là nhà chính trị, nhà ngoại giao, nhà thơ; danh nhân văn hoá thế giới.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
- Các tác phẩm chính: ức Trai thi tập, Quân trung từ mệnh tập..
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
GV: Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
2. Tìm hiểu tác phẩm.
a. Đọc và chú thích.
* Đọc:
Cái văn:
Nhân nghĩa chi cử, yếu tại an dân,
Điếu phạt chi sư, mạc tiên khử bạo.
Duy ngã Đại Việt chi quốc,
Thực vi văn hiến chi bang.
Sơn xuyên chi phong vực ký thù,
Nam bắc chi phong tục diệc dị.
Tự Triệu Đinh Lý Trần chi triệu tạo ngã quốc,[1]
Dữ Hán Đường Tống Nguyên nhi các đế nhất phương.
Tuy cường nhược thì hữu bất đồng,
Nhi hào kiệt thế vị thường phạp.
Cố Lưu Cung tham công dĩ thủ bại,
Nhi Triệu Tiết hiếu đại dĩ xúc vong.
Toa Đô ký cầm ư Hàm Tử quan,
Ô Mã hựu ế ư Bạch Đằng hải.[2]
Kê chư vãng cổ,
Quyết hữu minh trưng.
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
GV: Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước Đại Việt ta từ trước.
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương.
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
Việc xưa xem xét
Chứng cứ còn ghi.
Cái văn:
Nhân nghĩa chi cử, yếu tại an dân,
Điếu phạt chi sư, mạc tiên khử bạo.
Duy ngã Đại Việt chi quốc,
Thực vi văn hiến chi bang.
Sơn xuyên chi phong vực ký thù,
Nam bắc chi phong tục diệc dị.
Tự Triệu Đinh Lý Trần chi triệu tạo ngã quốc,[1]
Dữ Hán Đường Tống Nguyên nhi các đế nhất phương.
Tuy cường nhược thì hữu bất đồng,
Nhi hào kiệt thế vị thường phạp.
Cố Lưu Cung tham công dĩ thủ bại,
Nhi Triệu Tiết hiếu đại dĩ xúc vong.
Toa Đô ký cầm ư Hàm Tử quan,
Ô Mã hựu ế ư Bạch Đằng hải.[2]
Kê chư vãng cổ,
Quyết hữu minh trưng.
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
GV: Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
2. Tìm hiểu tác phẩm.
a. Đọc và chú thích.
* Đọc:
* Chú thích ( SGK/ Tr 67)
Đầu năm 1428.
b. Tác phẩm.
* Hoàn cảnh sáng tác :
“Bình Ngô đại cáo” bằng chữ Hán
Dẹp yên
- Ngô:
Tên nước Ngô thời Tam quốc (Trung Quốc)
- Đại co:
Công bố sự kiện trọng đại
Binh Ngô đại cáo:
Tuyên bố về sự nghiệp
đánh dẹp giặc Ngô (giặc Minh)
- Bỡnh:
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
GV: Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
2. Tìm hiểu tác phẩm.
a. Đọc và chú thích.
* Đọc:
* Chú thích ( SGK/ Tr 67)
Đầu năm 1428.
b. Tác phẩm.
* Hoàn cảnh sáng tác :
* Thể loại
: Thể cáo.
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
GV: Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
Phân biệt một số thể loại văn cổ
* Giống nhau: Tác giả: Vua chúa, thủ lĩnh..
Giọng văn hùng biện...
* Khác nhau:
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
GV: Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
2. Tìm hiểu tác phẩm.
a. Đọc và chú thích.
* Đọc:
* Chú thích ( SGK/ Tr 67)
Đầu năm 1428.
b. Tác phẩm.
* Hoàn cảnh sáng tác :
* Thể loại
: Thể cáo.
Bố cục bài "Bỡnh Ngô đại cáo"
Chia 4 phần:
Phần 1: Nêu luận đề chính nghĩa.
Phần 2: Lập bản cáo trạng tội ác giặc Minh.
Phần 3: Phản ánh cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ nh?ng ngày đầu gian khổ đến lúc thắng lợi.
Phần 4: Lời tuyên bố kết thúc, khẳng định nền độc lập v?ng chắc, đất nước mở ra một kỷ nguyên mới, đồng thời nêu lên bài học lịch sử.
* Vị trí đoạn trích :
Thuộc phần I-" Bình Ngô đại cáo"
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
GV: Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
2. Tìm hiểu tác phẩm.
a. Đọc và chú thích.
* Đọc:
* Chú thích ( SGK/ Tr 67)
Đầu năm 1428.
b. Tác phẩm.
* Hoàn cảnh sáng tác :
* Thể loại
: Thể cáo.
* Vị trí đoạn trích :
Thuộc phần I-" Bình Ngô đại cáo"
* Bố cục :
3 phần.
- Phần 1: hai câu đầu
-> Tư tưởng nhân nghĩa
- Phần 2: 8 câu tiếp
-> Chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc.
- Phần 3: còn lại
-> Sức mạnh của tư tưởng nhân nghĩa.
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
GV: Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
2. Tìm hiểu tác phẩm.
a. Đọc và chú thích.
Đầu năm 1428.
b. Tác phẩm.
* Hoàn cảnh sáng tác :
* Thể loại
: Thể cáo.
* Vị trí đoạn trích :
* Bố cục :
II. Phân tích
1. Tư tưởng nhân nghĩa.
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Nhân nghĩa:
Yên dân
Trừ bạo
-> Cách đặt vấn đề khéo léo, từ ngữ trang trọng, giàu ý nghĩa.
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
GV: Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
2. Tìm hiểu tác phẩm.
a. Đọc và chú thích.
Đầu năm 1428.
b. Tác phẩm.
* Hoàn cảnh sáng tác :
* Thể loại
: Thể cáo.
* Vị trí đoạn trích :
* Bố cục :
II. Phân tích
1. Tư tưởng nhân nghĩa.
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Nhân nghĩa:
Yên dân
Trừ bạo
-> Cách đặt vấn đề khéo léo, từ ngữ trang trọng, giàu ý nghĩa.
<-> Nhân nghĩa là chống ngoại xâm, làm cho dân được hưởng thái bình, hạnh phúc.
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
GV: Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
2. Tìm hiểu tác phẩm.
a. Đọc và chú thích.
Đầu năm 1428.
b. Tác phẩm.
* Hoàn cảnh sáng tác :
* Thể loại
: Thể cáo.
* Vị trí đoạn trích :
* Bố cục :
II. Phân tích
1. Tư tưởng nhân nghĩa.
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Nhân nghĩa:
Yên dân
Trừ bạo
-> Cách đặt vấn đề khéo léo, từ ngữ trang trọng, giàu ý nghĩa.
<-> Nhân nghĩa là chống ngoại xâm, làm cho dân được hưởng thái bình, hạnh phúc.
* Vì dân, thân dân, yêu dân như con.
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
GV: ổ Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
2. Tìm hiểu tác phẩm.
a. Đọc và chú thích.
Đầu năm 1428.
b. Tác phẩm.
* Hoàn cảnh sáng tác :
* Thể loại
: Thể cáo.
* Vị trí đoạn trích :
* Bố cục :
II. Phân tích
1. Tư tưởng nhân nghĩa.
* Vì dân, thân dân, yêu dân như con.
2. Chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc.
Như nước Đại Việt ta từ trước.
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương.
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
- Chân lí độc lập dân tộc.
Nền văn hiến lâu đời.
Lãnh thổ riêng.
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chế độ, chủ quyền riêng
nước Đại Việt
nền văn hiến đã lâu
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
2. Tìm hiểu tác phẩm.
a. Đọc và chú thích.
Đầu năm 1428.
b. Tác phẩm.
* Hoàn cảnh sáng tác :
* Thể loại
: Thể cáo.
* Vị trí đoạn trích :
* Bố cục :
II. Phân tích
1. Tư tưởng nhân nghĩa.
* Vì dân, thân dân, yêu dân như con.
2. Chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc.
Như nước Đại Việt ta từ trước.
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương.
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
- Chân lí độc lập dân tộc.
Nền văn hiến lâu đời.
Lãnh thổ riêng.
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chế độ, chủ quyền riêng
Sử dụng từ ngữ có tính chất hiển nhiên, nghệ thuật liệt kê, so sánh, lập luận chặt chẽ
Đó là những cơ sở để khẳng định chủ quyền độc lập của dân tộc.
từ trước
đã chia
đã lâu
cũng khác
Vốn
cũng có
Quan niệm về tổ quốc - chân lí độc lập dân tộc Đại Việt
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
2. Tìm hiểu tác phẩm.
a. Đọc và chú thích.
b. Tác phẩm.
II. Phân tích
1. Tư tưởng nhân nghĩa.
* Vì dân, thân dân, yêu dân như con.
2. Chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc.
* Văn hiến, lãnh thổ, phong tục, lịch sử, chủ quyền.
3. Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc.
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
-> Chuyển ý khéo léo,
-> Sự thất bại thảm hại của kẻ thù và những chiến công hiển hách của dân tộc ta.
Lưu Cung
thất bại
Triệu Tiết
tiêu vong
GV: ổ Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
dẫn chứng cụ thể,
câu văn biền ngẫu.
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
2. Tìm hiểu tác phẩm.
a. Đọc và chú thích.
b. Tác phẩm.
II. Phân tích
1. Tư tưởng nhân nghĩa.
* Vì dân, thân dân, yêu dân như con.
2. Chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc.
* Văn hiến, lãnh thổ, phong tục, lịch sử, chủ quyền.
3. Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc.
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
-> Chuyển ý khéo léo,dẫn chứng cụ thể, câu văn biền ngẫu.
-> Sự thất bại thảm hại của kẻ thù và những chiến công hiển hách của dân tộc ta
Việc xưa xem xét
Chứng cứ còn ghi.
-> Khẳng định sự thật oai hùng và vang lên niềm tự hào dân tộc.
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
2. Tìm hiểu tác phẩm.
a. Đọc và chú thích.
b. Tác phẩm.
II. Phân tích
1. Tư tưởng nhân nghĩa.
* Vì dân, thân dân, yêu dân như con.
2. Chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc.
* Văn hiến, lãnh thổ, phong tục, lịch sử, chủ quyền.
3. Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc.
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
-> Chuyển ý khéo léo,dẫn chứng cụ thể, câu văn biền ngẫu.
-> Sự thất bại thảm hại của kẻ thù và những chiến công hiển hách của dân tộc ta
Việc xưa xem xét
Chứng cứ còn ghi.
-> Khẳng định sự thật oai hùng và vang lên niềm tự hào dân tộc.
* Kẻ xâm lược sẽ thảm bại, chính nghĩa sẽ thắng lợi - chân lý đó mãi sáng ngời.
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
2. Tìm hiểu tác phẩm.
a. Đọc và chú thích.
b. Tác phẩm.
II. Phân tích
1. Tư tưởng nhân nghĩa.
* Vì dân, thân dân, yêu dân như con.
2. Chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc.
* Văn hiến, lãnh thổ, phong tục, lịch sử, chủ quyền.
3. Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc.
* Kẻ xâm lược sẽ thảm bại. chính nghĩa sẽ thắng lợi - chân lý đó mãi sáng ngời.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật:
- Lập luận chặt chẽ.
2. Nội dung :
- Đoạn trích có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc đã khẳng định sức mạnh của nguyên lý nhân nghĩa.
1. Nghệ thuật:
2. Nội dung :
- Giọng văn hùng hồn, dẫn chứng xác thực.
GV: ổ Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
2. Tìm hiểu tác phẩm.
a. Đọc và chú thích.
b. Tác phẩm.
II. Phân tích
1. Tư tưởng nhân nghĩa.
* Vì dân, thân dân, yêu dân như con.
2. Chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc.
* Văn hiến, lãnh thổ, phong tục, lịch sử, chủ quyền.
3. Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc.
* Kẻ xâm lược sẽ thảm bại. chính nghĩa sẽ thắng lợi - chân lý đó mãi sáng ngời.
III. Tổng kết.
* Ghi nhớ: sgk/ trang 69
1. Nghệ thuật:
2. Nội dung :
Với cách lập luận chặt chẽ
và chứng cứ hùng hồn, đoạn trích
" Nước Đại Việt ta" có ý nghĩa
như một bản tuyên ngôn độc lập:
Nước ta là đất nước có nền văn
hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng,
phong tục riêng, có chủ quyền,
có truyền thống lịch sử; kẻ xâm
lược là phản nhân nghĩa, nhất định
thất bại.
GV: ổ Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
Nguyên lí nhân nghĩa
Yên dân Bảo vệ đất nước để yên dân
Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc đại việt
Văn hin lu i
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chế độ, chủ quyền riêng
Trừ bạo Giặc Minh xâm lược
Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
2. Tìm hiểu tác phẩm.
a. Đọc và chú thích.
b. Tác phẩm.
II. Phân tích
1. Tư tưởng nhân nghĩa.
* Vì dân, thân dân, yêu dân như con.
2. Chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc.
* Văn hiến, lãnh thổ, phong tục, lịch sử, chủ quyền.
3. Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc.
* Kẻ xâm lược sẽ thảm bại. chính nghĩa sẽ thắng lợi, chân lý đó mãi sáng ngời.
III. Tổng kết.
* Ghi nhớ: sgk/ trang 69
1. Nghệ thuật:
2. Nội dung :
GV: ổ Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
IV. Luyện tập.
Bài tập 1: Mục đích của "việc nhân nghĩa" thể hiện trong Bình Ngô đại cáo là gì?
A. Nhân nghĩa là lối sống có đạo đức và giàu tình thương.
B. Nhân nghĩa là để yên dân, làm cho dân được sống ấm no.
C. Nhân nghĩa là trung quân, hết lòng phục vụ vua.
D. Nhân nghĩa là duy trì mọi lễ giáo phong kiến.
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
2. Tìm hiểu tác phẩm.
a. Đọc và chú thích.
b. Tác phẩm.
II. Phân tích
1. Tư tưởng nhân nghĩa.
* Vì dân, thân dân, yêu dân như con.
2. Chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc.
* Văn hiến, lãnh thổ, phong tục, lịch sử, chủ quyền.
3. Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc.
* Kẻ xâm lược sẽ thảm bại. chính nghĩa sẽ thắng lợi - chân lý đó mãi sáng ngời.
III. Tổng kết.
* Ghi nhớ: sgk/ trang 69
1. Nghệ thuật:
2. Nội dung :
GV: ổ Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
IV. Luyện tập.
Bài tập 2: ý nào dưới đây thể hiện trình tự mà Nguyễn Trãi đưa ra để khẳng định tư cách độc lập của dân tộc?
A. Cương vực, lãnh thổ, nền văn hiến, truyền thống lịch sử, chủ quyền, phong tục.
C. Nền văn hiến, cương vực lãnh thổ, phong tục, truyền thống lịch sử, chủ quyền.
B. Truyền thống lịch sử, nền văn hiến, chủ quyền, cương vực lãnh thổ, phong tục.
D. Chủ quyền, truyền thống lịch sử, phong tục, nền văn hiến, cương vực lãnh thổ.
Tuyªn ng«n ®éc lËp
( Hå ChÝ Minh)
Hỡi đồng bào cả nước,
Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền
bình đẳng. Tạo hoá cho họ những quyền
không ai có thể xâm phạm được; trong
những quyền ấy, có quyền được sống,
quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc
…………………………………………
Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do
và độc lập, và sự thật đã thành một nước
tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam
quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng,
tính mạng và của cải để giữ vững quyền
tự do, độc lập ấy.
Tổng kết
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ !
Tiên học lễ. Hậu học văn
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
? ở lớp 7, các em đã được học văn bản nào được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta? Em hãy đọc văn bản đó?
? Trong văn bản này, tác giả đã xác lập độc lập, chủ quyền của dân tộc ta bao gồm các yếu tố nào?
- Trả lời: Độc lập, chủ quyền dân tộc được xác lập ở hai yếu tố: lãnh thổ, chủ quyền.
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
KIểm tra bài cũ
GV: Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
Tiết 97 - Văn bản:
Nước đại việt ta
Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi -
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
GV: Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
GV: Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
- Hiệu ức Trai ( 1380- 1442)
Quê: Chí Linh - Hải Dương.
Là nhà chính trị, nhà ngoại giao, nhà thơ; danh nhân văn hoá thế giới.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
- Các tác phẩm chính: ức Trai thi tập, Quân trung từ mệnh tập..
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
GV: Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
2. Tìm hiểu tác phẩm.
a. Đọc và chú thích.
* Đọc:
Cái văn:
Nhân nghĩa chi cử, yếu tại an dân,
Điếu phạt chi sư, mạc tiên khử bạo.
Duy ngã Đại Việt chi quốc,
Thực vi văn hiến chi bang.
Sơn xuyên chi phong vực ký thù,
Nam bắc chi phong tục diệc dị.
Tự Triệu Đinh Lý Trần chi triệu tạo ngã quốc,[1]
Dữ Hán Đường Tống Nguyên nhi các đế nhất phương.
Tuy cường nhược thì hữu bất đồng,
Nhi hào kiệt thế vị thường phạp.
Cố Lưu Cung tham công dĩ thủ bại,
Nhi Triệu Tiết hiếu đại dĩ xúc vong.
Toa Đô ký cầm ư Hàm Tử quan,
Ô Mã hựu ế ư Bạch Đằng hải.[2]
Kê chư vãng cổ,
Quyết hữu minh trưng.
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
GV: Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước Đại Việt ta từ trước.
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương.
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
Việc xưa xem xét
Chứng cứ còn ghi.
Cái văn:
Nhân nghĩa chi cử, yếu tại an dân,
Điếu phạt chi sư, mạc tiên khử bạo.
Duy ngã Đại Việt chi quốc,
Thực vi văn hiến chi bang.
Sơn xuyên chi phong vực ký thù,
Nam bắc chi phong tục diệc dị.
Tự Triệu Đinh Lý Trần chi triệu tạo ngã quốc,[1]
Dữ Hán Đường Tống Nguyên nhi các đế nhất phương.
Tuy cường nhược thì hữu bất đồng,
Nhi hào kiệt thế vị thường phạp.
Cố Lưu Cung tham công dĩ thủ bại,
Nhi Triệu Tiết hiếu đại dĩ xúc vong.
Toa Đô ký cầm ư Hàm Tử quan,
Ô Mã hựu ế ư Bạch Đằng hải.[2]
Kê chư vãng cổ,
Quyết hữu minh trưng.
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
GV: Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
2. Tìm hiểu tác phẩm.
a. Đọc và chú thích.
* Đọc:
* Chú thích ( SGK/ Tr 67)
Đầu năm 1428.
b. Tác phẩm.
* Hoàn cảnh sáng tác :
“Bình Ngô đại cáo” bằng chữ Hán
Dẹp yên
- Ngô:
Tên nước Ngô thời Tam quốc (Trung Quốc)
- Đại co:
Công bố sự kiện trọng đại
Binh Ngô đại cáo:
Tuyên bố về sự nghiệp
đánh dẹp giặc Ngô (giặc Minh)
- Bỡnh:
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
GV: Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
2. Tìm hiểu tác phẩm.
a. Đọc và chú thích.
* Đọc:
* Chú thích ( SGK/ Tr 67)
Đầu năm 1428.
b. Tác phẩm.
* Hoàn cảnh sáng tác :
* Thể loại
: Thể cáo.
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
GV: Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
Phân biệt một số thể loại văn cổ
* Giống nhau: Tác giả: Vua chúa, thủ lĩnh..
Giọng văn hùng biện...
* Khác nhau:
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
GV: Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
2. Tìm hiểu tác phẩm.
a. Đọc và chú thích.
* Đọc:
* Chú thích ( SGK/ Tr 67)
Đầu năm 1428.
b. Tác phẩm.
* Hoàn cảnh sáng tác :
* Thể loại
: Thể cáo.
Bố cục bài "Bỡnh Ngô đại cáo"
Chia 4 phần:
Phần 1: Nêu luận đề chính nghĩa.
Phần 2: Lập bản cáo trạng tội ác giặc Minh.
Phần 3: Phản ánh cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ nh?ng ngày đầu gian khổ đến lúc thắng lợi.
Phần 4: Lời tuyên bố kết thúc, khẳng định nền độc lập v?ng chắc, đất nước mở ra một kỷ nguyên mới, đồng thời nêu lên bài học lịch sử.
* Vị trí đoạn trích :
Thuộc phần I-" Bình Ngô đại cáo"
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
GV: Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
2. Tìm hiểu tác phẩm.
a. Đọc và chú thích.
* Đọc:
* Chú thích ( SGK/ Tr 67)
Đầu năm 1428.
b. Tác phẩm.
* Hoàn cảnh sáng tác :
* Thể loại
: Thể cáo.
* Vị trí đoạn trích :
Thuộc phần I-" Bình Ngô đại cáo"
* Bố cục :
3 phần.
- Phần 1: hai câu đầu
-> Tư tưởng nhân nghĩa
- Phần 2: 8 câu tiếp
-> Chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc.
- Phần 3: còn lại
-> Sức mạnh của tư tưởng nhân nghĩa.
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
GV: Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
2. Tìm hiểu tác phẩm.
a. Đọc và chú thích.
Đầu năm 1428.
b. Tác phẩm.
* Hoàn cảnh sáng tác :
* Thể loại
: Thể cáo.
* Vị trí đoạn trích :
* Bố cục :
II. Phân tích
1. Tư tưởng nhân nghĩa.
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Nhân nghĩa:
Yên dân
Trừ bạo
-> Cách đặt vấn đề khéo léo, từ ngữ trang trọng, giàu ý nghĩa.
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
GV: Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
2. Tìm hiểu tác phẩm.
a. Đọc và chú thích.
Đầu năm 1428.
b. Tác phẩm.
* Hoàn cảnh sáng tác :
* Thể loại
: Thể cáo.
* Vị trí đoạn trích :
* Bố cục :
II. Phân tích
1. Tư tưởng nhân nghĩa.
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Nhân nghĩa:
Yên dân
Trừ bạo
-> Cách đặt vấn đề khéo léo, từ ngữ trang trọng, giàu ý nghĩa.
<-> Nhân nghĩa là chống ngoại xâm, làm cho dân được hưởng thái bình, hạnh phúc.
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
GV: Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
2. Tìm hiểu tác phẩm.
a. Đọc và chú thích.
Đầu năm 1428.
b. Tác phẩm.
* Hoàn cảnh sáng tác :
* Thể loại
: Thể cáo.
* Vị trí đoạn trích :
* Bố cục :
II. Phân tích
1. Tư tưởng nhân nghĩa.
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Nhân nghĩa:
Yên dân
Trừ bạo
-> Cách đặt vấn đề khéo léo, từ ngữ trang trọng, giàu ý nghĩa.
<-> Nhân nghĩa là chống ngoại xâm, làm cho dân được hưởng thái bình, hạnh phúc.
* Vì dân, thân dân, yêu dân như con.
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
GV: ổ Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
2. Tìm hiểu tác phẩm.
a. Đọc và chú thích.
Đầu năm 1428.
b. Tác phẩm.
* Hoàn cảnh sáng tác :
* Thể loại
: Thể cáo.
* Vị trí đoạn trích :
* Bố cục :
II. Phân tích
1. Tư tưởng nhân nghĩa.
* Vì dân, thân dân, yêu dân như con.
2. Chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc.
Như nước Đại Việt ta từ trước.
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương.
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
- Chân lí độc lập dân tộc.
Nền văn hiến lâu đời.
Lãnh thổ riêng.
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chế độ, chủ quyền riêng
nước Đại Việt
nền văn hiến đã lâu
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
2. Tìm hiểu tác phẩm.
a. Đọc và chú thích.
Đầu năm 1428.
b. Tác phẩm.
* Hoàn cảnh sáng tác :
* Thể loại
: Thể cáo.
* Vị trí đoạn trích :
* Bố cục :
II. Phân tích
1. Tư tưởng nhân nghĩa.
* Vì dân, thân dân, yêu dân như con.
2. Chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc.
Như nước Đại Việt ta từ trước.
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương.
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
- Chân lí độc lập dân tộc.
Nền văn hiến lâu đời.
Lãnh thổ riêng.
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chế độ, chủ quyền riêng
Sử dụng từ ngữ có tính chất hiển nhiên, nghệ thuật liệt kê, so sánh, lập luận chặt chẽ
Đó là những cơ sở để khẳng định chủ quyền độc lập của dân tộc.
từ trước
đã chia
đã lâu
cũng khác
Vốn
cũng có
Quan niệm về tổ quốc - chân lí độc lập dân tộc Đại Việt
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
2. Tìm hiểu tác phẩm.
a. Đọc và chú thích.
b. Tác phẩm.
II. Phân tích
1. Tư tưởng nhân nghĩa.
* Vì dân, thân dân, yêu dân như con.
2. Chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc.
* Văn hiến, lãnh thổ, phong tục, lịch sử, chủ quyền.
3. Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc.
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
-> Chuyển ý khéo léo,
-> Sự thất bại thảm hại của kẻ thù và những chiến công hiển hách của dân tộc ta.
Lưu Cung
thất bại
Triệu Tiết
tiêu vong
GV: ổ Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
dẫn chứng cụ thể,
câu văn biền ngẫu.
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
2. Tìm hiểu tác phẩm.
a. Đọc và chú thích.
b. Tác phẩm.
II. Phân tích
1. Tư tưởng nhân nghĩa.
* Vì dân, thân dân, yêu dân như con.
2. Chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc.
* Văn hiến, lãnh thổ, phong tục, lịch sử, chủ quyền.
3. Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc.
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
-> Chuyển ý khéo léo,dẫn chứng cụ thể, câu văn biền ngẫu.
-> Sự thất bại thảm hại của kẻ thù và những chiến công hiển hách của dân tộc ta
Việc xưa xem xét
Chứng cứ còn ghi.
-> Khẳng định sự thật oai hùng và vang lên niềm tự hào dân tộc.
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
2. Tìm hiểu tác phẩm.
a. Đọc và chú thích.
b. Tác phẩm.
II. Phân tích
1. Tư tưởng nhân nghĩa.
* Vì dân, thân dân, yêu dân như con.
2. Chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc.
* Văn hiến, lãnh thổ, phong tục, lịch sử, chủ quyền.
3. Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc.
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
-> Chuyển ý khéo léo,dẫn chứng cụ thể, câu văn biền ngẫu.
-> Sự thất bại thảm hại của kẻ thù và những chiến công hiển hách của dân tộc ta
Việc xưa xem xét
Chứng cứ còn ghi.
-> Khẳng định sự thật oai hùng và vang lên niềm tự hào dân tộc.
* Kẻ xâm lược sẽ thảm bại, chính nghĩa sẽ thắng lợi - chân lý đó mãi sáng ngời.
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
2. Tìm hiểu tác phẩm.
a. Đọc và chú thích.
b. Tác phẩm.
II. Phân tích
1. Tư tưởng nhân nghĩa.
* Vì dân, thân dân, yêu dân như con.
2. Chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc.
* Văn hiến, lãnh thổ, phong tục, lịch sử, chủ quyền.
3. Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc.
* Kẻ xâm lược sẽ thảm bại. chính nghĩa sẽ thắng lợi - chân lý đó mãi sáng ngời.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật:
- Lập luận chặt chẽ.
2. Nội dung :
- Đoạn trích có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc đã khẳng định sức mạnh của nguyên lý nhân nghĩa.
1. Nghệ thuật:
2. Nội dung :
- Giọng văn hùng hồn, dẫn chứng xác thực.
GV: ổ Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
2. Tìm hiểu tác phẩm.
a. Đọc và chú thích.
b. Tác phẩm.
II. Phân tích
1. Tư tưởng nhân nghĩa.
* Vì dân, thân dân, yêu dân như con.
2. Chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc.
* Văn hiến, lãnh thổ, phong tục, lịch sử, chủ quyền.
3. Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc.
* Kẻ xâm lược sẽ thảm bại. chính nghĩa sẽ thắng lợi - chân lý đó mãi sáng ngời.
III. Tổng kết.
* Ghi nhớ: sgk/ trang 69
1. Nghệ thuật:
2. Nội dung :
Với cách lập luận chặt chẽ
và chứng cứ hùng hồn, đoạn trích
" Nước Đại Việt ta" có ý nghĩa
như một bản tuyên ngôn độc lập:
Nước ta là đất nước có nền văn
hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng,
phong tục riêng, có chủ quyền,
có truyền thống lịch sử; kẻ xâm
lược là phản nhân nghĩa, nhất định
thất bại.
GV: ổ Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
Nguyên lí nhân nghĩa
Yên dân Bảo vệ đất nước để yên dân
Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc đại việt
Văn hin lu i
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chế độ, chủ quyền riêng
Trừ bạo Giặc Minh xâm lược
Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình Ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
2. Tìm hiểu tác phẩm.
a. Đọc và chú thích.
b. Tác phẩm.
II. Phân tích
1. Tư tưởng nhân nghĩa.
* Vì dân, thân dân, yêu dân như con.
2. Chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc.
* Văn hiến, lãnh thổ, phong tục, lịch sử, chủ quyền.
3. Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc.
* Kẻ xâm lược sẽ thảm bại. chính nghĩa sẽ thắng lợi, chân lý đó mãi sáng ngời.
III. Tổng kết.
* Ghi nhớ: sgk/ trang 69
1. Nghệ thuật:
2. Nội dung :
GV: ổ Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
IV. Luyện tập.
Bài tập 1: Mục đích của "việc nhân nghĩa" thể hiện trong Bình Ngô đại cáo là gì?
A. Nhân nghĩa là lối sống có đạo đức và giàu tình thương.
B. Nhân nghĩa là để yên dân, làm cho dân được sống ấm no.
C. Nhân nghĩa là trung quân, hết lòng phục vụ vua.
D. Nhân nghĩa là duy trì mọi lễ giáo phong kiến.
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo về dự Hội giảng GVG cấp tỉnh năm học 2009 - 2010
i. Đọc - tìm hiểu chung.
1. Tác giả.
Tiết 97 - Văn bản: Nước đại việt ta
(Trích: Bình ngô đại cáo - Nguyễn Trãi)
2. Tìm hiểu tác phẩm.
a. Đọc và chú thích.
b. Tác phẩm.
II. Phân tích
1. Tư tưởng nhân nghĩa.
* Vì dân, thân dân, yêu dân như con.
2. Chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc.
* Văn hiến, lãnh thổ, phong tục, lịch sử, chủ quyền.
3. Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc.
* Kẻ xâm lược sẽ thảm bại. chính nghĩa sẽ thắng lợi - chân lý đó mãi sáng ngời.
III. Tổng kết.
* Ghi nhớ: sgk/ trang 69
1. Nghệ thuật:
2. Nội dung :
GV: ổ Nguyễn Thị Nhung - Phòng GD - KC
IV. Luyện tập.
Bài tập 2: ý nào dưới đây thể hiện trình tự mà Nguyễn Trãi đưa ra để khẳng định tư cách độc lập của dân tộc?
A. Cương vực, lãnh thổ, nền văn hiến, truyền thống lịch sử, chủ quyền, phong tục.
C. Nền văn hiến, cương vực lãnh thổ, phong tục, truyền thống lịch sử, chủ quyền.
B. Truyền thống lịch sử, nền văn hiến, chủ quyền, cương vực lãnh thổ, phong tục.
D. Chủ quyền, truyền thống lịch sử, phong tục, nền văn hiến, cương vực lãnh thổ.
Tuyªn ng«n ®éc lËp
( Hå ChÝ Minh)
Hỡi đồng bào cả nước,
Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền
bình đẳng. Tạo hoá cho họ những quyền
không ai có thể xâm phạm được; trong
những quyền ấy, có quyền được sống,
quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc
…………………………………………
Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do
và độc lập, và sự thật đã thành một nước
tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam
quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng,
tính mạng và của cải để giữ vững quyền
tự do, độc lập ấy.
Tổng kết
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thanh Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)