Bài 24. Nước Đại Việt ta

Chia sẻ bởi Ca Thi Hong Yen | Ngày 03/05/2019 | 39

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Nước Đại Việt ta thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Thuỷ Tây
Chào quý Thầy Cô về dự hội thi
Đổi mới phương pháp dạy học
Giáo viên soạn giảng:
Ca Thị Hồng Yến
kiểm tra bài cũ:
Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật bài Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn?
Trả lời:
Bài Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, thể hiện qua lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược. Đây là một áng văn chính luận xuất sắc, có sự kết hợp giữa lập luận chặt chẽ,sắc bén với lời văn thống thiết,có sức lôi cuốn mạnh mẽ.

( Trích: "Bình Ngô đại cáo")
Nguyễn Trãi
Văn bản:


NGUYỄN TRÃI (1380- 1442)

Nguyễn Trãi (1380 -1442)
-Là nhà yêu nước ,anh hùng dân tộc.
- Có công lớn trong cuộc kháng chiến chống quân Minh và xây dựng đất nước.
- Là người Việt Nam đầu tiên được UNESCO công nhận là danh nhân văn hóa thế giới (năm 1980)
(xem lại sách Ngữ văn 7, tập 1, trang 79)
I . ĐỌC - TÌM HIỂU CHÚ THÍCH :
1. Taùc giaû :
(Trích Bình Ngô đại cáo) -
và đền thờ Nguyễn Trãi ở Côn Sơn
Cổng
I . ĐỌC - TÌM HIỂU CHÚ THÍCH
1. Taùc giaû :
2. Tác phẩm :
(Trích Bình Ngô đại cáo) -
(Xem SGK Ngữ văn 7 tập 1/79)
- Bình:
- Ngô:
- Đại cáo:
- Bình Ngô đại cáo:
Dẹp yên
Tên nước Ngô thơì Tam Quốc (Trung Quốc)
Bài cáo tuyên bố sự kiện trọng đại
Tuyên bố về sự nghiệp đánh dẹp giặc Ngô (giặc Minh)
Ý nghĩa nhan đề
“Bình Ngô đại cáo” bằng chữ Hán và chữ quốc ngữ
I . ĐỌC - TÌM HIỂU CHÚ THÍCH
1. Taùc giaû :(xem SGK Ngöõ vaên 7/79)
2. Tác phẩm :
-Thể loại :
Cáo
(Trích Bình Ngô đại cáo) -
Đặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- Lời văn: Phần lớn được viết theo lối văn biền ngẫu (không có vần hoặc có vần, thường có đối, câu dài ngắn không gò bó, mỗi cặp hai vế đối nhau)
- Nội dung: Trình bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trình kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
I . ĐỌC - TÌM HIỂU CHÚ THÍCH :
1. Taùc giaû :
2. Tác phẩm :
-Thể loại :
Cáo
(SGK/67)
(Trích Bình Ngô đại cáo) -
- Đều là kiểu văn bản nghị luận cổ, dùng lối văn biền ngẫu.
- Do vua chúa hoặc thủ lĩnh phong trào viết.
- Ban bố mệnh lệnh.
- Cổ động thuyết phục, kêu gọi đấu tranh.
- Trình bày chủ trương, công bố thành quả của một sự nghiệp lớn.
I . ĐỌC - TÌM HIỂU CHÚ THÍCH
1. Taùc giaû :
2. Tác phẩm :
-Thể loại :
Cáo
(SGK/67)
(Trích Bình Ngô đại cáo) -
-Hoàn cảnh sáng tác :
Năm 1428 sau cuộc kháng chiến chống Minh thắng lợi.
- Vị trí đoạn trích :
Trích phần đầu bài Bình Ngô đại cáo
I . ĐỌC - TÌM HIỂU CHÚ THÍCH:
1. Taùc giaû :
2. Tác phẩm :
(Trích Bình Ngô đại cáo) -
II . ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN :
Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước Đại Việt ta từ trước.
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương.
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
V?y nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
Việc xưa xem xét
Chứng cớ còn ghi.
NUO?C DA?I VIỆT TA
1/ Phần 1: Nêu luận đề chính nghĩa
Bố cục đoạn tri?ch:
- Hai câu đầu: Nguyên lí nhân nghĩa
- Tám câu tiếp: Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Da?i Việt.
- Sáu câu cuối: Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.
I.ĐỌC -TÌM HIỂU CHÚ THÍCH:
1. Tác giả :
2. Tác phẩm :
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN :
1. Nguyên lí nhân nghĩa: ( hai câu đầu )
* nhân nghĩa - yên dân:
+ NT:Dùng từ ngữ chuẩn xác, trang trọng, giàu ý nghĩa.
điếu phạt - trừ bạo:
+ ND:" Nhân nghĩa": chống quaõn xâm lược, làm cho dân an hưởng thái bình, hạnh phúc.
=> Cách đặt vấn đề khéo léo, giàu sức thuyết phục.
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt : ( 8 câu tiếp theo )
Như nước Đại Việt ta từ trước ,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia ,
Phong tục Bắc Nam cũng khác .
Từ Triệu ,Đinh ,Lý ,Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán ,Đường ,Tống ,Nguyên mỗi bên xưng đế một phương ,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau ,
Song hào kiệt đời nào cũng có .
(Trích Bình Ngô đại cáo) -
- Văn hiến lâu đời
- Phong tục riêng
- Lãnh thổ riêng
- Lịch sử riêng
- Chế độ , chủ quyền riêng
(Trích Bình Ngô đại cáo) -
I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHÚ THÍCH :
1. Tác giả :
2. Tác phẩm :
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN :
1. Nguyên lí nhân nghĩa: ( hai câu đầu )
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt : ( 8 câu tiếp theo )
Van Miếu Quốc Tử Giám
Chùa Một cột
Cố đô Hoa Lư
Hồ Gươm
Cột mốc nước Đại Việt
Bản đồ Đại Việt
Phong tục ngày Tết
Quốc kì triều Lí
Rồng đá thời Hậu Lê
Tiền thời Đinh
Tiền thời Trần
Tiền thời Tiền Lê
Tiền thời Hậu Lê
Nam quốc sơn hà
Nam quốc sơn hà, Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư...
(Lí Thường Kiệt)
Dịch thơ:
Sông núi nước Nam vua Nam ở
Vằng vặc sách trời chia xứ sở ...
+NT:Sử dụng từ ngữ thể hiện tính chất hiển nhiên, vốn có; nghệ thuật so sánh, liệt kê; câu văn biền ngẫu .
+ ND:Khẳng định độc lập, chủ quyền của dân tộc.
- Văn hiến lâu đời
- Phong tục riêng
- Lãnh thổ riêng
- Lịch sử riêng
- Chế độ , chủ quyền riêng
(Trích Bình Ngô đại cáo) -
I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHÚ THÍCH :
1. Tác giả :
2. Tác phẩm :
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN :
1. Nguyên lí nhân nghĩa: ( hai câu đầu )
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt : ( 8 câu tiếp theo )
=> Gioïng ñieäu ñanh theùp huøng hoàn theå hieän nieàm töï haøo daân toäc .
Thảo luận nhóm nhỏ: 2 phút
Có thể nói: Ý thức dân tộc ở đoạn trích “Nước Đại Việt ta” là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài thơ “Sông núi Nước Nam” được không? Vì sao ?
Gợi ý: Những yếu tố nào được nói tới trong “Sông núi nước Nam”, những yếu tố nào được bổ sung trong “Nước Đại Việt ta” .
+NT:Sử dụng từ ngữ thể hiện tính chất hiển nhiên, vốn có; nghệ thuật so sánh, liệt kê; câu văn biền ngẫu .
+ ND:Khẳng định độc lập, chủ quyền của dân tộc.
- Văn hiến lâu đời
- Phong tục riêng
- Lãnh thổ riêng
- Lịch sử riêng
- Chế độ , chủ quyền riêng
I. ĐỌC - TÌM HIỂU CHÚ THÍCH :
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN :
1. Nguyên lí nhân nghĩa: ( hai câu đầu )
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt : ( 8 câu tiếp theo )
3. Söùc maïnh cuûa nhaân nghóa , söùc maïnh cuûa ñoäc laäp daân toäc ( 6 caâu cuoái )
=>Giọng điệu đanh thép hùng hồn thể hiện niềm tự hào dân tộc .
(Trích Bình Ngô đại cáo) -
3. Sức mạnh của nhân nghĩa , sức mạnh của độc lập dân tộc ( 6 câu cuối )
V?y nên :
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
Việc xưa xem xét
Chứng c? còn ghi.
- NT : Liệt kê dẫn chứng theo trình tự thời gian lịch sử .
- ND : Sự thảm bại của kẻ thù và những chiến công hiển hách của dân tộc ta.
- Câu cuối:? Lời khẳng định đanh thép về sức mạnh của chân lí ,của chính nghĩa quốc gia dân tộc,là lẽ phải không thể chối cãi được .
III.TỔNG KẾT :
Ghi nhớ
Với cách lập luận chặt chẽ và chứng cứ hùng hồn, đoạn trích " Nước Đại Việt ta" có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập: Nước ta là đất nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử ; kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định thất bại.
củng cố
Hãy hoàn thành sơ đồ khái quát trình tự lập luận của đoạn trích
Nước Đại Việt ta?
(1)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(2)
HÖÔÙNG DAÃN VEÀ NHAØ:
1. Học bài (vo? ghi), học thuộc đoạn trích "Nước Đại Việt ta"
2. Soạn bài: "Bàn luận về phép học"
-Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích.
-Trả lời các câu hỏi phần đọc -hiểu văn bản .
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN !
Kính chúc các thầy cô và các em học sinh
vui vẻ, mạnh khoẻ

CHÀO TẠM BIỆT!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ca Thi Hong Yen
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)