Bài 24. Nước Đại Việt ta
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Hùng |
Ngày 03/05/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Nước Đại Việt ta thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Ngữ văn - lớp 8
phòng giáo dục - đào tạo huyện anh sơn
hội thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH!
KIểm tra bài cũ
ở lớp 7, các em đã được học văn bản nào được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta? Em hãy đọc văn bản đó?
Phiên âm
Nam quốc sơn hà Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư
Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm
Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư
Văn bản " Sông núi nước Nam" ( Nam quốc sơn hà)
Dịch thơ
Sông núi nước Nam vua Nam ở
Rành rành định phận ở sách trời
Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm
Chúng bây sẽ bị đánh tơi bời.
( Trích: "Bình Ngơ d?i co")
NGUYễN TRãI
- Nguyễn Trãi sinh ra ở Thăng Long. Sau rời đến làng Nhị Khê, huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. Đỗ thái học sĩ- tiến sĩ (1400), ra làm quan với nhà Hồ.
- Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò rất lớn bên cạnh Lê Lợi và đã trở thành một nhân vật lịch sử lỗi lạc, toàn tài hiếm có, bậc "khai quốc công thần". Nhưng sau đó ông bị giết hại một cách oan khốc và thảm thương vào 1442. Mãi đến 1464 mới được vua Lê Thánh Tông rửa oan.
Tác phẩm nổi tiếng: "ức Trai thi tập"(chữ Hán),
" Quốc âm thi tập" (chữ Nôm). Với những bài thơ nổi tiếng: "Cửa biển Bạch Đằng", "Thuật hứng", "Cây chuối", "Tùng", "Bến đò xuân đầu trại", "Cuối xuân tức sự", "Côn Sơn ca", "Phú núi Chí Linh"....
- Với những đóng góp to lớn cho nền văn học , ông được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới (1980).
- Ngu?i vi?t: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết qu? của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Bố cục: 4 phần
1. Nêu luận đề chính nghĩa
2. Vạch rõ tội ác kẻ thù
3. Kể lại quá trỡnh kháng chiến
4. Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
Đặc điểm của thể cáo
1. Nêu luận đề chính nghĩa
2. Lập bản cáo trạng tội ác giặc Minh.
3. Phản ánh quá trình cuộc khởi nghĩa Lam Sơn- Từ những ngày đầu gian khổ, đến lúc thắng lợi.
4. Lời tuyên bố kết thúc, khẳng định nền độc lập vững chắc, đất nước mở ra một kỷ nguyên mới, đồng thời nêu lên bài học lịch sử
Bài "Bình Ngô đại cáo" 4 phần
Văn bản: Nước Đại Việt ta
(Trích Bình Ngô đại cáo)
Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo . Song hào kiệt đời nào cũng có.
Như nước Đại Việt ta từ trước, Vậy nên:
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu. Lưu Cung tham công nên thất bại,
Núi sông bờ cõi đã chia, Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong.
Phong tục Bắc Nam cũng khác. Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
nền độc lập, Việc xưa xem xét
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên Chứng cớ còn ghi.
mỗi bên xưng đế một phương. ( Nguyễn Trãi, Bình Ngô đại cáo, . trong Tổng tập văn học Việt Nam, tập 4
NXB Khoa học xã hội, Hà Nội,1995)
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau.
Song hào kiệt đời nào cũng có.
Từng nghe:
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
Việc xưa xem xét
Chứng cớ còn ghi.
Tư tưởng nhân nghĩa
Chân lý về độc lập chủ quyền dân tộc
Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
* Những yếu tố căn bản để xác định độc lập chủ quyền dân tộc:
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền đã lâu,
Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song
-> Nền văn hiến lâu đời
-> Lãnh thổ riêng
-> Phong tục riêng
-> Chế độ, chủ quyền riêng
-> Lịch sử riêng
văn hiến
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục
bao đời xây nền độc lập,
mỗi bên xưng đế một phương,
hào kiệt đời nào cũng có.
Thảo luận nhóm - Theo bàn (1 phút)
Nhiều ý kiến cho rằng, ý thức dân tộc ở đoạn trích " Nước Đại Việt ta " là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài " Sông Núi nước Nam ".
Em có đồng ý như vậy không ? Vì sao ?
“S«ng nói níc Nam”
So sánh những yếu tố căn bản để xác định độc lập chủ quyền của dân tộc:
"Nước Đại Việt ta"
Nền văn hiến lâu đời
Cương vực lãnh thổ riêng
Phong tục tập quán riêng
Chủ quyền, chế độ riêng
Lịch sử vẻ vang
- Chủ quyền, chế độ riêng
- Cương vực lãnh thổ riêng
tham công nên thất bại,
thích lớn phải tiêu vong,
bắt sống
giết tươi
Việc xưa xem xét
còn ghi.
Lưu Cung
Triệu Tiết
Cửa Hàm Tử
Toa Đô,
Sông Bạch Đằng
Ô Mã.
Chứng cớ
Từ sự phân tích trên hãy điền vào sơ đồ trình tự lập luận của đoạn trích?
Nguyên lí nhân nghĩa
Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt
Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc
Yên dân, bảo vệ đất nước để yên dân
Trừ bạo, giặc Minh xâm lược
Văn hiến lâu đời
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chế độ, chủ quyền riêng
Trình tự lập luận của đoạn trích
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
Sử dụng nhiều từ ngữ chuẩn xác, trang trọng, những câu văn biền ngẫu cân đối, nhịp nhàng, biện pháp so sánh, biện pháp liệt kê, đối lập.Lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục cao.
2. Nội dung:
Đoạn trích có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập, đồng thời nó cũng là lời khẳng định đanh thép rằng: kẻ xâm lược là phi nghĩa nhất định sẽ phải chuốc lấy thất bại.
Giải ô chữ
N
Ô
G
Đ
N
I
H
M
Ù
I
Y
Â
N
D
Ê
N
T
H
Ủ
Ĩ
L
N
H
6
5
3
8
L
Ã
H
N
T
H
Ổ
4
Đ
I
Ế
H
P
U
Ạ
T
2
B
I
Ề
N
N
G
Ẫ
U
1
V
Ă
N
H
I
Ế
N
7
Ứ
A
T
R
C
I
9
Van Miếu Quốc tử giám
Chùa Một cột
Tháp Phổ Minh
Khu di tích Nguyễn Trãi
Dền thờ Vua Dinh- Vua Lê
Cố đô Hoa Lư
Thành nhà Hồ
Hồ Gươm
Phong tục ngày Tết
Nghi th?c cu?i h?i
Trầu têm cánh phượng
Bộ đồ ăn trầu
Long sàng triều Đinh
Quốc kì triều Lí
Rồng đá thời Hậu Lê
Tiền thời Đinh
Tiền thời Trần
Tiền thời Tiền Lê
Tiền thời Hậu Lê
Báu vật thời Lý
Ấn tín thời Nguyễn
Họa tiết người Việt cổ
Toàn cảnh Hoa Lư
Cột mốc nước Đại Việt
Bản đồ Đại Việt
Xin chân thành cảm ơn
các thầy, cô giáo và các em học sinh!
phòng giáo dục - đào tạo huyện anh sơn
hội thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH!
KIểm tra bài cũ
ở lớp 7, các em đã được học văn bản nào được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta? Em hãy đọc văn bản đó?
Phiên âm
Nam quốc sơn hà Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư
Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm
Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư
Văn bản " Sông núi nước Nam" ( Nam quốc sơn hà)
Dịch thơ
Sông núi nước Nam vua Nam ở
Rành rành định phận ở sách trời
Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm
Chúng bây sẽ bị đánh tơi bời.
( Trích: "Bình Ngơ d?i co")
NGUYễN TRãI
- Nguyễn Trãi sinh ra ở Thăng Long. Sau rời đến làng Nhị Khê, huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. Đỗ thái học sĩ- tiến sĩ (1400), ra làm quan với nhà Hồ.
- Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò rất lớn bên cạnh Lê Lợi và đã trở thành một nhân vật lịch sử lỗi lạc, toàn tài hiếm có, bậc "khai quốc công thần". Nhưng sau đó ông bị giết hại một cách oan khốc và thảm thương vào 1442. Mãi đến 1464 mới được vua Lê Thánh Tông rửa oan.
Tác phẩm nổi tiếng: "ức Trai thi tập"(chữ Hán),
" Quốc âm thi tập" (chữ Nôm). Với những bài thơ nổi tiếng: "Cửa biển Bạch Đằng", "Thuật hứng", "Cây chuối", "Tùng", "Bến đò xuân đầu trại", "Cuối xuân tức sự", "Côn Sơn ca", "Phú núi Chí Linh"....
- Với những đóng góp to lớn cho nền văn học , ông được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới (1980).
- Ngu?i vi?t: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết qu? của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Bố cục: 4 phần
1. Nêu luận đề chính nghĩa
2. Vạch rõ tội ác kẻ thù
3. Kể lại quá trỡnh kháng chiến
4. Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
Đặc điểm của thể cáo
1. Nêu luận đề chính nghĩa
2. Lập bản cáo trạng tội ác giặc Minh.
3. Phản ánh quá trình cuộc khởi nghĩa Lam Sơn- Từ những ngày đầu gian khổ, đến lúc thắng lợi.
4. Lời tuyên bố kết thúc, khẳng định nền độc lập vững chắc, đất nước mở ra một kỷ nguyên mới, đồng thời nêu lên bài học lịch sử
Bài "Bình Ngô đại cáo" 4 phần
Văn bản: Nước Đại Việt ta
(Trích Bình Ngô đại cáo)
Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo . Song hào kiệt đời nào cũng có.
Như nước Đại Việt ta từ trước, Vậy nên:
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu. Lưu Cung tham công nên thất bại,
Núi sông bờ cõi đã chia, Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong.
Phong tục Bắc Nam cũng khác. Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
nền độc lập, Việc xưa xem xét
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên Chứng cớ còn ghi.
mỗi bên xưng đế một phương. ( Nguyễn Trãi, Bình Ngô đại cáo, . trong Tổng tập văn học Việt Nam, tập 4
NXB Khoa học xã hội, Hà Nội,1995)
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau.
Song hào kiệt đời nào cũng có.
Từng nghe:
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
Việc xưa xem xét
Chứng cớ còn ghi.
Tư tưởng nhân nghĩa
Chân lý về độc lập chủ quyền dân tộc
Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
* Những yếu tố căn bản để xác định độc lập chủ quyền dân tộc:
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền đã lâu,
Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song
-> Nền văn hiến lâu đời
-> Lãnh thổ riêng
-> Phong tục riêng
-> Chế độ, chủ quyền riêng
-> Lịch sử riêng
văn hiến
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục
bao đời xây nền độc lập,
mỗi bên xưng đế một phương,
hào kiệt đời nào cũng có.
Thảo luận nhóm - Theo bàn (1 phút)
Nhiều ý kiến cho rằng, ý thức dân tộc ở đoạn trích " Nước Đại Việt ta " là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài " Sông Núi nước Nam ".
Em có đồng ý như vậy không ? Vì sao ?
“S«ng nói níc Nam”
So sánh những yếu tố căn bản để xác định độc lập chủ quyền của dân tộc:
"Nước Đại Việt ta"
Nền văn hiến lâu đời
Cương vực lãnh thổ riêng
Phong tục tập quán riêng
Chủ quyền, chế độ riêng
Lịch sử vẻ vang
- Chủ quyền, chế độ riêng
- Cương vực lãnh thổ riêng
tham công nên thất bại,
thích lớn phải tiêu vong,
bắt sống
giết tươi
Việc xưa xem xét
còn ghi.
Lưu Cung
Triệu Tiết
Cửa Hàm Tử
Toa Đô,
Sông Bạch Đằng
Ô Mã.
Chứng cớ
Từ sự phân tích trên hãy điền vào sơ đồ trình tự lập luận của đoạn trích?
Nguyên lí nhân nghĩa
Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt
Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc
Yên dân, bảo vệ đất nước để yên dân
Trừ bạo, giặc Minh xâm lược
Văn hiến lâu đời
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chế độ, chủ quyền riêng
Trình tự lập luận của đoạn trích
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
Sử dụng nhiều từ ngữ chuẩn xác, trang trọng, những câu văn biền ngẫu cân đối, nhịp nhàng, biện pháp so sánh, biện pháp liệt kê, đối lập.Lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục cao.
2. Nội dung:
Đoạn trích có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập, đồng thời nó cũng là lời khẳng định đanh thép rằng: kẻ xâm lược là phi nghĩa nhất định sẽ phải chuốc lấy thất bại.
Giải ô chữ
N
Ô
G
Đ
N
I
H
M
Ù
I
Y
Â
N
D
Ê
N
T
H
Ủ
Ĩ
L
N
H
6
5
3
8
L
Ã
H
N
T
H
Ổ
4
Đ
I
Ế
H
P
U
Ạ
T
2
B
I
Ề
N
N
G
Ẫ
U
1
V
Ă
N
H
I
Ế
N
7
Ứ
A
T
R
C
I
9
Van Miếu Quốc tử giám
Chùa Một cột
Tháp Phổ Minh
Khu di tích Nguyễn Trãi
Dền thờ Vua Dinh- Vua Lê
Cố đô Hoa Lư
Thành nhà Hồ
Hồ Gươm
Phong tục ngày Tết
Nghi th?c cu?i h?i
Trầu têm cánh phượng
Bộ đồ ăn trầu
Long sàng triều Đinh
Quốc kì triều Lí
Rồng đá thời Hậu Lê
Tiền thời Đinh
Tiền thời Trần
Tiền thời Tiền Lê
Tiền thời Hậu Lê
Báu vật thời Lý
Ấn tín thời Nguyễn
Họa tiết người Việt cổ
Toàn cảnh Hoa Lư
Cột mốc nước Đại Việt
Bản đồ Đại Việt
Xin chân thành cảm ơn
các thầy, cô giáo và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)