Bài 24. Nước Đại Việt ta
Chia sẻ bởi Lưuthị Biên Thùy |
Ngày 03/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Nước Đại Việt ta thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các quý thầy cô giáo về dự giờ Ngữ văn
Lớp 8A2
Cô giáo: Lưu Thị Biên Thuỳ
Trường Trung học cơ sở Phả Lại
(Trích: “Bình Ngô đại cáo”-
Nguyễn Trãi)
Văn bản:
I. Giới thiệu chung:
Tiết 97-Văn bản:
(Nguyễn Trãi)
Nước Đại Việt ta
- Hiệu ức Trai ( 1380- 1442)
Quê: Chí Linh- Hải Dương
Là nhà chính trị, nhà ngoại giao, nhà thơ và nhà địa lí Việt Nam; danh nhân văn hoá thế giới.
- Nguyễn Trãi sinh ra ở Thăng Long. Sau rời đến làng Nhị Khê, huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. Đỗ thái học sĩ- tiến sĩ (1400), ra làm quan với nhà Hồ.
- Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò rất lớn bên cạnh Lê Lợi và đã trở thành một nhân vật lịch sử lỗi lạc, toàn tài hiếm có, bậc "khai quốc công thần".
Tác phẩm nổi tiếng: "ức Trai thi tập"(chữ Hán),
" Quốc âm thi tập" (chữ Nôm). Với những bài thơ nổi tiếng: "Cửa biển Bạch Đằng", "Thuật hứng", "Cây chuối", "Tùng", "Bến đò xuân đầu trại", "Cuối xuân tức sự", "Côn Sơn ca", "Phú núi Chí Linh"....
- Với những đóng góp to lớn cho nền văn học , ông được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới (1980).
Dền thờ Nguyễn Trãi ở Côn Sơn
Di tích Lệ Chi Viên
* Hoàn cảnh sáng tác :
-Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo và công bố ngày 17-12 năm Đinh Mùi ( tức tháng 1- 1428), sau khi quân ta chiến thắng giặc Minh.
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
*Thể loại:
Cáo
-Văn bản: "Nước Đại Việt ta" trích từ tác phẩm "Bình Ngô đại cáo"
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh.
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
TÂC PH?M
“Bình Ngô đại cáo” bằng chữ Hán
* Hoàn cảnh sáng tác :
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
*Thể loại:
*Nhan đề:
Tiết 97-Văn bản:
Nước Đại Việt ta
(Nguyễn Trãi)
Dẹp yên
- Ngô:
Tên nước Ngô thời Tam quốc (Trung Quốc)
- Di co:
Công bố sự kiện trọng đại
Bỡnh Ngô đại cáo:
Tuyên bố về sự nghiệp đánh dẹp giặc Ngô (giặc Minh)
- Bỡnh:
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
Giọng trang trọng, hào hùng, và thể hiện được sự nhịp nhàng của các câu văn biền ngẫu.
*Đọc:
Tiết 97-Văn bản:
(Nguyễn Trãi)
Nước Đại Việt ta
Nguyên âm tiếng Hán
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
*Chú giải:
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
*Bố cục bài ” Bình Ngô đại cáo” gồm 4 phần.
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
Bố cục bài "Bỡnh Ngô đại cáo"
Chia 4 phần:
Phần 1: Nêu luận đề chính nghĩa
Phần 2: Lập bản cáo trạng tội ác giặc Minh
Phần 3: Phản ánh cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ nh?ng ngày đầu gian khổ đến lúc thắng lợi.
Phần 4: Lời tuyên bố kết thúc, khẳng định
nền độc lập v?ng chắc, đất nước mở ra một
kỷ nguyên mới, đồng thời nêu lên bài học
lịch sử.
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
Bố cục bài "Bỡnh Ngô đại cáo"
Chia 4 phần:
Phần 1: Nêu luận đề chính nghĩa
Phần 2: Lập bản cáo trạng tội ác giặc Minh
Phần 3: Phản ánh cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ nh?ng ngày đầu gian khổ đến lúc thắng lợi.
Phần 4: Lời tuyên bố kết thúc, khẳng định
nền độc lập v?ng chắc, đất nước mở ra một
kỷ nguyên mới, đồng thời nêu lên bài học
lịch sử
Nêu luận đề chính nghĩa
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
*Vị trí của đoạn trích :”Nước Đại Việt ta” thuộc phần I.
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
*Bố cục của đoạn trích : 3 phần:
Phần 1 (2 câu thơ đầu) : Đề cao nguyên lí nhân nghĩa.
Phần 2 (8 câu tiếp) : Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
Phần 3 (còn lại) : Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.
Bố cục của đoạn trích:
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
3.Phân tích:
a. Nguyên lí nhân nghĩa :
*nhân nghĩa - yên dân:
- NT: Dùng từ ngữ chuẩn xác, trang trọng, giàu ý nghĩa, cách đặt vấn đề khéo léo.
* điếu phạt - trừ bạo:
- ND: Nguyên lí "nhân nghĩa":Trừ giặc Minh bạo ngược để giữ yên cuộc sống cho dân, làm cho dân an hưởng thái bình, hạnh phúc.
=>Lấy dân làm gốc là nguyên lí cơ bản .
Tiết 97-Văn bản
(Nguyễn Trãi)
Nước Đại Việt ta
Vi?c nhõn nghia c?t ?
yên dân
trừ bạo
Quân điếu phạt trước lo
=>Làm cho dân được hưởng thái bình, hạnh phúc
=>Thương dân đánh kẻ có tội
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
3.Phân tích:
a. Nguyên lí nhân nghĩa :
b. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc :
Như nước Đại Việt ta từ trước.
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương.
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Xong hào kiệt đời nào cũng có.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương.
-NT:Sử dụng từ ngữ thể hiện tính chất hiển nhiên, vốn có; nghệ thuật so sánh, liệt kê; câu văn biền ngẫu.
- ND:Khẳng định độc lập, chủ quyền của dân tộc.
+Nền văn hiến
+Phong tục
+Cương vực lãnh thổ
+Lịch sử
+Chế độ, chủ quyền
Tiết 97-Văn bản:
(Nguyễn Trãi)
Nước Đại Việt ta
=>Là các yếu tố cơ bản thể hiện hoàn chỉnh quan niệm về một quốc gia, một dân tộc.
Van Miếu - Quốc tử giám
Chùa Một cột
Tháp Phổ Minh
Khu di tích Nguyễn Trãi
Dền thờ Vua Dinh- Vua Lê
Cố đô Hoa Lư
Thành nhà Hồ
Hồ Gươm
Nam quốc sơn hà
Nam quốc sơn hà, Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư...
Như hà nghịch l? lai xâm phạm
Nh? đẳng hành khan thủ bại thư.
(Lí Thường Kiệt)
Dịch thơ: Sụng nỳi Nu?c Nam
Sông núi nước Nam, vua Nam ở
V?ng v?c sỏch tr?i chia x? s?
Gi?c d? c? sao ph?m d?n dõy
Chỳng my nh?t d?nh ph?i tan v?.
(B?n d?ch c?a Nam Trõn )
*Nó sâu sắc hơn vì:Trong quan niệm về dân tộc, Nguyễn Trãi đã xác định được "văn hiến" và "truyền thống lịch sử" là yếu tố cơ bản nhất, là hạt nhân để xác định dân tộc. Điều mà kẻ thù luôn tìm cách phủ nhận(văn hiến nước Nam) thì chính là thực tế, tồn tại với chân lí khách quan.
*Nó toàn diện hơn vì: Nó tiếp nối ý thức độc lập, chủ quyền của dân tộc nhưng phát triển rộng hơn và cao hơn.
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
3.Phân tích:
a. Nguyên lí nhân nghĩa :
b. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc :
=> Lí lẽ xác thực, dẫn chứng cụ thể, giọng điệu đanh thép, hùng hồn, thể hiện chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc, niềm tự hào, tự tôn, đề cao nền văn hoá lâu đời và truyền thống lịch sử của dân tộc Đại Việt.
Nguyên lí nhân nghĩa
Yên dân Bảo vệ đất nước để yên dân
Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc đại việt
Van hiến lâu đời
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chế độ, chủ quyền riêng
Trừ bạo Giặc Minh xâm lược
Tiết 97-Văn bản:
(Nguyễn Trãi)
Nước Đại Việt ta
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
3.Phân tích:
a. Nguyên lí nhân nghĩa :
b. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc :
c. Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc :
-NT: Liệt kê dẫn chứng theo trình tự lịch sử (dẫn chứng xác thực)
-ND: Sự thảm bại của kẻ thù và sự oai hùng, niềm tự hào về những chiến công hiển hách của dân tộc ta.
=>Lời khẳng định đanh thép về sức mạnh của chân lí, của chính nghĩa quốc gia dân tộc, là lẽ phải không thể chối cãi được.
=>Đây là bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc.
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
3.Phân tích:
4.Tổng kết:
a.Nghệ thuật:
lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn, câu văn biền ngẫu, đối xứng, ngôn ngữ có chọn lọc
b. Nội dung:
“Nước Đại Việt ta “có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập: Nước ta là nước có nền văn hiến đã lâu, có lãnh thổ riêng, có chủ quyền riêng, có truyền thống lịch sử, kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định phải thất bại.
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
3.Phân tích:
4.Tổng kết:
III.Luyện tập:
Luyện tập:
? So sánh đặc điểm của 3 thể văn
Chiếu, Hịch, Cáo?
Là thể van do vua dùng để ban bố mệnh lệnh. Chiếu có thể viết bằng van vần, van biền ngẫu hoặc van xuôi; được công bố và đón nhận một cách trang trọng. Chiếu thể hiện tư tưởng chính trị lớn lao, có ảnh hưởng đến vận mệnh của cả triều đại, đất nước.
Là thể van nghị luận thời xưa, thường được vua, chúa, tướng lĩnh, hoặc thủ lĩnh một phong trào dùng để cổ động, thuyết phục, hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài... Dặc điểm của hịch là khích lệ tỡnh cảm, tinh thần người nghe. Thường được viết bằng van biền ngẫu.
Là một thể loại van nghị luận cổ, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trỡnh bày một chủ trương, hay công bố kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết, Cáo phần nhiều được viết bằng van biền ngẫu.
Chiếu
Hịch
Cáo
1
D
2
D
3
D
4
D
5
D
6
7
D
Tổng kết
D
7
7
Miếng ghép số 1
Nơi đây là trai tim quê hương tác giả của "Bình Ngô đ?i cáo"?
Đáp án: Hải Dương
1
D
2
D
3
D
4
D
5
D
6
7
D
Tổng kết
D
7
7
Miếng ghép số 4
Nguyễn Trãi đã viết bao nhiêu bức thư gửi quân Minh?
Đáp án: 76 bức thư
Miếng ghép số 5
Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được coi là " có sức mạnh của 10 vạn quân"?
đáp án: tác phẩm " quân trung từ mệnh tập"
1
D
2
D
3
D
4
D
5
D
6
7
D
Tổng kết
D
7
7
1
D
2
D
3
D
4
D
5
D
6
7
D
Tổng kết
D
7
7
Miếng ghép số 9
Đây là tên Hiệu của Nguyễn Trãi? Gọi tên một tác phẩm của ông lấy tên hiệu này?
đáp án: Hiệu: ức trai
Tác phẩm " ức trai thi tập"
Dặn dò
*Về nhà: -Học thuộc văn bản " Nước Đại Việt ta" và phần ghi nhớ?
-Học bài và làm bài tập theo sgk/ 70.
-Chuẩn bị bài: "Bàn luận về phép học"
+Đọc văn bản.
+Soạn bài theo câu hỏi của sgk.
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô và các em đã chú ý lắng nghe!
Chúc các thầy cô giáo và các em một ngày
Hạnh phúc - Niềm vui, và sức khoẻ
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô và các em đã chú ý lắng nghe!
Chúc các thầy cô giáo và các em một ngày
Hạnh phúc - Niềm vui, và sức khoẻ
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô và các em đã chú ý lắng nghe!
Lớp 8A2
Cô giáo: Lưu Thị Biên Thuỳ
Trường Trung học cơ sở Phả Lại
(Trích: “Bình Ngô đại cáo”-
Nguyễn Trãi)
Văn bản:
I. Giới thiệu chung:
Tiết 97-Văn bản:
(Nguyễn Trãi)
Nước Đại Việt ta
- Hiệu ức Trai ( 1380- 1442)
Quê: Chí Linh- Hải Dương
Là nhà chính trị, nhà ngoại giao, nhà thơ và nhà địa lí Việt Nam; danh nhân văn hoá thế giới.
- Nguyễn Trãi sinh ra ở Thăng Long. Sau rời đến làng Nhị Khê, huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. Đỗ thái học sĩ- tiến sĩ (1400), ra làm quan với nhà Hồ.
- Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò rất lớn bên cạnh Lê Lợi và đã trở thành một nhân vật lịch sử lỗi lạc, toàn tài hiếm có, bậc "khai quốc công thần".
Tác phẩm nổi tiếng: "ức Trai thi tập"(chữ Hán),
" Quốc âm thi tập" (chữ Nôm). Với những bài thơ nổi tiếng: "Cửa biển Bạch Đằng", "Thuật hứng", "Cây chuối", "Tùng", "Bến đò xuân đầu trại", "Cuối xuân tức sự", "Côn Sơn ca", "Phú núi Chí Linh"....
- Với những đóng góp to lớn cho nền văn học , ông được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới (1980).
Dền thờ Nguyễn Trãi ở Côn Sơn
Di tích Lệ Chi Viên
* Hoàn cảnh sáng tác :
-Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo và công bố ngày 17-12 năm Đinh Mùi ( tức tháng 1- 1428), sau khi quân ta chiến thắng giặc Minh.
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
*Thể loại:
Cáo
-Văn bản: "Nước Đại Việt ta" trích từ tác phẩm "Bình Ngô đại cáo"
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh.
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
TÂC PH?M
“Bình Ngô đại cáo” bằng chữ Hán
* Hoàn cảnh sáng tác :
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
*Thể loại:
*Nhan đề:
Tiết 97-Văn bản:
Nước Đại Việt ta
(Nguyễn Trãi)
Dẹp yên
- Ngô:
Tên nước Ngô thời Tam quốc (Trung Quốc)
- Di co:
Công bố sự kiện trọng đại
Bỡnh Ngô đại cáo:
Tuyên bố về sự nghiệp đánh dẹp giặc Ngô (giặc Minh)
- Bỡnh:
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
Giọng trang trọng, hào hùng, và thể hiện được sự nhịp nhàng của các câu văn biền ngẫu.
*Đọc:
Tiết 97-Văn bản:
(Nguyễn Trãi)
Nước Đại Việt ta
Nguyên âm tiếng Hán
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
*Chú giải:
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
*Bố cục bài ” Bình Ngô đại cáo” gồm 4 phần.
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
Bố cục bài "Bỡnh Ngô đại cáo"
Chia 4 phần:
Phần 1: Nêu luận đề chính nghĩa
Phần 2: Lập bản cáo trạng tội ác giặc Minh
Phần 3: Phản ánh cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ nh?ng ngày đầu gian khổ đến lúc thắng lợi.
Phần 4: Lời tuyên bố kết thúc, khẳng định
nền độc lập v?ng chắc, đất nước mở ra một
kỷ nguyên mới, đồng thời nêu lên bài học
lịch sử.
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
Bố cục bài "Bỡnh Ngô đại cáo"
Chia 4 phần:
Phần 1: Nêu luận đề chính nghĩa
Phần 2: Lập bản cáo trạng tội ác giặc Minh
Phần 3: Phản ánh cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ nh?ng ngày đầu gian khổ đến lúc thắng lợi.
Phần 4: Lời tuyên bố kết thúc, khẳng định
nền độc lập v?ng chắc, đất nước mở ra một
kỷ nguyên mới, đồng thời nêu lên bài học
lịch sử
Nêu luận đề chính nghĩa
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
*Vị trí của đoạn trích :”Nước Đại Việt ta” thuộc phần I.
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
*Bố cục của đoạn trích : 3 phần:
Phần 1 (2 câu thơ đầu) : Đề cao nguyên lí nhân nghĩa.
Phần 2 (8 câu tiếp) : Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
Phần 3 (còn lại) : Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.
Bố cục của đoạn trích:
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
3.Phân tích:
a. Nguyên lí nhân nghĩa :
*nhân nghĩa - yên dân:
- NT: Dùng từ ngữ chuẩn xác, trang trọng, giàu ý nghĩa, cách đặt vấn đề khéo léo.
* điếu phạt - trừ bạo:
- ND: Nguyên lí "nhân nghĩa":Trừ giặc Minh bạo ngược để giữ yên cuộc sống cho dân, làm cho dân an hưởng thái bình, hạnh phúc.
=>Lấy dân làm gốc là nguyên lí cơ bản .
Tiết 97-Văn bản
(Nguyễn Trãi)
Nước Đại Việt ta
Vi?c nhõn nghia c?t ?
yên dân
trừ bạo
Quân điếu phạt trước lo
=>Làm cho dân được hưởng thái bình, hạnh phúc
=>Thương dân đánh kẻ có tội
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
3.Phân tích:
a. Nguyên lí nhân nghĩa :
b. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc :
Như nước Đại Việt ta từ trước.
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương.
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Xong hào kiệt đời nào cũng có.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương.
-NT:Sử dụng từ ngữ thể hiện tính chất hiển nhiên, vốn có; nghệ thuật so sánh, liệt kê; câu văn biền ngẫu.
- ND:Khẳng định độc lập, chủ quyền của dân tộc.
+Nền văn hiến
+Phong tục
+Cương vực lãnh thổ
+Lịch sử
+Chế độ, chủ quyền
Tiết 97-Văn bản:
(Nguyễn Trãi)
Nước Đại Việt ta
=>Là các yếu tố cơ bản thể hiện hoàn chỉnh quan niệm về một quốc gia, một dân tộc.
Van Miếu - Quốc tử giám
Chùa Một cột
Tháp Phổ Minh
Khu di tích Nguyễn Trãi
Dền thờ Vua Dinh- Vua Lê
Cố đô Hoa Lư
Thành nhà Hồ
Hồ Gươm
Nam quốc sơn hà
Nam quốc sơn hà, Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư...
Như hà nghịch l? lai xâm phạm
Nh? đẳng hành khan thủ bại thư.
(Lí Thường Kiệt)
Dịch thơ: Sụng nỳi Nu?c Nam
Sông núi nước Nam, vua Nam ở
V?ng v?c sỏch tr?i chia x? s?
Gi?c d? c? sao ph?m d?n dõy
Chỳng my nh?t d?nh ph?i tan v?.
(B?n d?ch c?a Nam Trõn )
*Nó sâu sắc hơn vì:Trong quan niệm về dân tộc, Nguyễn Trãi đã xác định được "văn hiến" và "truyền thống lịch sử" là yếu tố cơ bản nhất, là hạt nhân để xác định dân tộc. Điều mà kẻ thù luôn tìm cách phủ nhận(văn hiến nước Nam) thì chính là thực tế, tồn tại với chân lí khách quan.
*Nó toàn diện hơn vì: Nó tiếp nối ý thức độc lập, chủ quyền của dân tộc nhưng phát triển rộng hơn và cao hơn.
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
3.Phân tích:
a. Nguyên lí nhân nghĩa :
b. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc :
=> Lí lẽ xác thực, dẫn chứng cụ thể, giọng điệu đanh thép, hùng hồn, thể hiện chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc, niềm tự hào, tự tôn, đề cao nền văn hoá lâu đời và truyền thống lịch sử của dân tộc Đại Việt.
Nguyên lí nhân nghĩa
Yên dân Bảo vệ đất nước để yên dân
Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc đại việt
Van hiến lâu đời
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chế độ, chủ quyền riêng
Trừ bạo Giặc Minh xâm lược
Tiết 97-Văn bản:
(Nguyễn Trãi)
Nước Đại Việt ta
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
3.Phân tích:
a. Nguyên lí nhân nghĩa :
b. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc :
c. Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc :
-NT: Liệt kê dẫn chứng theo trình tự lịch sử (dẫn chứng xác thực)
-ND: Sự thảm bại của kẻ thù và sự oai hùng, niềm tự hào về những chiến công hiển hách của dân tộc ta.
=>Lời khẳng định đanh thép về sức mạnh của chân lí, của chính nghĩa quốc gia dân tộc, là lẽ phải không thể chối cãi được.
=>Đây là bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc.
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
3.Phân tích:
4.Tổng kết:
a.Nghệ thuật:
lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn, câu văn biền ngẫu, đối xứng, ngôn ngữ có chọn lọc
b. Nội dung:
“Nước Đại Việt ta “có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập: Nước ta là nước có nền văn hiến đã lâu, có lãnh thổ riêng, có chủ quyền riêng, có truyền thống lịch sử, kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định phải thất bại.
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
3.Phân tích:
4.Tổng kết:
III.Luyện tập:
Luyện tập:
? So sánh đặc điểm của 3 thể văn
Chiếu, Hịch, Cáo?
Là thể van do vua dùng để ban bố mệnh lệnh. Chiếu có thể viết bằng van vần, van biền ngẫu hoặc van xuôi; được công bố và đón nhận một cách trang trọng. Chiếu thể hiện tư tưởng chính trị lớn lao, có ảnh hưởng đến vận mệnh của cả triều đại, đất nước.
Là thể van nghị luận thời xưa, thường được vua, chúa, tướng lĩnh, hoặc thủ lĩnh một phong trào dùng để cổ động, thuyết phục, hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài... Dặc điểm của hịch là khích lệ tỡnh cảm, tinh thần người nghe. Thường được viết bằng van biền ngẫu.
Là một thể loại van nghị luận cổ, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trỡnh bày một chủ trương, hay công bố kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết, Cáo phần nhiều được viết bằng van biền ngẫu.
Chiếu
Hịch
Cáo
1
D
2
D
3
D
4
D
5
D
6
7
D
Tổng kết
D
7
7
Miếng ghép số 1
Nơi đây là trai tim quê hương tác giả của "Bình Ngô đ?i cáo"?
Đáp án: Hải Dương
1
D
2
D
3
D
4
D
5
D
6
7
D
Tổng kết
D
7
7
Miếng ghép số 4
Nguyễn Trãi đã viết bao nhiêu bức thư gửi quân Minh?
Đáp án: 76 bức thư
Miếng ghép số 5
Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được coi là " có sức mạnh của 10 vạn quân"?
đáp án: tác phẩm " quân trung từ mệnh tập"
1
D
2
D
3
D
4
D
5
D
6
7
D
Tổng kết
D
7
7
1
D
2
D
3
D
4
D
5
D
6
7
D
Tổng kết
D
7
7
Miếng ghép số 9
Đây là tên Hiệu của Nguyễn Trãi? Gọi tên một tác phẩm của ông lấy tên hiệu này?
đáp án: Hiệu: ức trai
Tác phẩm " ức trai thi tập"
Dặn dò
*Về nhà: -Học thuộc văn bản " Nước Đại Việt ta" và phần ghi nhớ?
-Học bài và làm bài tập theo sgk/ 70.
-Chuẩn bị bài: "Bàn luận về phép học"
+Đọc văn bản.
+Soạn bài theo câu hỏi của sgk.
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô và các em đã chú ý lắng nghe!
Chúc các thầy cô giáo và các em một ngày
Hạnh phúc - Niềm vui, và sức khoẻ
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô và các em đã chú ý lắng nghe!
Chúc các thầy cô giáo và các em một ngày
Hạnh phúc - Niềm vui, và sức khoẻ
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô và các em đã chú ý lắng nghe!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưuthị Biên Thùy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)