Bài 24. Nước Đại Việt ta

Chia sẻ bởi Phạm Xuân Lộc | Ngày 02/05/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Nước Đại Việt ta thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
CHÀO MỪNG QÚY THẦY CÔ VỀ DỰ TIẾT DẠY MÔN NGỮ VĂN 8
Trường THCS Cao Viên
GV: Nguyễn Thị Phương
Kiểm tra bài cũ:
1)Đọc thuộc lòng - diễn cảm một đoạn văn trong bài Hịch Tướng Sĩ mà em tâm đắc nhất. Đoạn văn đó thể hiện nội dung gì?
3) "Hịch Tướng Sĩ là . bất hủ phản ánh lòng yêu nước và tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của dân tộc ta.". Cụm từ nào thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu văn trên?
a.Áng thiên cổ hùng văn
b.Lời hịch vang dậy núi sông
c.Tiếng kèn xuất quân
d.Bài văn chính luận xuất sắc
a
Tiết 97
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
Nguyễn Trãi
Bài "Bình Ngô đại cáo" có 4 phần:
Phần đầu: Nêu luận đề chính nghĩa.
Phần hai: Lập bản cáo trạng tội ác của giặc Minh.
Phần ba: Phản ánh quá trình cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ ngày đầu gian khổ đến khi tổng phản công thắng lợi.
Phần bốn: Lời tuyên bố kết thúc, khẳng định nền độc lập vững chắc, mở ra một kỉ nguyên mới, nêu bài học kinh nghiệm.
Văn bản: Nước Đại Việt ta
(Trích Bình Ngô đại cáo)
Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân , Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo . Song hào kiệt đời nào cũng có.
Như nước Đại Việt ta từ trước, Vậy nên:
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu. Lưu Cung tham công nên thất bại,
Núi sông bờ cõi đã chia , Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong.
Phong tục Bắc Nam cũng khác. Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
nền độc lập, Việc xưa xem xét
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên Chứng cớ còn ghi.
mỗi bên xưng đế một phương. ( Nguyễn Trãi, Bình Ngô đại cáo, . trong Tổng tập văn học Việt Nam, tập 4
NXB Khoa học xã hội, Hà Nội,1995)

Hãy cho biết đôi nét về thể loại CÁO?
- CÁO là thể văn nghị luận cổ, thường được vua chúa dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- CÁO thường được viết bằng văn biền ngẫu.
- CÁO là thể văn hùng biện nên yêu cầu lời lẽ phải đanh thép, lí luận sắc bén, kết cấu chặt chẽ.
Bình Ngô đại cáo ra đời trong hoàn cảnh nào?
?Cuộc kháng chiến chống Minh kết thúc thắng lợi, Nguyễn Trãi thừa lệnh vua Lê Thái Tổ soạn thảo và công bố bản Bình Ngô đại cáo vào ngày 17 tháng Chạp năm Đinh Mùi để toàn dân biết rõ đất nước đã trở lại thái bình, độc lập.
Điểm giống và khác nhau giữa các thể loại: chiếu, hịch, cáo:
Giống nhau:
Cùng thể văn nghị luận được vua, chúa, thủ lĩnh viết.
Được công bố công khai.
Kết cấu chặt chẽ, lời lẽ đanh thép, lí luận sắc bén.
Được viết bằng văn xuôi, văn vần, văn biền ngẫu.
Khác nhau:
Chiếu: ban bố mệnh lệnh.
Hịch: cổ vũ, kêu gọi nhằm khích lệ tư tưởng, tình cảm của người nghe.
Cáo: trình bày chủ trương, công bố kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
Đoạn trích NƯỚC ĐẠI VIỆT TA có thể chia thành mầy phần? Giới hạn? Nội dung chính của mỗi phần là gì?b?
+Phần I : "Việc nhân nghĩa . trừ bạo." -> nguyên lí nhân nghĩa.
+Phần II : "Như nước Đại Việt ta . còn ghi." ->chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Việt Nam.
Qua đó, em hiểu thế nào về tư tưởng nhân nghĩa được nêu trong Bình Ngô đại cáo?
?Nhân nghĩa là yên dân, yêu nước, chống giặc xâm lược.
Nguyên lí nhân nghĩa xuyên suốt trong toàn tác phẩm Bình Ngô đại cáo . Qua đó em khẳng định được điều gì về công cuộc kháng chiến chống Minh của nghĩa quân Lam Sơn và tư tưởng của Nguyễn Trãi?
?Cuộc kháng chiến chống Minh xâm lược là cuộc đấu tranh chính nghĩa, hợp lòng dân.
Nguyễn Trãi là người có tư tưởng tiến bộ, thân dân, vì dân.
* Những yếu tố căn bản để xác định độc lập chủ quyền dân tộc:
Vốn xưng nền đã lâu,

Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên,

Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song
-> Nền văn hiến lâu đời
-> Lãnh thổ riêng
-> Phong tục riêng
-> Chế độ, chủ quyền riêng
-> Lịch sử riêng
văn hiến
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục
bao đời xây nền độc lập,
mỗi bên xưng đế một phương,
hào kiệt đời nào cũng có.
?Khẳng định thật vững chắc nền độc lập tự chủ của nước ta.
Đề cao ý thức dân tộc; niềm tự hào, kiêu hãnh vô biên về lịch sử vẻ vang của đất nước.
Những điều trên đã bộc lộ quan điểm, tư tưởng, tình cảm gì của tác giả?
Để chứng minh rõ hơn, tạo sức thuyết phục cao hơn cho những lí lẽ của mình, tác giả đã dẫn ra những sự kiện nào trong lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc ta?
?Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong.
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
Đặc sắc nghệ thuật của phần này là gì? Tác dụng?.....s? b?
?Sử dụng các câu văn biền ngẫu có hai vế sóng đôi đối xứng, phép liệt kê, so sánh ngầm để khẳng định nền độc lập tự chủ tự quyết có chủ quyền của dân tộc ta; đồng thời làm nổi bật các chiến công oanh liệt của quân dân ta và sự thất bại thảm hại của kẻ thù.
“S«ng nói n­íc Nam”
S«ng nói n­íc Nam vua Nam ë,

Rµnh rµnh ®Þnh phËn ë s¸ch trêi.



* So sánh những yếu tố căn bản để xác định độc lập chủ quyền của dân tộc:

"Nước Đại Việt ta"

Nền văn hiến lâu đời
Cương vực lãnh thổ riêng
Phong tục tập quán riêng
Chủ quyền, chế độ riêng
Lịch sử riêng
Toàn diện, sâu sắc.

Chñ quyÒn, chÕ ®é riªng

C­¬ng vùc l·nh thæ riªng
Nguyên lí nhân nghĩa
Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt
Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc
Yên dân, bảo vệ đất nước để yên dân
Trừ bạo, giặc Minh xâm lược
Văn hiến lâu đời
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chế độ, chủ quyền riêng
Trình tự lập luận của đoạn trích
Nguyễn Ngọc Tuấn - 2012
Văn hiến riêng
Độc lập, chủ quyền dân tộc
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Nguyên lý nhân nghĩa
Trừ bạo
Yên dân

Chủ quyền,
chế độ riêng
1)Ý nào dưới đây thể hiện trình tự mà Nguyễn Trãi đưa ra để khẳng định tư cách độc lập của dân tộc?
a.Cương vực lãnh thổ, nền văn hiến, truyền thống lịch sử, chủ quyền, phong tục.
b.Nền văn hiến, cương vực lãnh thổ, phong tục, truyền thống lịch sử, chủ quyền.
c.Chủ quyền, truyền thống lịch sử, cương vực lãnh thổ, nền văn hiến, phong tục.
2)Trong đoạn trích Nước Đại Việt Ta, Nguyễn Trãi chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?
a.Thuyết minh b.Nghị luận
c.Tự sự d.Miêu tả
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Họ là ai? Họ nói gì?
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Dặn dò:
-Học thuộc lòng đoạn trích Nước Đại Việt ta và nội dung bài học.
-Soạn bài:
+Đọc và trả lời câu hỏi tìm hiểu văn bản Bàn Luận Về Phép Học.
+Soạn, tập làm các bài tập về Hành động nói :sgk/70.
1)Trải qua 18 đời vua Hùng Vương, quốc hiệu của nước ta là gì?
??? Văn Lang ???
2)Ngàn năm trang sử còn ghi,
Mê Linh, sông Hát chỉ vì non sông.
Chị em một dạ một lòng,
Đuổi quân Tô Định khỏi vùng biên cương?
??? Hai Bà Trưng ???
3)Khiêm, Ung, Liêm Tống quân vỡ mật,
Phá Chiêm thành mới thật là gan,
Tướng nào tài đức vẹn toàn,
Bảy mươi tạ thế, vua ban phúc thần?
??? Lý Thường Kiệt ???
4)Hai lần đại thắng quân Nguyên,
Lập lên công lớn trên sông Bạch Đằng?
??? Trần Quốc Tuấn ???
5)Nam quan bái biệt cha già,
Trở về, nợ nước thù nhà lo toan.
Lam Sơn góp lưỡi gươm vàng,
Bình Ngô đại cáo, giang sơn thu về?
??? Nguyễn Trãi ???
??? Lê Lai ???
6)Chí Linh cứu chúa giải vây
Tấm gương kim cổ xưa nay, ai người?
7)Thanh liêm vốn sẵn tính trời,
Tiền muôn bạc vạn chẳng dời lòng ngay
Tài đối đáp, thật là hay
Trạng nguyên hai nước ông này là ai?
??? Mạc Đĩnh Chi ???
8)Vì nhà vì nước giao tranh,
Thanh gươm, yên ngựa, phá thành đốc quân.
Sa cơ nào quản tấm thân,
Mặc voi dày xéo chết gần chồng con?
??? Bùi Thị Xuân ???
??? Lê Quý Đôn ???
9)Ông nổi tiếng thông minh từ nhỏ, được mệnh danh là "thần đồng". Ông là nhà khoa học, bác học uyên bác về mọi lĩnh vực của xã hội Việt Nam thời phong kiến.
10)Một trong mười vị tướng tài,
Điện Biên chiến thắng rạng ngời năm châu?
??? Võ Nguyên Giáp ???
??? Lê Văn Tám ???
11)Ai đã tự biến mình thành ngọn đuốc sống đốt sạch kho xăng Thị Nghè của giặc Pháp ?
12)Nơi nào biết mấy tự hào,
Tên vàng chói lọi , thay vào tên xưa?
??? Tp Hồ Chí Minh ???
Văn bản Nước Đại Việt Ta bồi đắp cho em những tình cảm và trách nhiệm nào đối với truyền thống lịch sử và quê hương?
a
a
Chân thành cảm ơn thầy cô đến dự giờ,

chúc các em học tốt !
Xin chân thành cảm ơn
các thầy, cô giáo và các em học sinh.
Khuê Văn Các- một trong những biểu tượng về truyền thống văn hóa của dân tộc Việt Nam
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Xuân Lộc
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)