Bài 24. Nước Đại Việt ta
Chia sẻ bởi Ma Khánh Huân |
Ngày 02/05/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Nước Đại Việt ta thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
-Thể cáo: thể văn nghị luận cổ
-Tác giả: các bậc Vua, Chúa, Thủ lĩnh
-Nội dung: dùng để trình bày một chủ trương hay công bố khái quát một nội dung để mọi người được biết.
-Thể cáo thường được viết theo thể văn biền ngẫu.
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
1. Đọc văn bản.
2.Tìm hiểu chú thích văn bản.
a. Tác giả.
Nguyễn Trãi
(Trích Bình Ngô Đại Cáo)
b. Tác phẩm.
*) Hoàn cảnh sáng tác:
*) Phương thức biểu đạt: Nghị luận
-Nguyễn Trãi thừa lệnh Vua Lê thái Tổ soạn thảo và được công bố ngày 17 tháng chạp năm Đinh Mùi ( đầu năm 1428) sau khi đại thắng quân Minh.
-Đoạn trích" Nước Đại Việt ta" do người biên soạn SGK đặt.
- Hai câu đầu: đề cao nguyên lý nhân nghĩa làm tiền đề.
- Tám câu tiếp: Chân lý về sự tồn tại của dân tộc Đại Việt.
- Sáu câu còn lại: Sức mạnh của nguyên lý nhân nghĩa, của chân lý độc lập dân tộc.
*) Bố cục.
*) Thể loại:
c. Giải nghĩa từ khó.
Nguyễn Trãi (1380-1442) hiệu là ức Trai, con của Nguyễn Phi Khanh quê gốc ở xã Chi Ngại, huyện Chí Linh tỉnh Hải Dương, sau dời đến làng Nhị Khê, huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò rất lớn bên cạnh Lê Lợi và đã trở thành một nhân vật lịch sử lỗi lạc, toàn tài hiếm có, bậc "khai quốc công thần".
Ông là người Việt Nam đầu tiên được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới (1980).
Nguyễn Trãi đã để lại một sự nghiệp văn chương
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
Nguyễn Trãi
(Trích Bình Ngô Đại Cáo)
đồ sộ và phong phú: Bình Ngô đại cáo, ức Trai thi tập, Quốc Âm thi tập, Quân trung từ mệnh tập.
Toàn cảnh đền thờ Nguyễn Trãi ở Côn Sơn (Chí Linh)
Đặc điểm
Thể loại
Khác
Giống
Thể hịch
Thể Chiếu
Thể Cáo
Dùng để cổ động,thuyết phục, kêu gọi đấu tranh.
Dùng để ban bố mệnh lệnh.
Trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người được biết
Văn nghị luận.
Đều được các bậc Vua, Chúa, Thủ Lĩnh quen dùng.
Thường được viết theo thể văn biền ngẫu.
Mang tính hùng biện, lời lẽ đanh thép, lý luận sắc bén.
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
Nguyễn Trãi
(Trích Bình Ngô Đại Cáo)
Tư tưởngnhân nghĩa:
Phần 1: Nêu luận đề chính nghĩa.
Phần 2: Lên án tội ác của giặc
Phần 3: Kể lại quá trình chiến đấu và chiến thắng.
Phần 4: Tuyên bố thắng lợi và nêu cao chính nghĩa.
Bố cục bài cáo nói chung
Bố cục của bài Bình ngô đại cáo
Phần 1: Nêu luận đề chính nghĩa.
Phần 2:Tố cáo tội ác của giặc Minh.
Phần 3: Phản ánh quá trỡnh cuộc khởi nghĩa Lam Sơn- Từ những ngày đầu gian khổ, đến lúc thắng lợi.
Phần 4: Lời tuyên bố kết thúc, khẳng định nền độc lập vững chắc, đất nước mở ra một kỷ nguyên mới, đồng thời nêu lên bài học lịch sử
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
Nguyễn Trãi
(Trích Bình Ngô Đại Cáo)
làm cho nhân dân được hưởng thái bình, hạnh phúc.
Thương dân, đánh kẻ có tội (Điếu phạt).
1. Nguyên lý nhân nghĩa.
ii. đọc - hiểu văn bản.
Tư tưởng nhân nghĩa
Yên dân:
Trừ bạo:
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
Nguyễn Trãi
(Trích Bình Ngô Đại Cáo)
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là yên dân và trừ bạo. Muốn yên dân thì phải trừ bạo. Ngược lại, trừ bạo, đánh đuổi giặc Minh xâm lược, bảo vệ độc lập dân tộc là để yên dân. Đó là lập trường chính nghĩa và cũng là mục đích của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Mối quan hệ khăng khít ấy là một nguyên lí, một nguyên lí đúng với mọi thời đại: nguyên lí nhân nghĩa.
1. Nguyên lý nhân nghĩa.
ii. đọc - hiểu văn bản.
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
Nguyễn Trãi
(Trích Bình Ngô Đại Cáo)
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
2. Chân lý về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
Tư tưởng nhân nghĩa
Yên dân
Trừ bạo
Tiến bộ
Như nước Đại Việt ta từ trước
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triều, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
Từng nghe:
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
Nguyễn Trãi
(Trích Bình Ngô Đại Cáo)
Nền văn hiến lâu đời
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chủ quyền riêng
đế
Nghệ thuật
+ Sử dụng những từ ngữ thể hiện tính chất hiển nhiên, vốn có lâu đời: " từ trước``, " đã lâu``, "vốn xưng``, "đã chia``, "cũng khác``.
+ Liệt kê, so sánh đối lập: so sánh Đại Việt với phong kiến phương Bắc, đặt các triều đại ta ngang hàng với các triều đại Trung Quốc về: trình độ chính trị, tổ chức chế độ, quản lí quốc gia.
+ Các câu văn biền ngẫu dài, ngắn khác nhau.
Tác dụng: - Tăng tính thuyết phục.
- Tạo sự uyển chuyển nhịp nhàng cho lời văn.
- Khẳng định tư cách độc lập của nước ta.
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
Nguyễn Trãi
(Trích Bình Ngô Đại Cáo)
Câu hỏi thảo luận:
Nhiều ý kiến cho rằng, ý thức dân tộc ở đoạn trích "Nước Đại Việt ta" là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài " Sông Núi nước Nam ".
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
Nguyễn Trãi
(Trích Bình Ngô Đại Cáo)
Trả lời:
Tiếp nối :
- Văn bản " Nước Đại Việt ta " cũng khẳng định dân tộc ta có lãnh thổ, chủ quyền như trong " Sông núi nước Nam ".
- Cả hai văn bản đều thể hiện lòng tự tôn dân tộc ( " Đế ").
2. Phát triển:
- Văn bản "Nước Đại Việt ta " còn khẳng định dân tộc ta là một dân tộc có văn hiến, phong tục, lịch sử riêng. Trong quan niệm về dân tộc Nguyễn Trãi đã ý thức được nền văn hiến và truyền thống lịch sử là yếu tố cơ bản nhất, là hạt nhân để xác định dân tộc.
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
Nguyễn Trãi
(Trích Bình Ngô Đại Cáo)
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
Nguyễn Trãi
(Trích Bình Ngô Đại Cáo)
Nền văn hiến lâu đời
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chủ quyền riêng
Quan điểm về Quốc gia, dân tộc
Toàn diện, sâu sắc
1. Nguyên lý nhân nghĩa.
ii. đọc - hiểu văn bản.
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
2. Chân lý về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
Nguyễn Trãi
(Trích Bình Ngô Đại Cáo)
1. Nguyên lý nhân nghĩa.
ii. đọc - hiểu văn bản.
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
2. Chân lý về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
3. Sức mạnh của nhân nghĩa và của chân lí độc lập dân tộc.
- Lưu Cung
- Triệu Tiết
- Toa Đô
- Ô Mã Nhi
* Dẫn chứng:
- Hàm Tử
- Bạch Đằng
Chiến công chống ngoại xâm còn tươi mới
Cùng chung một kết cục của những kẻ xâm lược
Câu hỏi
Sức thuyết phục của văn chính luận Nguyễn Trãi là ở chỗ kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn?
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
Nguyễn Trãi
(Trích Bình Ngô Đại Cáo)
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
Nguyễn Trãi
(Trích Bình Ngô Đại Cáo)
ii. đọc - hiểu văn bản.
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
iIi. Tổng kết.
1. Nội dung:
- Đoạn trích nước Đại Việt ta có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập : nước ta là nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử, kẻ xâm lược là kẻ phản nhân nghĩa, nhất định sẽ thất bại.
- Một quan điểm mới, tiến bộ về "nhân nghĩa", lòng yêu nước và tự hào dân tộc.
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
Nguyễn Trãi
(Trích Bình Ngô Đại Cáo)
ii. đọc - hiểu văn bản.
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
iIi. Tổng kết.
1. Nội dung:
2. Nghệ thuật:
- Từ ngữ chuẩn xác trang trọng, giàu hình ảnh gợi cảm .
- Câu văn biền ngẫu cân xứng, nhịp nhàng.
- Giọng điệu hào hùng.
- Biện pháp nghệ thuật: so sánh, liệt kê.
- Cách lập luận ngắn gọn, chặt chẽ.
Sơ đồ khái quát trình tự lập luận của đoạn trích Nước Đại Việt ta
(1)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(2)
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
Nguyễn Trãi
(Trích Bình Ngô Đại Cáo)
-Tác giả: các bậc Vua, Chúa, Thủ lĩnh
-Nội dung: dùng để trình bày một chủ trương hay công bố khái quát một nội dung để mọi người được biết.
-Thể cáo thường được viết theo thể văn biền ngẫu.
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
1. Đọc văn bản.
2.Tìm hiểu chú thích văn bản.
a. Tác giả.
Nguyễn Trãi
(Trích Bình Ngô Đại Cáo)
b. Tác phẩm.
*) Hoàn cảnh sáng tác:
*) Phương thức biểu đạt: Nghị luận
-Nguyễn Trãi thừa lệnh Vua Lê thái Tổ soạn thảo và được công bố ngày 17 tháng chạp năm Đinh Mùi ( đầu năm 1428) sau khi đại thắng quân Minh.
-Đoạn trích" Nước Đại Việt ta" do người biên soạn SGK đặt.
- Hai câu đầu: đề cao nguyên lý nhân nghĩa làm tiền đề.
- Tám câu tiếp: Chân lý về sự tồn tại của dân tộc Đại Việt.
- Sáu câu còn lại: Sức mạnh của nguyên lý nhân nghĩa, của chân lý độc lập dân tộc.
*) Bố cục.
*) Thể loại:
c. Giải nghĩa từ khó.
Nguyễn Trãi (1380-1442) hiệu là ức Trai, con của Nguyễn Phi Khanh quê gốc ở xã Chi Ngại, huyện Chí Linh tỉnh Hải Dương, sau dời đến làng Nhị Khê, huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò rất lớn bên cạnh Lê Lợi và đã trở thành một nhân vật lịch sử lỗi lạc, toàn tài hiếm có, bậc "khai quốc công thần".
Ông là người Việt Nam đầu tiên được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới (1980).
Nguyễn Trãi đã để lại một sự nghiệp văn chương
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
Nguyễn Trãi
(Trích Bình Ngô Đại Cáo)
đồ sộ và phong phú: Bình Ngô đại cáo, ức Trai thi tập, Quốc Âm thi tập, Quân trung từ mệnh tập.
Toàn cảnh đền thờ Nguyễn Trãi ở Côn Sơn (Chí Linh)
Đặc điểm
Thể loại
Khác
Giống
Thể hịch
Thể Chiếu
Thể Cáo
Dùng để cổ động,thuyết phục, kêu gọi đấu tranh.
Dùng để ban bố mệnh lệnh.
Trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người được biết
Văn nghị luận.
Đều được các bậc Vua, Chúa, Thủ Lĩnh quen dùng.
Thường được viết theo thể văn biền ngẫu.
Mang tính hùng biện, lời lẽ đanh thép, lý luận sắc bén.
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
Nguyễn Trãi
(Trích Bình Ngô Đại Cáo)
Tư tưởngnhân nghĩa:
Phần 1: Nêu luận đề chính nghĩa.
Phần 2: Lên án tội ác của giặc
Phần 3: Kể lại quá trình chiến đấu và chiến thắng.
Phần 4: Tuyên bố thắng lợi và nêu cao chính nghĩa.
Bố cục bài cáo nói chung
Bố cục của bài Bình ngô đại cáo
Phần 1: Nêu luận đề chính nghĩa.
Phần 2:Tố cáo tội ác của giặc Minh.
Phần 3: Phản ánh quá trỡnh cuộc khởi nghĩa Lam Sơn- Từ những ngày đầu gian khổ, đến lúc thắng lợi.
Phần 4: Lời tuyên bố kết thúc, khẳng định nền độc lập vững chắc, đất nước mở ra một kỷ nguyên mới, đồng thời nêu lên bài học lịch sử
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
Nguyễn Trãi
(Trích Bình Ngô Đại Cáo)
làm cho nhân dân được hưởng thái bình, hạnh phúc.
Thương dân, đánh kẻ có tội (Điếu phạt).
1. Nguyên lý nhân nghĩa.
ii. đọc - hiểu văn bản.
Tư tưởng nhân nghĩa
Yên dân:
Trừ bạo:
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
Nguyễn Trãi
(Trích Bình Ngô Đại Cáo)
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là yên dân và trừ bạo. Muốn yên dân thì phải trừ bạo. Ngược lại, trừ bạo, đánh đuổi giặc Minh xâm lược, bảo vệ độc lập dân tộc là để yên dân. Đó là lập trường chính nghĩa và cũng là mục đích của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
Mối quan hệ khăng khít ấy là một nguyên lí, một nguyên lí đúng với mọi thời đại: nguyên lí nhân nghĩa.
1. Nguyên lý nhân nghĩa.
ii. đọc - hiểu văn bản.
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
Nguyễn Trãi
(Trích Bình Ngô Đại Cáo)
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
2. Chân lý về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
Tư tưởng nhân nghĩa
Yên dân
Trừ bạo
Tiến bộ
Như nước Đại Việt ta từ trước
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triều, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
Từng nghe:
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
Nguyễn Trãi
(Trích Bình Ngô Đại Cáo)
Nền văn hiến lâu đời
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chủ quyền riêng
đế
Nghệ thuật
+ Sử dụng những từ ngữ thể hiện tính chất hiển nhiên, vốn có lâu đời: " từ trước``, " đã lâu``, "vốn xưng``, "đã chia``, "cũng khác``.
+ Liệt kê, so sánh đối lập: so sánh Đại Việt với phong kiến phương Bắc, đặt các triều đại ta ngang hàng với các triều đại Trung Quốc về: trình độ chính trị, tổ chức chế độ, quản lí quốc gia.
+ Các câu văn biền ngẫu dài, ngắn khác nhau.
Tác dụng: - Tăng tính thuyết phục.
- Tạo sự uyển chuyển nhịp nhàng cho lời văn.
- Khẳng định tư cách độc lập của nước ta.
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
Nguyễn Trãi
(Trích Bình Ngô Đại Cáo)
Câu hỏi thảo luận:
Nhiều ý kiến cho rằng, ý thức dân tộc ở đoạn trích "Nước Đại Việt ta" là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài " Sông Núi nước Nam ".
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
Nguyễn Trãi
(Trích Bình Ngô Đại Cáo)
Trả lời:
Tiếp nối :
- Văn bản " Nước Đại Việt ta " cũng khẳng định dân tộc ta có lãnh thổ, chủ quyền như trong " Sông núi nước Nam ".
- Cả hai văn bản đều thể hiện lòng tự tôn dân tộc ( " Đế ").
2. Phát triển:
- Văn bản "Nước Đại Việt ta " còn khẳng định dân tộc ta là một dân tộc có văn hiến, phong tục, lịch sử riêng. Trong quan niệm về dân tộc Nguyễn Trãi đã ý thức được nền văn hiến và truyền thống lịch sử là yếu tố cơ bản nhất, là hạt nhân để xác định dân tộc.
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
Nguyễn Trãi
(Trích Bình Ngô Đại Cáo)
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
Nguyễn Trãi
(Trích Bình Ngô Đại Cáo)
Nền văn hiến lâu đời
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chủ quyền riêng
Quan điểm về Quốc gia, dân tộc
Toàn diện, sâu sắc
1. Nguyên lý nhân nghĩa.
ii. đọc - hiểu văn bản.
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
2. Chân lý về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
Nguyễn Trãi
(Trích Bình Ngô Đại Cáo)
1. Nguyên lý nhân nghĩa.
ii. đọc - hiểu văn bản.
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
2. Chân lý về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
3. Sức mạnh của nhân nghĩa và của chân lí độc lập dân tộc.
- Lưu Cung
- Triệu Tiết
- Toa Đô
- Ô Mã Nhi
* Dẫn chứng:
- Hàm Tử
- Bạch Đằng
Chiến công chống ngoại xâm còn tươi mới
Cùng chung một kết cục của những kẻ xâm lược
Câu hỏi
Sức thuyết phục của văn chính luận Nguyễn Trãi là ở chỗ kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn?
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
Nguyễn Trãi
(Trích Bình Ngô Đại Cáo)
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
Nguyễn Trãi
(Trích Bình Ngô Đại Cáo)
ii. đọc - hiểu văn bản.
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
iIi. Tổng kết.
1. Nội dung:
- Đoạn trích nước Đại Việt ta có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập : nước ta là nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử, kẻ xâm lược là kẻ phản nhân nghĩa, nhất định sẽ thất bại.
- Một quan điểm mới, tiến bộ về "nhân nghĩa", lòng yêu nước và tự hào dân tộc.
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
Nguyễn Trãi
(Trích Bình Ngô Đại Cáo)
ii. đọc - hiểu văn bản.
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
iIi. Tổng kết.
1. Nội dung:
2. Nghệ thuật:
- Từ ngữ chuẩn xác trang trọng, giàu hình ảnh gợi cảm .
- Câu văn biền ngẫu cân xứng, nhịp nhàng.
- Giọng điệu hào hùng.
- Biện pháp nghệ thuật: so sánh, liệt kê.
- Cách lập luận ngắn gọn, chặt chẽ.
Sơ đồ khái quát trình tự lập luận của đoạn trích Nước Đại Việt ta
(1)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(2)
Văn bản: Nước Đại Việt Ta
Nguyễn Trãi
(Trích Bình Ngô Đại Cáo)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ma Khánh Huân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)