Bài 24. Nước Đại Việt ta
Chia sẻ bởi Lê Anh Đồng |
Ngày 02/05/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Nước Đại Việt ta thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ, THĂM LỚP
Tiết 97
Văn bản:Nước Đại Việt Ta
(Trích: Bình Ngô Đại Cáo)
Nguyễn Trãi
Kiểm tra bài cũ.
Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản Hịch tướng sĩ.
I.Tìm hiểu chung.
Tiết 97:
Văn bản:
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
Nguyễn Trãi
1. Tác giả, tác phẩm.
(Chú thích */sgk)
Toàn cảnh đền thờ Nguyễn Trãi ở Côn sơn- Chí Linh ( Hải Dương)
* Hoàn cảnh sáng tác
Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo và công bố ngày 17-12 năm Đinh Mùi ( tức tháng 1- 1428)
Dẹp yên
-Ngô:
Tên nước Ngô thời Tam quốc (Trung Quốc)
Công bố sự kiện trọng đại
Binh Ngô đại cáo:
Tuyên bố về sự nghiệp
đánh dẹp giặc Ngô (giặc Minh)
-Bình:
-Đại cáo:
* Nhan đề
* Thể loại
: Thể Cáo
Thuộc phần I-" Bình Ngô đại cáo"
“Bình Ngô đại cáo” bằng chữ Hán
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- Nội dung: Trinh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
+ Kể lại quá trình kháng chiến
-Lời văn: Phần lớn được viết theo lối văn biền ngẫu.
Phần 1: Nêu luận đề chính nghĩa
Phần 2: Lập bản cáo trạng tội ác giặc Minh
Phần 3: Phản ánh cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ những ngày đầu gian khổ đến lúc thắng lợi.
Phần 4: Lời tuyên bố kết thúc, khẳng định
nền độc lập v?ng chắc, đất nước mở ra một
kỷ nguyên mới, đồng thời nêu lên bài học
lịch sử
Bố cục bài " Bình Ngô đại cáo"
Chia 4 phần:
Phần 1 (2 câu thơ đầu) : Đề cao nguyên lí nhân nghĩa.
Phần 2 (8 câu tiếp) : Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
Phần 3 (Còn lại) : Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.
Bố cục đoạn trích:Nước Đại Việt ta
I.Tìm hiểu chung.
Tiết 97:
Văn bản:
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
Nguyễn Trãi
1. Tác giả, tác phẩm.
(Chú thích */sgk)
2. Đọc
3. Thể loại: Cáo
4. Bố cục:
3phần
Từng nghe:
Việc nhân
nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước Đại Việt ta từ trước.
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương.
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Xong hào kiệt đời nào cũng có.
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
Việc xưa xem xét
Chứng cứ còn ghi.
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
- Dại Việt:
Tên nước ta có từ thời Lí Thánh Tông.
- Nhân nghĩa:
Vốn là khái niệm đạo đức của Nho giáo nói về đạo lí, cách ứng xử và tình thương giữa con người với nhau.
- Điếu phạt:
Thương dân đánh kẻ có tội.
-Văn hiến:
Truyền thống văn hoá lâu đời của dân tộc.
I. Tìm hiểu chung.
II.Tìm hiểu văn bản.
1. Nguyên lý nhân nghĩa
Tiết 97
Văn bản:
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
Nguyễn Trãi
Nhân nghĩa
Yên dân
Trừ bạo
Dùng từ ngữ chuẩn xác, trang trọng, giàu ý nghĩa
=> Cách đặt vấn đề khéo léo, giàu sức thuyết phục.
Yên dân
Trừ bạo
Nhân nghĩa
I. Tìm hiểu chung.
II.Tìm hiểu văn bản.
1. Nguyên lý nhân nghĩa
- Là tư tuởng cơ bản, làm nền tảng của bài Cáo.
- Cốt lõi của tư tưởng này là "yên dân", "trừ bạo".
Tiết 97
Văn bản:
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
Nguyễn Trãi
I. Tìm hiểu chung.
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Nguyên lý nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
Tiết 97
Văn bản:
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
Nguyễn Trãi
+Sử dụng từ ngữ thể hiện tính chất hiển nhiên, vốn có; nghệ thuật so sánh, liệt kê; câu văn biền ngẫu .
+Khẳng định độc lập, chủ quyền của dân tộc.
- Văn hiến
- Lãnh thổ
- Phong tục
- Lịch sử
- Chủ quyền
từ trước.
đã lâu,
Vốn xưng
đã chia,
cũng khác.
=> Lí lẽ xác thực, dẫn chứng cụ thể, giọng điệu đanh thép, hùng hồn, thể hiện chân lí về sự tồn tậi độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt, niềm tự hào, tự tôn dân tộc.
Nhiều ý kiến cho rằng, ý thức dân tộc ở đoạn trích " Nước Đại Việt ta" là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài " Sông núi nước Nam" của Lí Thường Kiệt, em hãy giải thích?
ý thức độc lập chủ quyền
Nước Đại Việt ta:
-Lãnh thổ
-Chủ quyền
-Văn hiến
-Truyền thống
-Lịch sử
Sông núi nước Nam:
-Lãnh thổ
-Chủ quyền
II.Tìm hiểu văn bản.
1. Nguyên lý nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
Kế thừa và phát huy quan niệm truyền thống: Lãnh thổ, chủ quyền, văn hiến, phong tục, lịch sử.
I. Tìm hiểu chung.
Tiết 97
Văn bản:
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
Nguyễn Trãi
I. Tìm hiểu chung.
II.Tìm hiểu văn bản.
1. Nguyên lý nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
3. Sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa, của chân lí độc lập dân tộc.
Tiết 97
Văn bản:
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
Nguyễn Trãi
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
+ NT: Liệt kê dẫn chứng theo trình tự lịch sử (dẫn chứng xác thực)
+ND: Sự thảm bại của kẻ thù và những chiến công hiển hách cuả dân tộc ta.
Việc xưa xem xét
Chứng cứ còn ghi.
-> Lời khẳng định đanh thép về sức mạnh của chân lí, của chính nghĩa quốc gia dân tộc, là lẽ phải không thể chối cãi được.
I. Tìm hiểu chung.
II.Tìm hiểu văn bản.
1. Nguyên lý nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
3. Sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa, của chân lí độc lập dân tộc.
Tiết 97
Văn bản:
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
Nguyễn Trãi
-Chứng minh cho sức mạnh của chính nghĩa
-Thể hiện niềm tự hào dân tộc.
Nguyên lí nhân nghĩa
Yên dân bảo vệ đất nước để yên dân
Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc đại việt
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chế độ, chủ quyền riêng
Trừ bạo Giặc Minh xâm lược
Văn hiến lâu đời
Sức mạnh của nhân nghĩa sức mạnh của độc lập dân tộc
Nguyên lí nhân nghĩa
Yên dân bảo vệ đất nước để yên dân
Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc đại việt
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chế độ, chủ quyền riêng
Trừ bạo Giặc Minh xâm lược
Văn hiến lâu đời
Sức mạnh của nhân nghĩa sức mạnh của độc lập dân tộc
I. Tìm hiểu chung.
II.Tìm hiểu văn bản.
1. Nguyên lý nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
3. Sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa, của chân lí độc lập dân tộc.
Tiết 97
Văn bản:
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
Nguyễn Trãi
III.Tổng kết.
Ghi nhớ /sgk
Với cách lập luận chặt chẽ và chứng cứ hùng hồn, đoạn trích " Nước Đại Việt ta" có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập: Nước ta là đất nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, phong tục riêng,có chủ quyền, có truyền thống lịch sử; kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định thất bại.
Van Miếu Quốc tử giám
Chùa Một cột
Khu di tích Nguyễn Trãi
Dền thờ Vua Dinh- Vua Lê
Cố đô Hoa Lư
Thành nhà Hồ
Hồ Gươm
Trầu têm cánh phượng
Tục mời trầu
Bộ đồ ăn trầu
Nhuộm răng đen
1
D
2
D
3
D
4
D
5
D
6
7
D
Tổng kết
D
8
9
D
D
Miếng ghép số 1
Nơi đây là quê hương tác giả của "Bình Ngô đai cáo"
Đáp án: Hải Dương
Miếng ghép số 2
§©y lµ n¨m mµ NguyÔn Tr·i viÕt “B×nh Ng« ®¹i c¸o”.
Đáp án: Năm 1428
Miếng ghép số 3
Đáp án: tác giả đưa ra 5 yếu tố: nền văn hiến, phong tục, lịch sử, lãnh thổ, chủ quyền.
Miếng ghép số 4
Nguyễn Trãi đã viết bao nhiêu bức thư gửi quân Minh?
Đáp án: 76 bức thư
Miếng ghép số 5
Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được coi là " có sức mạnh của 10 vạn quân"?
đáp án: tác phẩm " quân trung từ mệnh tập"
Miếng ghép số 6
Em hãy tìm và đọc lại câu văn biền ngẫu trong văn bản " Nước Đại Việt ta" ?
Đáp án:
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương.
Miếng ghép số 7
Nguyễn Trãi viết bài cáo này nhằm mục đích gì?
Đáp án:
Tác giả viết bài cáo nhằm tổng kết quá trình kháng chiến và tuyên cáo thành lập triều đại mới.
Miếng ghép số 8
Câu " Đem đại nghĩa để thắng hung tàn
Lấy chí nhân để thay cường bạo"
Có điểm nào chung với câu
" Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo"?
Đáp án:
Hai câu văn đều đề cao nguyên lý nhân nghĩa của dân tộc ta.
Miếng ghép số 9
Đây là tên hiệu của Nguyễn Trãi? Gọi tên một tác phẩm của ông lấy tên hiệu này?
Đáp án:
Hiệu: ức trai
Tác phẩm :"ức trai thi tập"
Dặn dò:
-Học bài cũ
-Chuẩn bị bài: Hành động nói
VỀ DỰ GIỜ, THĂM LỚP
Tiết 97
Văn bản:Nước Đại Việt Ta
(Trích: Bình Ngô Đại Cáo)
Nguyễn Trãi
Kiểm tra bài cũ.
Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản Hịch tướng sĩ.
I.Tìm hiểu chung.
Tiết 97:
Văn bản:
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
Nguyễn Trãi
1. Tác giả, tác phẩm.
(Chú thích */sgk)
Toàn cảnh đền thờ Nguyễn Trãi ở Côn sơn- Chí Linh ( Hải Dương)
* Hoàn cảnh sáng tác
Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo và công bố ngày 17-12 năm Đinh Mùi ( tức tháng 1- 1428)
Dẹp yên
-Ngô:
Tên nước Ngô thời Tam quốc (Trung Quốc)
Công bố sự kiện trọng đại
Binh Ngô đại cáo:
Tuyên bố về sự nghiệp
đánh dẹp giặc Ngô (giặc Minh)
-Bình:
-Đại cáo:
* Nhan đề
* Thể loại
: Thể Cáo
Thuộc phần I-" Bình Ngô đại cáo"
“Bình Ngô đại cáo” bằng chữ Hán
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- Nội dung: Trinh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
+ Kể lại quá trình kháng chiến
-Lời văn: Phần lớn được viết theo lối văn biền ngẫu.
Phần 1: Nêu luận đề chính nghĩa
Phần 2: Lập bản cáo trạng tội ác giặc Minh
Phần 3: Phản ánh cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ những ngày đầu gian khổ đến lúc thắng lợi.
Phần 4: Lời tuyên bố kết thúc, khẳng định
nền độc lập v?ng chắc, đất nước mở ra một
kỷ nguyên mới, đồng thời nêu lên bài học
lịch sử
Bố cục bài " Bình Ngô đại cáo"
Chia 4 phần:
Phần 1 (2 câu thơ đầu) : Đề cao nguyên lí nhân nghĩa.
Phần 2 (8 câu tiếp) : Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
Phần 3 (Còn lại) : Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.
Bố cục đoạn trích:Nước Đại Việt ta
I.Tìm hiểu chung.
Tiết 97:
Văn bản:
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
Nguyễn Trãi
1. Tác giả, tác phẩm.
(Chú thích */sgk)
2. Đọc
3. Thể loại: Cáo
4. Bố cục:
3phần
Từng nghe:
Việc nhân
nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước Đại Việt ta từ trước.
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương.
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Xong hào kiệt đời nào cũng có.
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
Việc xưa xem xét
Chứng cứ còn ghi.
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
- Dại Việt:
Tên nước ta có từ thời Lí Thánh Tông.
- Nhân nghĩa:
Vốn là khái niệm đạo đức của Nho giáo nói về đạo lí, cách ứng xử và tình thương giữa con người với nhau.
- Điếu phạt:
Thương dân đánh kẻ có tội.
-Văn hiến:
Truyền thống văn hoá lâu đời của dân tộc.
I. Tìm hiểu chung.
II.Tìm hiểu văn bản.
1. Nguyên lý nhân nghĩa
Tiết 97
Văn bản:
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
Nguyễn Trãi
Nhân nghĩa
Yên dân
Trừ bạo
Dùng từ ngữ chuẩn xác, trang trọng, giàu ý nghĩa
=> Cách đặt vấn đề khéo léo, giàu sức thuyết phục.
Yên dân
Trừ bạo
Nhân nghĩa
I. Tìm hiểu chung.
II.Tìm hiểu văn bản.
1. Nguyên lý nhân nghĩa
- Là tư tuởng cơ bản, làm nền tảng của bài Cáo.
- Cốt lõi của tư tưởng này là "yên dân", "trừ bạo".
Tiết 97
Văn bản:
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
Nguyễn Trãi
I. Tìm hiểu chung.
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Nguyên lý nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
Tiết 97
Văn bản:
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
Nguyễn Trãi
+Sử dụng từ ngữ thể hiện tính chất hiển nhiên, vốn có; nghệ thuật so sánh, liệt kê; câu văn biền ngẫu .
+Khẳng định độc lập, chủ quyền của dân tộc.
- Văn hiến
- Lãnh thổ
- Phong tục
- Lịch sử
- Chủ quyền
từ trước.
đã lâu,
Vốn xưng
đã chia,
cũng khác.
=> Lí lẽ xác thực, dẫn chứng cụ thể, giọng điệu đanh thép, hùng hồn, thể hiện chân lí về sự tồn tậi độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt, niềm tự hào, tự tôn dân tộc.
Nhiều ý kiến cho rằng, ý thức dân tộc ở đoạn trích " Nước Đại Việt ta" là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài " Sông núi nước Nam" của Lí Thường Kiệt, em hãy giải thích?
ý thức độc lập chủ quyền
Nước Đại Việt ta:
-Lãnh thổ
-Chủ quyền
-Văn hiến
-Truyền thống
-Lịch sử
Sông núi nước Nam:
-Lãnh thổ
-Chủ quyền
II.Tìm hiểu văn bản.
1. Nguyên lý nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
Kế thừa và phát huy quan niệm truyền thống: Lãnh thổ, chủ quyền, văn hiến, phong tục, lịch sử.
I. Tìm hiểu chung.
Tiết 97
Văn bản:
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
Nguyễn Trãi
I. Tìm hiểu chung.
II.Tìm hiểu văn bản.
1. Nguyên lý nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
3. Sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa, của chân lí độc lập dân tộc.
Tiết 97
Văn bản:
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
Nguyễn Trãi
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
+ NT: Liệt kê dẫn chứng theo trình tự lịch sử (dẫn chứng xác thực)
+ND: Sự thảm bại của kẻ thù và những chiến công hiển hách cuả dân tộc ta.
Việc xưa xem xét
Chứng cứ còn ghi.
-> Lời khẳng định đanh thép về sức mạnh của chân lí, của chính nghĩa quốc gia dân tộc, là lẽ phải không thể chối cãi được.
I. Tìm hiểu chung.
II.Tìm hiểu văn bản.
1. Nguyên lý nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
3. Sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa, của chân lí độc lập dân tộc.
Tiết 97
Văn bản:
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
Nguyễn Trãi
-Chứng minh cho sức mạnh của chính nghĩa
-Thể hiện niềm tự hào dân tộc.
Nguyên lí nhân nghĩa
Yên dân bảo vệ đất nước để yên dân
Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc đại việt
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chế độ, chủ quyền riêng
Trừ bạo Giặc Minh xâm lược
Văn hiến lâu đời
Sức mạnh của nhân nghĩa sức mạnh của độc lập dân tộc
Nguyên lí nhân nghĩa
Yên dân bảo vệ đất nước để yên dân
Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc đại việt
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chế độ, chủ quyền riêng
Trừ bạo Giặc Minh xâm lược
Văn hiến lâu đời
Sức mạnh của nhân nghĩa sức mạnh của độc lập dân tộc
I. Tìm hiểu chung.
II.Tìm hiểu văn bản.
1. Nguyên lý nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
3. Sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa, của chân lí độc lập dân tộc.
Tiết 97
Văn bản:
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
Nguyễn Trãi
III.Tổng kết.
Ghi nhớ /sgk
Với cách lập luận chặt chẽ và chứng cứ hùng hồn, đoạn trích " Nước Đại Việt ta" có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập: Nước ta là đất nước có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, phong tục riêng,có chủ quyền, có truyền thống lịch sử; kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định thất bại.
Van Miếu Quốc tử giám
Chùa Một cột
Khu di tích Nguyễn Trãi
Dền thờ Vua Dinh- Vua Lê
Cố đô Hoa Lư
Thành nhà Hồ
Hồ Gươm
Trầu têm cánh phượng
Tục mời trầu
Bộ đồ ăn trầu
Nhuộm răng đen
1
D
2
D
3
D
4
D
5
D
6
7
D
Tổng kết
D
8
9
D
D
Miếng ghép số 1
Nơi đây là quê hương tác giả của "Bình Ngô đai cáo"
Đáp án: Hải Dương
Miếng ghép số 2
§©y lµ n¨m mµ NguyÔn Tr·i viÕt “B×nh Ng« ®¹i c¸o”.
Đáp án: Năm 1428
Miếng ghép số 3
Đáp án: tác giả đưa ra 5 yếu tố: nền văn hiến, phong tục, lịch sử, lãnh thổ, chủ quyền.
Miếng ghép số 4
Nguyễn Trãi đã viết bao nhiêu bức thư gửi quân Minh?
Đáp án: 76 bức thư
Miếng ghép số 5
Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được coi là " có sức mạnh của 10 vạn quân"?
đáp án: tác phẩm " quân trung từ mệnh tập"
Miếng ghép số 6
Em hãy tìm và đọc lại câu văn biền ngẫu trong văn bản " Nước Đại Việt ta" ?
Đáp án:
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương.
Miếng ghép số 7
Nguyễn Trãi viết bài cáo này nhằm mục đích gì?
Đáp án:
Tác giả viết bài cáo nhằm tổng kết quá trình kháng chiến và tuyên cáo thành lập triều đại mới.
Miếng ghép số 8
Câu " Đem đại nghĩa để thắng hung tàn
Lấy chí nhân để thay cường bạo"
Có điểm nào chung với câu
" Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo"?
Đáp án:
Hai câu văn đều đề cao nguyên lý nhân nghĩa của dân tộc ta.
Miếng ghép số 9
Đây là tên hiệu của Nguyễn Trãi? Gọi tên một tác phẩm của ông lấy tên hiệu này?
Đáp án:
Hiệu: ức trai
Tác phẩm :"ức trai thi tập"
Dặn dò:
-Học bài cũ
-Chuẩn bị bài: Hành động nói
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Anh Đồng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)