Bài 24. Nước Đại Việt ta
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hường |
Ngày 02/05/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Nước Đại Việt ta thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Văn bản
Tiết 94
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(Trích Bình Ngô đại cáo)
Nguyễn Trãi dâng lên Lê Lợi “Bình Ngô sách”
Kháng chiến thắng lợi, Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi viết: “Bình Ngô Đại cáo”
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả.
2. Tác phẩm.
a. Hoàn cảnh sáng tác:
- Nguyễn Trãi thừa lệnh Vua Lê thái Tổ soạn thảo và được công bố đầu năm 1428 sau khi đại thắng quân Minh.
- Đoạn trích" Nước Đại Việt ta" do người biên soạn SGK đặt.
Nguyễn Trãi (1380-1442) hiệu là ức Trai, con của Nguyễn Phi Khanh quê gốc ở xã Chi Ngại, huyện Chí Linh tỉnh Hải Dương, sau dời đến làng Nhị Khê, huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò rất lớn bên cạnh Lê Lợi và đã trở thành một nhân vật lịch sử lỗi lạc, toàn tài hiếm có, bậc "khai quốc công thần".
Ông được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới (1980).
Nguyễn Trãi đã để lại một sự nghiệp văn chương đồ sộ và phong phú: Bình Ngô đại cáo, ức Trai thi tập, Quốc Âm thi tập, Quân trung từ mệnh tập.
b. Thể loại
-ThÓ c¸o thường do c¸c bËc Vua, Chóa, Thñ lÜnh viết.
-Néi dung: dïng ®Ó tr×nh bµy mét chñ tr¬ng hay c«ng bè kh¸i qu¸t mét néi dung ®Ó mäi ngêi ®îc biÕt.
c. B? c?c
- Hai câu đầu: Nguyên lý nhân nghĩa.
- Tám câu tiếp: Chân lý về sự tồn tại của dân tộc Đại Việt.
- Sáu câu còn lại: Sức mạnh của chõn lý nhân nghĩa, của chân lý độc lập dân tộc.
Toàn cảnh đền thờ Nguyễn Trãi ở Côn Sơn (Chí Linh)
Làm cho nhân dân được hưởng thái bình, hạnh phúc.
Thương dân, đánh kẻ có tội (Điếu phạt).
1. Nguyên lý nhân nghĩa.
ii. PHN TCH.
Tư tưởng nhân nghĩa
Yên dân:
Trừ bạo:
Cèt lâi t tëng nh©n nghÜa cña NguyÔn Tr·i lµ yªn d©n vµ trõ b¹o. §ã lµ lËp trêng chÝnh nghÜa vµ còng lµ môc ®Ých cña cuéc khëi nghÜa Lam S¬n.
Như nước Đại Việt ta từ trước
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triều, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
Nền văn hiến lâu đời
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chủ quyền riêng
đế
2. Chân lý về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
- Nền văn hiến lâu đời
- Lãnh thổ riêng
- Phong tục riêng
- Lịch sử riêng
- Chủ quyền riêng
2. Chân lý về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
Những yếu tố căn bản để xác định độc lập, chủ quyền dân tộc Toàn diện, sâu sắc.
ii. PHN TCH
3. Sức mạnh của nhân nghĩa và của độc lập dân tộc.
- Lưu Cung
- Triệu Tiết
- Toa Đô
- Ô Mã Nhi
- Dẫn chứng:
- Hàm Tử
- Bạch Đằng
D?a danh chi?n th?ng l?y l?ng.
Cùng chung một kết cục của những kẻ xâm lược.
III. TỔNG KẾT
GI? H?C K?T THC!
Tiết 94
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(Trích Bình Ngô đại cáo)
Nguyễn Trãi dâng lên Lê Lợi “Bình Ngô sách”
Kháng chiến thắng lợi, Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi viết: “Bình Ngô Đại cáo”
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả.
2. Tác phẩm.
a. Hoàn cảnh sáng tác:
- Nguyễn Trãi thừa lệnh Vua Lê thái Tổ soạn thảo và được công bố đầu năm 1428 sau khi đại thắng quân Minh.
- Đoạn trích" Nước Đại Việt ta" do người biên soạn SGK đặt.
Nguyễn Trãi (1380-1442) hiệu là ức Trai, con của Nguyễn Phi Khanh quê gốc ở xã Chi Ngại, huyện Chí Linh tỉnh Hải Dương, sau dời đến làng Nhị Khê, huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò rất lớn bên cạnh Lê Lợi và đã trở thành một nhân vật lịch sử lỗi lạc, toàn tài hiếm có, bậc "khai quốc công thần".
Ông được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới (1980).
Nguyễn Trãi đã để lại một sự nghiệp văn chương đồ sộ và phong phú: Bình Ngô đại cáo, ức Trai thi tập, Quốc Âm thi tập, Quân trung từ mệnh tập.
b. Thể loại
-ThÓ c¸o thường do c¸c bËc Vua, Chóa, Thñ lÜnh viết.
-Néi dung: dïng ®Ó tr×nh bµy mét chñ tr¬ng hay c«ng bè kh¸i qu¸t mét néi dung ®Ó mäi ngêi ®îc biÕt.
c. B? c?c
- Hai câu đầu: Nguyên lý nhân nghĩa.
- Tám câu tiếp: Chân lý về sự tồn tại của dân tộc Đại Việt.
- Sáu câu còn lại: Sức mạnh của chõn lý nhân nghĩa, của chân lý độc lập dân tộc.
Toàn cảnh đền thờ Nguyễn Trãi ở Côn Sơn (Chí Linh)
Làm cho nhân dân được hưởng thái bình, hạnh phúc.
Thương dân, đánh kẻ có tội (Điếu phạt).
1. Nguyên lý nhân nghĩa.
ii. PHN TCH.
Tư tưởng nhân nghĩa
Yên dân:
Trừ bạo:
Cèt lâi t tëng nh©n nghÜa cña NguyÔn Tr·i lµ yªn d©n vµ trõ b¹o. §ã lµ lËp trêng chÝnh nghÜa vµ còng lµ môc ®Ých cña cuéc khëi nghÜa Lam S¬n.
Như nước Đại Việt ta từ trước
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triều, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
Nền văn hiến lâu đời
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chủ quyền riêng
đế
2. Chân lý về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
- Nền văn hiến lâu đời
- Lãnh thổ riêng
- Phong tục riêng
- Lịch sử riêng
- Chủ quyền riêng
2. Chân lý về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
Những yếu tố căn bản để xác định độc lập, chủ quyền dân tộc Toàn diện, sâu sắc.
ii. PHN TCH
3. Sức mạnh của nhân nghĩa và của độc lập dân tộc.
- Lưu Cung
- Triệu Tiết
- Toa Đô
- Ô Mã Nhi
- Dẫn chứng:
- Hàm Tử
- Bạch Đằng
D?a danh chi?n th?ng l?y l?ng.
Cùng chung một kết cục của những kẻ xâm lược.
III. TỔNG KẾT
GI? H?C K?T THC!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)