Bài 24. Nước Đại Việt ta
Chia sẻ bởi Vũ Đình Công |
Ngày 02/05/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Nước Đại Việt ta thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
kiểm tra bài cũ
1. Tác giả của văn bản Hịch tướng sĩ là ai?
2. Văn bản Hịch tướng sĩ được ra đời vào thời gian nào?
A. Nguyễn Trãi
B. Lí Công Uẩn
C. Trần Quốc Tuấn
D. Tố Hữu
A. Tháng 9 - 1258
D. Tháng 9 - 1284
B. Tháng 9 - 1285
C. Tháng 9 - 1288
3/ ý nào nói đúng nhất chức năng của thể hịch?
A.Dùng để ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
B. Dùng để công bố kết quả một sự nghiệp.
C. Dùng để trình bày với nhà vua sự việc, ý kiến hoặc đề nghị.
D. Dùng để cổ động thuyết phục hoặc kêu gọi chống thù trong giặc ngoài
4/ Trần Quốc Tuấn sáng tác " Hịch tướng sĩ " khi nào?
A.Trước khi quân Nguyên Mông xâm lược nước ta lần thứ nhất(1257)
B. Trước khi quân Nguyên Mông xâm lược nước ta lần thứ hai(1285)
C. Trước khi quân Nguyên Mông xâm lược nước ta lần thứ ba( 1287)
D.Sau chiến thắng quân Nguyên Mông lần thứ hai.
kiểm tra bài cũ
5/"Hịch tướng sĩ" viết theo thể văn gì?
A. Văn vần C. Văn biền ngẫu
B. Văn xuôi D. Cả A,B,C đều sai
6/ Tác giả nêu gương các bậc trung thần nghĩa sĩ ở phần mở đầu để:
A. Tăng sức thuyết phục với các tì tướng
B. Dẫn chứng nêu ra được đầy đủ
C. Buộc các tì tướng phải xem lại mình
D. Chứng tỏ mình là người thông hiểu văn chương, sử sách
kiểm tra bài cũ
7. Nội dung, nghệ thuật văn bản: “ Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn?
Nội dung: Phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, thể hiện qua lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược.
Nghệ thuật: Là áng văn chính luận sâu sắc, lập luận chặt chẽ, sắc bén, lời văn thống thiết có sức lôi cuốn mạnh mẽ.
kiểm tra bài cũ
8. Những câu thơ sau được trích trong văn bản nào? Cho biết tác giả?
Văn bản: Nước Đại Việt ta – Tác giả: Nguyễn Trãi.
Từng nghe,
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước Đại Việt ta ngày trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
kiểm tra bài cũ
I. GiỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả
- Nguyễn Trãi, hiệu Ức Trai (1380-1442)
- Quê: Chí Linh- Hải Dương
- Là nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới
2. Tác phẩm
Tiết 98 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(TrÝch “B×nh Ng« ®¹i c¸o “- NguyÔn Tr·i)
KHU DI TÍCH NGUYỄN TRÃI Ở
CÔN SƠN – HẢI DƯƠNG
BÁC HỒ VỀ THĂM CÔN SƠN VÀ DỊCH VĂN BIA CỦA NGUYỄN TRÃI NĂM 1965
- Nguyễn Trãi để lại sự nghiệp văn chương đồ sộ và phong phú, trong đó có Bình Ngô đại cáo, Ức Trai thi tập, Quốc âm thi tập, Quân trung từ mệnh tập...
“Bình Ngô đại cáo” bằng chữ Hán
“Bình Ngô đại cáo” bằng chữ Hán và chữ quốc ngữ
I. GiỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả
- Nguyễn Trãi hiệu ức Trai (1380-1442)
- Quê: Chí Linh- Hải Dương
- Là nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới
2. Tác phẩm
- Hoàn cảnh ra đời: năm 1428 (sau chiến thắng quân Minh)
- Nguyễn Trãi để lại sự nghiệp văn chương đồ sộ và phong phú, trong đó có Bình Ngô đại cáo, Ức Trai thi tập, Quốc âm thi tập, Quân trung từ mệnh tập...
- Thể loại: Cáo – nghị luận cổ có tính hùng biện lối văn biền ngẫu do Vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp.
- Vị trí đoạn trích: Phần đầu của tác phẩm.
Tiết 98 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(TrÝch “B×nh Ng« ®¹i c¸o “- NguyÔn Tr·i)
- Đặc điểm của thể cáo: - Bố cục: 4 phần:
+ Phần đầu: Nêu luận đề chính nghĩa, chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc.
+ Phần hai: Bản cáo trạng tội ác quân giặc.
+ Phần ba: Phản ánh quá trình cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
+ Phần bốn: Lời tuyên bố, khẳng định nền độc lập, nêu lên bài học lịch sử.
I. GiỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả
2. Tác phẩm
- Hoàn cảnh ra đời: năm 1428 (sau chiến thắng quân Minh)
- Thể loại: Cáo – nghị luận cổ có tính hùng biện lối văn biền ngẫu do Vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp.
Tiết 98 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(TrÝch “B×nh Ng« ®¹i c¸o “- NguyÔn Tr·i)
Đại cáo: Công bố sự kiện trọng đại
Bình: Dẹp yên
Ngô: chỉ quân Minh
Bình Ngô đại cáo: Công bố về sự nghiệp đánh đuổi giặc Minh thắng lợi hoàn toàn
I. GiỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc – chú thích
2. Bố cục
Tiết 98 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(TrÝch “B×nh Ng« ®¹i c¸o “- NguyÔn Tr·i)
I. GiỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc – chú thích
2. Bố cục:
- Bố cục của đoạn trích “ Nước Đại Việt ta”: 3 phần.
+ Phần 1: (2 câu thơ đầu) : Đề cao nguyên lí nhân nghĩa.
+ Phần 2: ( 8 câu thơ tiếp theo): Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
+ Phần 3: ( Còn lại): Sức mạnh của nhân nghia, sức mạnh của độc lập dân tộc.
3. Phân tích:
a. Nguyên lí nhân nghĩa
- Nhân nghĩa
Yên dân
Trừ bạo
Đối
Vì dân
Tiết 98 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(TrÝch “B×nh Ng« ®¹i c¸o “- NguyÔn Tr·i)
Tiết 98 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(TrÝch “B×nh Ng« ®¹i c¸o “- NguyÔn Tr·i)
I. GiỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc – chú thích
2. Bố cục:
- Bố cục của đoạn trích “ Nước Đại Việt ta”: 3 phần.
+ Phần 1: (2 câu thơ đầu) : Đề cao nguyên lí nhân nghĩa.
+ Phần 2: ( 8 câu thơ tiếp theo): Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
+ Phần 3: ( Còn lại): Sức mạnh của nhân nghia, sức mạnh của độc lập dân tộc.
3. Phân tích:
a. Nguyên lí nhân nghĩa
Nhân nghĩa gắn liền với yêu nước, chống ngoại xâm, làm cho dân an hưởng thái bình.
- Nhân nghĩa
Yên dân
Trừ bạo
Đối
Vì dân
- Tiến bộ
b. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
- 5 yếu tố khẳng định độc lập chủ quyền: Văn hiến - phong tục - lãnh thổ - lịch sử - triều đại, chế độ riêng.
+ Sử dụng những từ có tính chất hiển nhiên, lời lẽ hùng hồn, sảng khoái, tự hào.
+ Sử dụng những câu văn biền ngẫu, biện pháp so sánh, liệt kê.
+ Sử dụng phép đối.
Khẳng định ý thức về độc lập, chủ quyền của dân tộc.
1. Nhiều ý kiến cho rằng: ý thức dân tộc ở đoạn trích “Nước Đại Việt ta” là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài thơ “Sông núi nước Nam”. Các em có đồng ý như vậy không? Vì sao?
THẢO LUẬN (3 phút)
SÔNG NÚI NƯỚC NAM
- Lãnh thổ riêng.
- Chủ quyền riêng (xưng đế)
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
+ Có nền văn hiến riêng
+ Có lãnh thổ riêng
+ Có phong tục riêng
+ Có lịch sử riêng
+ Có chế độ, chủ quyền riêng.
Tư tưởng của Nguyễn Trãi trên cơ sở tiếp nối có sự phát triển và hoàn thiện hơn về tổ quốc, dân tộc.
2. “Sông núi nước nam”-“Bình Ngô đại cáo” được coi là hai bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc. Vậy chúng có những điểm nào giống nhau về nội dung ?
Cùng thể hiện ý thức độc lập dân tộc, niềm tự hào dân tộc, cùng khẳng định sức mạnh của lòng yêu nước của chân lí chính nghĩa.
Tiết 98 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(TrÝch “B×nh Ng« ®¹i c¸o “- NguyÔn Tr·i)
TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
( Hồ Chí Minh)
“Hỡi đồng bào cả nước,
Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc".
………………………………………
Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.”
I. GiỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc – chú thích
2. Bố cục:
3. Phân tích:
a. Nguyên lí nhân nghĩa
Nhân nghĩa gắn liền với yêu nước, chống ngoại xâm, làm cho dân an hưởng thái bình.
- Nhân nghĩa
Yên dân
Trừ bạo
Đối
Vì dân
- Tiến bộ
b. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
- 5 yếu tố khẳng định độc lập chủ quyền: Văn hiến - phong tục - lãnh thổ - lich sử - triều đại, chế độ riêng.
c. Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.
+ Sử dụng những từ có tính chất hiển nhiên, lời lẽ hùng hồn, sảng khoái, tự hào.
+ Sử dụng những câu văn biền ngẫu, biện pháp so sánh, liệt kê, phép đối.
Khẳng định ý thức về độc lập, chủ quyền của dân tộc.
- Sự thất bại của quân thù, chiến thắng oanh liệt của ta.
Lưu Cung: thất bại
Triệu Tiết: tiêu vong
Toa Đô : bắt sống
Ô Mã : giết tươi
Dẫn chứng xác thực, hùng hồn
Chân lí nhân nghĩa
Làm kẻ thù thất bại thảm hại Hậu quả của những kẻ xâm lược phi nghĩa làm trái mệnh trời.
III. GHI NHỚ: SGK - tr 69
Tiết 98 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(TrÝch “B×nh Ng« ®¹i c¸o “- NguyÔn Tr·i)
Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc ở đây có gì khác với bài “Sông núi nước Nam”?
- Bình Ngô đại cáo: Nguyễn Trãi đưa ra minh chứng đầy thuyết phục về sức mạnh của nhân nghĩa, của chân lí: Tác giả lấy chứng cớ còn ghi để chứng minh cho sức mạnh chính nghĩa, thể hiện niềm tự hào dân tộc
Đã được thực tế chứng minh.
Tiết 98 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(TrÝch “B×nh Ng« ®¹i c¸o “- NguyÔn Tr·i)
- Sông núi nước Nam: Khẳng định sức mạnh của chân lí chính nghĩa, của độc lập dân tộc. Kẻ xâm lược là giặc bạo ngược, làm trái lẽ phải, phạm vào sách trời sẽ chuốc lấy thất bại hoàn toàn
Đó là điều dự đoán và khẳng định.
Khác nhau:
- Chiếu: ban bố mệnh lệnh.
- Hịch: cổ vũ, kêu gọi nhằm khích lệ tư tưởng, tình cảm của người nghe.
- Cáo: trình bày chủ trương, công bố kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
Điểm giống và khác nhau giữa các thể loại: chiếu, hịch, cáo:
Tiết 98 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(TrÝch “B×nh Ng« ®¹i c¸o “- NguyÔn Tr·i)
Giống nhau:
- Cùng thể văn nghị luận được vua, chúa, thủ lĩnh viết.
- Được công bố công khai.
- Kết cấu chặt chẽ, lời lẽ đanh thép, lí luận sắc bén.
- Được viết bằng văn xuôi, văn vần, văn biền ngẫu.
Yên dân (Bảo vệ đất nước để yên dân)
Trừ bạo (Giặc Minh xâm lược)
Van hiến lâu đời
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dn tộc đại việt
Chế độ, chủ quyền riêng
Sức mạnh của nhân nghĩa,
sức mạnh của độc lập dân tộc
Tiết 98 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(TrÝch “B×nh Ng« ®¹i c¸o “- NguyÔn Tr·i)
Tiết 98 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(TrÝch “B×nh Ng« ®¹i c¸o “- NguyÔn Tr·i)
Tiết 98 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(TrÝch “B×nh Ng« ®¹i c¸o “- NguyÔn Tr·i)
I. GiỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc – chú thích
2. Bố cục:
3. Phân tích:
a. Nguyên lí nhân nghĩa
b. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
c. Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.
III. GHI NHỚ: SGK T35
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP.
* D?i v?i bi h?c ? ti?t ny.
D?c thu?c do?n trớch, n?m ch?c ph?n ghi nh? - SGK
- T?i sao ngu?i biờn so?n sỏch l?i d?t tờn cho do?n trớch l "Nu?c D?i Vi?t ta"
- So sỏnh v ch? ra s? gi?ng v khỏc nhau c?a 3 th?: Chi?u, H?ch, Cỏo
- Suu t?m d?c ton b? van b?n "Bỡnh Ngụ D?i Cỏo"
* D?i v?i bi h?c ? ti?t ti?p theo.
- Chu?n b? bi : Bn lu?n v? phộp h?c.
+ Tỡm hi?u quan ni?m c?a Nguy?n Thi?p v? m?c dớch
v tỏc d?ng c?a vi?c h?c.
+ Tỡm hi?u v? th? t?u - so sỏnh v?i h?ch, chi?u, cỏo.
- So?n bi : Hnh d?ng núi (ph?n ti?p theo)
Chỳ ý: xem l?i 4 lo?i cõu phõn theo m?c dớch núi
Tiết 98 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(TrÝch “B×nh Ng« ®¹i c¸o “- NguyÔn Tr·i)
I. GiỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc – chú thích
2. Bố cục:
3. Phân tích:
a. Nguyên lí nhân nghĩa
Nhân nghĩa gắn liền với yêu nước, chống ngoại xâm, làm cho dân an hưởng thái bình.
- Nhân nghĩa
Yên dân
Trừ bạo
Đối
Vì dân
- Tiến bộ
b. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
- 5 yếu tố khẳng định độc lập chủ quyền: Văn hiến - phong tục - lãnh thổ - lich sử - triều đại, chế độ riêng.
c. Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.
+ Sử dụng những từ có tính chất hiển nhiên, lời lẽ hùng hồn, sảng khoái, tự hào.
+ Sử dụng những câu văn biền ngẫu, biện pháp so sánh, liệt kê, phép đối.
Khẳng định ý thức về độc lập, chủ quyền của dân tộc.
- Sự thất bại của quân thù,
Lưu Cung: thất bại
Triệu Tiết: tiêu vong
Toa Đô : bắt sống
Ô Mã : giết tươi
chiến thắng oanh liệt của ta.
Dẫn chứng xác thực, hùng hồn
Chân lí nhân nghĩa
Làm kẻ thù thất bại thảm hại Hậu quả của những kẻ xâm lược phi nghĩa làm trái mệnh trời.
III. GHI NHỚ – SGK- T35.
Tiết 98 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(TrÝch “B×nh Ng« ®¹i c¸o “- NguyÔn Tr·i)
1. Tác giả của văn bản Hịch tướng sĩ là ai?
2. Văn bản Hịch tướng sĩ được ra đời vào thời gian nào?
A. Nguyễn Trãi
B. Lí Công Uẩn
C. Trần Quốc Tuấn
D. Tố Hữu
A. Tháng 9 - 1258
D. Tháng 9 - 1284
B. Tháng 9 - 1285
C. Tháng 9 - 1288
3/ ý nào nói đúng nhất chức năng của thể hịch?
A.Dùng để ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
B. Dùng để công bố kết quả một sự nghiệp.
C. Dùng để trình bày với nhà vua sự việc, ý kiến hoặc đề nghị.
D. Dùng để cổ động thuyết phục hoặc kêu gọi chống thù trong giặc ngoài
4/ Trần Quốc Tuấn sáng tác " Hịch tướng sĩ " khi nào?
A.Trước khi quân Nguyên Mông xâm lược nước ta lần thứ nhất(1257)
B. Trước khi quân Nguyên Mông xâm lược nước ta lần thứ hai(1285)
C. Trước khi quân Nguyên Mông xâm lược nước ta lần thứ ba( 1287)
D.Sau chiến thắng quân Nguyên Mông lần thứ hai.
kiểm tra bài cũ
5/"Hịch tướng sĩ" viết theo thể văn gì?
A. Văn vần C. Văn biền ngẫu
B. Văn xuôi D. Cả A,B,C đều sai
6/ Tác giả nêu gương các bậc trung thần nghĩa sĩ ở phần mở đầu để:
A. Tăng sức thuyết phục với các tì tướng
B. Dẫn chứng nêu ra được đầy đủ
C. Buộc các tì tướng phải xem lại mình
D. Chứng tỏ mình là người thông hiểu văn chương, sử sách
kiểm tra bài cũ
7. Nội dung, nghệ thuật văn bản: “ Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn?
Nội dung: Phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, thể hiện qua lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược.
Nghệ thuật: Là áng văn chính luận sâu sắc, lập luận chặt chẽ, sắc bén, lời văn thống thiết có sức lôi cuốn mạnh mẽ.
kiểm tra bài cũ
8. Những câu thơ sau được trích trong văn bản nào? Cho biết tác giả?
Văn bản: Nước Đại Việt ta – Tác giả: Nguyễn Trãi.
Từng nghe,
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước Đại Việt ta ngày trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
kiểm tra bài cũ
I. GiỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả
- Nguyễn Trãi, hiệu Ức Trai (1380-1442)
- Quê: Chí Linh- Hải Dương
- Là nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới
2. Tác phẩm
Tiết 98 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(TrÝch “B×nh Ng« ®¹i c¸o “- NguyÔn Tr·i)
KHU DI TÍCH NGUYỄN TRÃI Ở
CÔN SƠN – HẢI DƯƠNG
BÁC HỒ VỀ THĂM CÔN SƠN VÀ DỊCH VĂN BIA CỦA NGUYỄN TRÃI NĂM 1965
- Nguyễn Trãi để lại sự nghiệp văn chương đồ sộ và phong phú, trong đó có Bình Ngô đại cáo, Ức Trai thi tập, Quốc âm thi tập, Quân trung từ mệnh tập...
“Bình Ngô đại cáo” bằng chữ Hán
“Bình Ngô đại cáo” bằng chữ Hán và chữ quốc ngữ
I. GiỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả
- Nguyễn Trãi hiệu ức Trai (1380-1442)
- Quê: Chí Linh- Hải Dương
- Là nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới
2. Tác phẩm
- Hoàn cảnh ra đời: năm 1428 (sau chiến thắng quân Minh)
- Nguyễn Trãi để lại sự nghiệp văn chương đồ sộ và phong phú, trong đó có Bình Ngô đại cáo, Ức Trai thi tập, Quốc âm thi tập, Quân trung từ mệnh tập...
- Thể loại: Cáo – nghị luận cổ có tính hùng biện lối văn biền ngẫu do Vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp.
- Vị trí đoạn trích: Phần đầu của tác phẩm.
Tiết 98 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(TrÝch “B×nh Ng« ®¹i c¸o “- NguyÔn Tr·i)
- Đặc điểm của thể cáo: - Bố cục: 4 phần:
+ Phần đầu: Nêu luận đề chính nghĩa, chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc.
+ Phần hai: Bản cáo trạng tội ác quân giặc.
+ Phần ba: Phản ánh quá trình cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
+ Phần bốn: Lời tuyên bố, khẳng định nền độc lập, nêu lên bài học lịch sử.
I. GiỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả
2. Tác phẩm
- Hoàn cảnh ra đời: năm 1428 (sau chiến thắng quân Minh)
- Thể loại: Cáo – nghị luận cổ có tính hùng biện lối văn biền ngẫu do Vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp.
Tiết 98 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(TrÝch “B×nh Ng« ®¹i c¸o “- NguyÔn Tr·i)
Đại cáo: Công bố sự kiện trọng đại
Bình: Dẹp yên
Ngô: chỉ quân Minh
Bình Ngô đại cáo: Công bố về sự nghiệp đánh đuổi giặc Minh thắng lợi hoàn toàn
I. GiỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc – chú thích
2. Bố cục
Tiết 98 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(TrÝch “B×nh Ng« ®¹i c¸o “- NguyÔn Tr·i)
I. GiỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc – chú thích
2. Bố cục:
- Bố cục của đoạn trích “ Nước Đại Việt ta”: 3 phần.
+ Phần 1: (2 câu thơ đầu) : Đề cao nguyên lí nhân nghĩa.
+ Phần 2: ( 8 câu thơ tiếp theo): Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
+ Phần 3: ( Còn lại): Sức mạnh của nhân nghia, sức mạnh của độc lập dân tộc.
3. Phân tích:
a. Nguyên lí nhân nghĩa
- Nhân nghĩa
Yên dân
Trừ bạo
Đối
Vì dân
Tiết 98 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(TrÝch “B×nh Ng« ®¹i c¸o “- NguyÔn Tr·i)
Tiết 98 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(TrÝch “B×nh Ng« ®¹i c¸o “- NguyÔn Tr·i)
I. GiỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc – chú thích
2. Bố cục:
- Bố cục của đoạn trích “ Nước Đại Việt ta”: 3 phần.
+ Phần 1: (2 câu thơ đầu) : Đề cao nguyên lí nhân nghĩa.
+ Phần 2: ( 8 câu thơ tiếp theo): Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
+ Phần 3: ( Còn lại): Sức mạnh của nhân nghia, sức mạnh của độc lập dân tộc.
3. Phân tích:
a. Nguyên lí nhân nghĩa
Nhân nghĩa gắn liền với yêu nước, chống ngoại xâm, làm cho dân an hưởng thái bình.
- Nhân nghĩa
Yên dân
Trừ bạo
Đối
Vì dân
- Tiến bộ
b. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
- 5 yếu tố khẳng định độc lập chủ quyền: Văn hiến - phong tục - lãnh thổ - lịch sử - triều đại, chế độ riêng.
+ Sử dụng những từ có tính chất hiển nhiên, lời lẽ hùng hồn, sảng khoái, tự hào.
+ Sử dụng những câu văn biền ngẫu, biện pháp so sánh, liệt kê.
+ Sử dụng phép đối.
Khẳng định ý thức về độc lập, chủ quyền của dân tộc.
1. Nhiều ý kiến cho rằng: ý thức dân tộc ở đoạn trích “Nước Đại Việt ta” là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài thơ “Sông núi nước Nam”. Các em có đồng ý như vậy không? Vì sao?
THẢO LUẬN (3 phút)
SÔNG NÚI NƯỚC NAM
- Lãnh thổ riêng.
- Chủ quyền riêng (xưng đế)
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
+ Có nền văn hiến riêng
+ Có lãnh thổ riêng
+ Có phong tục riêng
+ Có lịch sử riêng
+ Có chế độ, chủ quyền riêng.
Tư tưởng của Nguyễn Trãi trên cơ sở tiếp nối có sự phát triển và hoàn thiện hơn về tổ quốc, dân tộc.
2. “Sông núi nước nam”-“Bình Ngô đại cáo” được coi là hai bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc. Vậy chúng có những điểm nào giống nhau về nội dung ?
Cùng thể hiện ý thức độc lập dân tộc, niềm tự hào dân tộc, cùng khẳng định sức mạnh của lòng yêu nước của chân lí chính nghĩa.
Tiết 98 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(TrÝch “B×nh Ng« ®¹i c¸o “- NguyÔn Tr·i)
TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
( Hồ Chí Minh)
“Hỡi đồng bào cả nước,
Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc".
………………………………………
Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.”
I. GiỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc – chú thích
2. Bố cục:
3. Phân tích:
a. Nguyên lí nhân nghĩa
Nhân nghĩa gắn liền với yêu nước, chống ngoại xâm, làm cho dân an hưởng thái bình.
- Nhân nghĩa
Yên dân
Trừ bạo
Đối
Vì dân
- Tiến bộ
b. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
- 5 yếu tố khẳng định độc lập chủ quyền: Văn hiến - phong tục - lãnh thổ - lich sử - triều đại, chế độ riêng.
c. Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.
+ Sử dụng những từ có tính chất hiển nhiên, lời lẽ hùng hồn, sảng khoái, tự hào.
+ Sử dụng những câu văn biền ngẫu, biện pháp so sánh, liệt kê, phép đối.
Khẳng định ý thức về độc lập, chủ quyền của dân tộc.
- Sự thất bại của quân thù, chiến thắng oanh liệt của ta.
Lưu Cung: thất bại
Triệu Tiết: tiêu vong
Toa Đô : bắt sống
Ô Mã : giết tươi
Dẫn chứng xác thực, hùng hồn
Chân lí nhân nghĩa
Làm kẻ thù thất bại thảm hại Hậu quả của những kẻ xâm lược phi nghĩa làm trái mệnh trời.
III. GHI NHỚ: SGK - tr 69
Tiết 98 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(TrÝch “B×nh Ng« ®¹i c¸o “- NguyÔn Tr·i)
Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc ở đây có gì khác với bài “Sông núi nước Nam”?
- Bình Ngô đại cáo: Nguyễn Trãi đưa ra minh chứng đầy thuyết phục về sức mạnh của nhân nghĩa, của chân lí: Tác giả lấy chứng cớ còn ghi để chứng minh cho sức mạnh chính nghĩa, thể hiện niềm tự hào dân tộc
Đã được thực tế chứng minh.
Tiết 98 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(TrÝch “B×nh Ng« ®¹i c¸o “- NguyÔn Tr·i)
- Sông núi nước Nam: Khẳng định sức mạnh của chân lí chính nghĩa, của độc lập dân tộc. Kẻ xâm lược là giặc bạo ngược, làm trái lẽ phải, phạm vào sách trời sẽ chuốc lấy thất bại hoàn toàn
Đó là điều dự đoán và khẳng định.
Khác nhau:
- Chiếu: ban bố mệnh lệnh.
- Hịch: cổ vũ, kêu gọi nhằm khích lệ tư tưởng, tình cảm của người nghe.
- Cáo: trình bày chủ trương, công bố kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
Điểm giống và khác nhau giữa các thể loại: chiếu, hịch, cáo:
Tiết 98 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(TrÝch “B×nh Ng« ®¹i c¸o “- NguyÔn Tr·i)
Giống nhau:
- Cùng thể văn nghị luận được vua, chúa, thủ lĩnh viết.
- Được công bố công khai.
- Kết cấu chặt chẽ, lời lẽ đanh thép, lí luận sắc bén.
- Được viết bằng văn xuôi, văn vần, văn biền ngẫu.
Yên dân (Bảo vệ đất nước để yên dân)
Trừ bạo (Giặc Minh xâm lược)
Van hiến lâu đời
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dn tộc đại việt
Chế độ, chủ quyền riêng
Sức mạnh của nhân nghĩa,
sức mạnh của độc lập dân tộc
Tiết 98 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(TrÝch “B×nh Ng« ®¹i c¸o “- NguyÔn Tr·i)
Tiết 98 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(TrÝch “B×nh Ng« ®¹i c¸o “- NguyÔn Tr·i)
Tiết 98 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(TrÝch “B×nh Ng« ®¹i c¸o “- NguyÔn Tr·i)
I. GiỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc – chú thích
2. Bố cục:
3. Phân tích:
a. Nguyên lí nhân nghĩa
b. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
c. Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.
III. GHI NHỚ: SGK T35
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP.
* D?i v?i bi h?c ? ti?t ny.
D?c thu?c do?n trớch, n?m ch?c ph?n ghi nh? - SGK
- T?i sao ngu?i biờn so?n sỏch l?i d?t tờn cho do?n trớch l "Nu?c D?i Vi?t ta"
- So sỏnh v ch? ra s? gi?ng v khỏc nhau c?a 3 th?: Chi?u, H?ch, Cỏo
- Suu t?m d?c ton b? van b?n "Bỡnh Ngụ D?i Cỏo"
* D?i v?i bi h?c ? ti?t ti?p theo.
- Chu?n b? bi : Bn lu?n v? phộp h?c.
+ Tỡm hi?u quan ni?m c?a Nguy?n Thi?p v? m?c dớch
v tỏc d?ng c?a vi?c h?c.
+ Tỡm hi?u v? th? t?u - so sỏnh v?i h?ch, chi?u, cỏo.
- So?n bi : Hnh d?ng núi (ph?n ti?p theo)
Chỳ ý: xem l?i 4 lo?i cõu phõn theo m?c dớch núi
Tiết 98 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(TrÝch “B×nh Ng« ®¹i c¸o “- NguyÔn Tr·i)
I. GiỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc – chú thích
2. Bố cục:
3. Phân tích:
a. Nguyên lí nhân nghĩa
Nhân nghĩa gắn liền với yêu nước, chống ngoại xâm, làm cho dân an hưởng thái bình.
- Nhân nghĩa
Yên dân
Trừ bạo
Đối
Vì dân
- Tiến bộ
b. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
- 5 yếu tố khẳng định độc lập chủ quyền: Văn hiến - phong tục - lãnh thổ - lich sử - triều đại, chế độ riêng.
c. Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.
+ Sử dụng những từ có tính chất hiển nhiên, lời lẽ hùng hồn, sảng khoái, tự hào.
+ Sử dụng những câu văn biền ngẫu, biện pháp so sánh, liệt kê, phép đối.
Khẳng định ý thức về độc lập, chủ quyền của dân tộc.
- Sự thất bại của quân thù,
Lưu Cung: thất bại
Triệu Tiết: tiêu vong
Toa Đô : bắt sống
Ô Mã : giết tươi
chiến thắng oanh liệt của ta.
Dẫn chứng xác thực, hùng hồn
Chân lí nhân nghĩa
Làm kẻ thù thất bại thảm hại Hậu quả của những kẻ xâm lược phi nghĩa làm trái mệnh trời.
III. GHI NHỚ – SGK- T35.
Tiết 98 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(TrÝch “B×nh Ng« ®¹i c¸o “- NguyÔn Tr·i)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Đình Công
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)