Bài 24. Nước Đại Việt ta

Chia sẻ bởi Đào Ngọc Tuệ Nhi | Ngày 02/05/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Nước Đại Việt ta thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHOÁI CHÂU
TRƯỜNG THCS NHUẾ DƯƠNG
Nhiệt liệt chào đón
các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp
Nhuế Dương,ngày 01 tháng 03 năm 2012
2
Kiểm tra bài cũ :
Dọc kĩ đoạn van sau và chọn câu trả lời đúng nhất cho nh?ng câu hỏi sau:
" .Ta thường tới b?a quên an, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đỡa; chỉ cam tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho tram thân này phơi ngoài nội cỏ, nghỡn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng".
1 .Doạn trích trên thuộc tác phẩm nào? Tác giả nào?
A. Hịch tướng sĩ - Trần Quốc Tuấn
B. Chiếu dời đô - Lí Công Uẩn
C. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta- Hồ Chí Minh.
2. Nội dung đoạn van thể hiện:
A. Tố cáo tội ác của giặc;
B. Lòng yêu nước và cam thù giặc của Trần Quốc Tuấn
C.Cả hai ý trên đều sai.

A
tIếT 98 - BàI 24
Trích "Bènh NGô đại cáo"- Nguyễn Trãi

I. đọc - Tỡm hi?u chung:
1. Tác giả:
- Là nhà yêu nước, nhà van nhà thơ lớn, anh hùng dân tộc, danh nhân van hóa thế giới.
Chân dung Nguyễn Trãi
Nguy?nTrãi(1380- 1442), Hi?u l� ?c Trai.
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
( Trích Bỡnh Ngô Dại cáo - Nguyễn Trãi-)


NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
( Trích Bỡnh Ngô Dại cáo - Nguyễn Trãi-)
*. Thể cáo
I. đọc- Tỡm hi?u chung:
1. Tác giả( 1380-1442)
2. D?c- Tỡm hi?u chung:
- Cáo là thể van nghị luận cổ, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trỡnh bày một chủ trương hay công bố một sự nghiệp để mọi người cùng biết
- Cáo phần nhiều viết bằng van biền ngẫu. Có tính chất hùng biện , lời lẽ đanh thép.
Cáo có bố cục 4 phần:
P1: Nêu tư tưởng nhân nghĩa
P2: Tố cáo tội ác của giặc.
P3: Tổng kết quá trỡnh đấu tranh.
P4: Tuyên bố độc lập
a. Tác phẩm:

I. đọc -Tỡm hi?u chung:
1. Tác giả( 1380- 1442)
2. D?c -Tỡm hi?u chung
*. Hoàn cảnh ra đời
*. Thể cáo
Ngày 17 tháng 12 nam đinh Mùi( 1/1428) Nguyễn Trãi đã thay mặt Lê Lợi viết Bỡnh Ngô đại cáo tổng kết quá trỡnh 10 nam kháng chiến chống Minh thắng lợi.
Bình Ng« ®¹i c¸o ( Chữ H¸n)

a. Tác phẩm
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
( Trích Bỡnh Ngô Dại cáo - Nguyễn Trãi-)

I. đọc- Tỡm hi?u chung:
1. Tác giả( 1380-1442)
2. D?c-Tỡm hi?u chung:
*. Hoàn cảnh ra đời
*. Giải thích nhan đề:
*. Thể cáo
a. Tác phẩm
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
( Trích Bỡnh Ngô Dại cáo - Nguyễn Trãi-)
- Bình:
- Ngô:
- Dại cáo:
- Bỡnh Ngô đại cáo:
Dẹp yên
Tên nước Ngô thời Tam quốc (Trung Quốc)
Công bố sự kiện trọng đại
Tuyên bố về sự nghiệp đánh dẹp giặc Ngô (giặc Minh)
Bình Ngô đại cáo

b. đọc và chỳ thớch:
a. đọc:
Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước đại Việt ta từ trước.
Vốn xưng nền van hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương.
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa đô,
Sông Bạch đằng giết tươi Ô Mã.
Việc xưa xem xét
Chứng cứ còn ghi.
b. Chỳ thớch:
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA

I. đọc -Tỡm hi?u chung:
1.Tác giả:
2.Đọc-Tìm hiểu chung:
Tác phẩm:
Đọc- Chú thích:
c. C?u trỳc van b?n:
+) 8 câu tiếp ( Chân lí về sự tồn tại độc lập của dân tộc đại Việt)
+) 6 câu tiếp (Sức mạnh của nhân nghĩa)
- Vị trí đoạn trích: Phần đầu của tác phẩm Bỡnh Ngô đại cáo
- Bố cục: chia làm 3 phần
+) 2 câu đầu ( Nguyên lí nhân nghĩa)
- Phương thức biểu đạt: Nghị luận
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
( Trích Bỡnh Ngô Dại cáo - Nguyễn Trãi-)
I. đọc -Tỡm hi?u chung:
1.. Tỏc gi?:
2. đọc -Tỡm hi?u chung:
II. Phõn tớch:
1. Nguyên lí nhân nghĩa:
Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
- Theo quan điểm nho giáo: Nhân nghĩa là tỡnh yêu thương gi?a con người với con người.
- Nhân nghĩa: yên dân và trừ bạo
Yên dân là làm cho nhân dân đại Việt được sống yên ổn, hạnh phúc
Trừ bạo: đánh đuổi giặc Minh xâm lược
=>Nhân nghĩa: là lo cho dân, yêu nước, chống xâm lược
Con người- con người
Dân tộc- dân tộc
Nhân nghĩa gắn với yêu nước chống xâm lược.
-> Trừ giặc Minh bạo ngược để gi? yên cuộc sống cho dân. Tư tưởng lo cho dân, vỡ dân.
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
( Trích Bỡnh Ngô Dại cáo - Nguyễn Trãi-)

I. đọc -Tỡm hi?u chung:
1.Tác giả:
2. D?c - Tỡm hi?u chung:
II. Phõn tớch:
1. Nguyên lý nhân nghĩa:
2. Chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc đại Việt.
Như nước đại Việt ta từ trước.
Vốn xưng nền van hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độclập,
Cùng Hán, đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương.
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
+ Có nền van hiến lâu đời.
? Khẳng định đại Việt là một quốc gia độc lập, có chủ quyền.
- Các từ có tính chất khẳng định: Từ trước, vốn, đã lâu, đã chia, cũng có
- Biện pháp tu từ liệt kê và so sánh
+ Có lãnh thổ riêng
+ Có phong tục riêng
+ Có lịch sử riêng
+ Có chế độ, chủ quyền riêng.
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
( Trích Bỡnh Ngô Dại cáo - Nguyễn Trãi-)
CùNG
SUY NGHĩ !!!
So sánh chân lý về sự tồn tại độc lập ở Bỡnh Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi với Nam quốc sơn hà của Lí Thường Kiệt
- Van hiến lâu đời
- Lãnh thổ riêng
- Phong tục riêng
- Truyền thống lịch sử
- Chủ quyền riêng
- Chủ quyền riêng
- Lãnh thổ riêng
Như vậy Nguyễn Trãi có sự tiếp nối và phát triển hơn so với Nam quốc sơn hà của Lý Thường Kiệt
* Cú y?u t? th?n linh (D?a v�o sỏch tr?i)
* Khụng d?a v�o y?u t? th?n linh m� d?a v�o l?ch s?

Nước Dại Việt ta
( Trích Bỡnh Ngô Dại cáo - Nguyễn Trãi-)
I. đọc -Tỡm hi?u chung:
1.Tác giả:
2. D?c-Tỡm hi?u chung:
II. Phõn tớch:
1. Nguyên lý nhân nghĩa:
2. Chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc đại Việt.
Như nước đại Việt ta từ trước.
Vốn xưng nền van hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương.
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
+ Có nền van hiến lâu đời.
+ Có lãnh thổ riêng
+ Có phong tục riêng
+ Có lịch sử riêng
+ Có chế độ, chủ quyền riêng.
=>Nguyễn Trãi đã phỏt bi?u hoàn chỉnh hơn bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc.
Tuyªn ng«n ®éc lËp
( Hå ChÝ Minh)

Hỡi đồng bào cả nước,
Tất cả mọi người đều sinh ra có
quyền bình đẳng. Tạo hoá cho họ
những quyền không ai có thể xâm
phạm được; trong những quyền ấy,
có quyền được sống,quyền tự do
và quyền mưu cầu hạnh phúc
………………………………………
Nước Việt Nam có quyền hưởng
tự do và độc lập, và sự thật đã
thành một nước tự do độc lập. Toàn
thể dân tộc Việt Nam quyết đem
tất cả tinh thần và lực lượng, tính
mạng và của cải để giữ vững
quyền tự do, độc lập ấy.

Nước Dại Việt ta
( Trích Bỡnh Ngô Dại cáo - Nguyễn Trãi-)
I. đọc- Tỡm hi?u chung:
1.Tác giả:
2.Đọc-Tìm hiểu chung:
II. Phõn tớch:
1. Nguyên lý nhân nghĩa:
2. Chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc đại Việt:
3. Sức mạnh của nhân nghĩa:
20
-
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Dô
Sông Bạch Dằng giết tươi Ô Mã
Việc xưa xem xét
Chứng cớ còn ghi.
=> Dẫn chứng tiêu biểu, xác thực, câu van biền ngẫu cân
đối nhịp nhàng.
=>Khẳng định độc lập chủ quyền và sức mạnh của nhân nghĩa.
* Niềm tự hào về truyền thống đấu tranh của dân tộc ta.


Nước Dại Việt ta
( Trích Bỡnh Ngô Dại cáo - Nguyễn Trãi-)
I. đọc -Tỡm hi?u chung:
1.Tác giả:
2. D?c-Tỡm hi?u chung:
II. Phõn tớch:
1. Nguyên lý nhân nghĩa:
2. Chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc đại Việt:
3. Sức mạnh của nhân nghĩa:
III. Tổng kết:
1. Nội dung:
2. Nghệ thuật:
đáp án nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung van bản Nước đại Việt ta?
A: Nhân nghĩa là phải yên dân, phải lo trừ bạo.
B: đại Việt là nước độc lập: có nền van hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, có chủ quyền, có truyền thống lịch sử.
C: Cuộc xâm lược của quân Minh là phản nhân nghĩa thất bại là lẽ đương nhiên.
D: Cả 3 đáp án trên.
- Chứng cứ xác thực.
- Lập luận chặt chẽ.
- Giọng thơ hùng hồn
- Kết hợp lí lẽ và thực tiễn.
IV. Luyện tập:
D
? Em hãy sơ đồ hóa nội dung van bản Nước đại Việt ta
Yên dân
Trừ bạo
Chân lý về sự tồn tại độc lập
của dân tộc đại Việt
Nền van hiến lâu đời
Lãnh thổ riêng
Lịch sử riêng
Phong
tục riêng
Chủ quyền riêng
Tư tưởng nhân nghĩa
Sức mạnh nhân nghĩa
Lưu Cung thất bại
Triệu Tiết tiêu vong
Toa đô bị bắt sống
Ô Mã bị giết tươi
So sánh sự giống và khác nhau của các thể loại Chiếu, Hịch, Cáo qua các van bản em đã học?
+ Giống:
- đều là thể van nghị luận cổ xưa.
- Do vua chúa, thủ lĩnh ban bố
- Viết bằng van xuôi, van vần, hay van biền ngẫu
+) Khác mục đích viết:
- Chiếu dùng để ban bố mệnh lệnh.
- Hịch dùng để thuyết phục, cổ vũ đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
- Cáo dùng để trỡnh bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng biết
Dặn dò
Học thuộc van bản
Làm bài tập luyện tập
- Chuẩn bị bài Hành động nói (tiếp theo)
Cảm ơn quý thầy cô giáo và các em học sinh đã dự tiết học hôm nay!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đào Ngọc Tuệ Nhi
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)