Bài 24. Nước Đại Việt ta
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Huế |
Ngày 02/05/2019 |
16
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Nước Đại Việt ta thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
(Trích: “Bình Ngô đại cáo”-
Nguyễn Trãi)
Văn bản:
I. Giới thiệu chung:
Tiết 97-Văn bản:
(Nguyễn Trãi)
- Hiệu ức Trai ( 1380- 1442)
Quê: Chí Linh- Hải Dương
Là nhà chính trị, nhà ngoại giao, nhà thơ và nhà địa lí Việt Nam; danh nhân van hoá thế giới.
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
- Nguyễn Trãi sinh ra ở Thang Long. Sau dời đến làng Nhị Khê, huyện Thưu?ng Tín, tỉnh Hà Tây. dỗ thái học sĩ- tiến sĩ (1400), ra làm quan với nhà Hồ.
- Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò rất lớn bên cạnh Lê Lợi và đã trở thành một nhân vật lịch sử lỗi lạc, toàn tài hiếm có, bậc "khai quốc công thần".
Tác phẩm nổi tiếng: "ức Trai thi tập"(chữ Hán),
" Quốc âm thi tập" (chữ Nôm). Với những bài thơ nổi tiếng: "Cửa biển Bạch dằng", "Thuật hứng", "Cây chuối", "Tùng", "Bến đò xuân đầu trại", "Cuối xuân tức sự", "Côn Sơn ca", "Phú núi Chí Linh"....
- Với nh?ng đóng góp to lớn cho nền van học , ông đưu?c UNESCO công nhận là danh nhân van hoá thế giới (1980).
Dền thờ Nguyễn Trãi ở Côn Sơn
Di tích Lệ Chi Viên
* Hoàn cảnh sáng tác :
-Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo và công bố ngày 17-12 nam dinh Mùi ( tức tháng 1- 1428), sau khi quân ta chiến thắng giặc Minh.
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
*Thể loại:
Cáo
-Van bản: Nưu?c dại Việt ta trích từ tác phẩm Binh Ngô đại cáo
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
(Nguyễn Trãi)
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh.
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
TÂC PH?M
“Bình Ngô đại cáo” bằng chữ Hán
* Hoàn cảnh sáng tác :
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
*Thể loại:
Tiết 97-Văn bản:
(Nguyễn Trãi)
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
Dẹp yên
- Ngô:
Tên nưu?c Ngô thời Tam quốc (Trung Quốc)
- Di co:
Công bố sự kiện trọng đại
Bỡnh Ngô đại cáo:
Tuyên bố về sự nghiệp đánh dẹp giặc Ngô (giặc Minh)
- Bỡnh:
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú thích:
Giọng trang trọng, hào hùng, và thể hiện được sự nhịp nhàng của các câu văn biền ngẫu.
*Đọc:
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
(Nguyễn Trãi)
Tiết 97-Văn bản:
(Nguyễn Trãi)
Nguyên âm tiếng Hán
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú thich:
*Chú thich:
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
(Nguyễn Trãi)
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
*Bố cục bài ” Bình Ngô đại cáo” gồm 4 phần.
(Nguyễn Trãi)
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
Bố cục bài "Bỡnh Ngô đại cáo"
Chia 4 phần:
Phần 1: Nêu luận đề chính nghĩa
Phần 2: Lập bản cáo trạng tội ác giặc Minh
Phần 3: Phản ánh cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ nh?ng ngày đầu gian khổ đến lúc thắng lợi.
Phần 4: Lời tuyên bố kết thúc, khẳng định
nền độc lập v?ng chắc, đất nưu?c mở ra một
kỷ nguyên mới, đồng thời nêu lên bài học
lịch sử
Nêu luận đề chính nghĩa
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
*Vị trí của đoạn trích :”Nước Đại Việt ta” thuộc phần I.
(Nguyễn Trãi)
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
*Bố cục của đoạn trích : 3 phần:
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
(Nguyễn Trãi)
Phần 1 (2 câu thơ đầu) : d? cao nguyên lí nhân nghĩa.
Phần 2 (8 câu tiếp) : Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
Phần 3 (còn lại) : Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.
BỐ CỤC CỦA ĐOẠN TRÍCH
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
III.Phân tích:
1. Nguyên lí nhân nghĩa :
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
(Nguyễn Trãi)
*nhân nghĩa - yên dân:
- NT: Dùng từ ng?chuẩn xác, trang trọng, giàu ý nghĩa, cách đặt vấn đề khéo léo.
* điếu phạt - trừ bạo:
- ND: Nguyên lí "nhân nghĩa":Trừ giặc Minh bạo ngưu?c để gi? yên cuộc sống cho dân, làm cho dân an hưu?ng thái bỡnh, hạnh phúc.
=>Lấy dân làm gốc là nguyên lí cơ bản .
Tiết 97-VAn bản
(Nguyễn Trãi)
Vi?c nhõn nghia c?t ?
yên dân
trừ bạo
Quân điếu phạt trước lo
=>Làm cho dân được hưởng thái bình, hạnh phúc
=>Thương dân đánh kẻ có tội
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
III.Phân tích:
1. Nguyên lí nhân nghĩa :
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc :
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
(Nguyễn Trãi)
Nhuư nưu?c dại Việt ta từ trưu?c.
Vốn xưung nền van hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương.
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
song hào kiệt đời nào cũng có.
Từ Triệu, dinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, duoường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưung đế một phương.
-NT:Sử dụng từ ng? thể hiện tính chất hiển nhiên, vốn có; nghệ thuật so sánh, liệt kê; câu van biền ngẫu.
- ND:Khẳng định độc lập, chủ quyền của dân tộc.
+Nền van hiến
+Phong tục
+ Lãnh thổ
+Lịch sử
+Chế độ, chủ quyền
Tiết 97-Văn bản:
(Nguyễn Trãi)
=>Là các yếu tố cơ bản thể hiện hoàn chỉnh quan niệm về một quốc gia, một dân tộc.
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
Van Miếu Quốc tử giám
Chùa Một cột
Tháp Phổ Minh
Khu di tích Nguyễn Trãi
Dền thờ Vua Dinh- Vua Lê
Cố đô Hoa Lư
Thành nhà Hồ
Hồ Gươm
Nam quốc sơn hà
Nam quốc sơn hà, Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư...
Như hà nghịch l? lai xâm phạm
Nh? đẳng hành khan thủ bại thư.
(Lí Thường Kiệt)
Dịch thơ: Sụng nỳi Nu?c Nam
Sông núi nước Nam, vua Nam ở
V?ng v?c sỏch tr?i chia x? s?
Gi?c d? c? sao ph?m d?n dõy
Chỳng my nh?t d?nh ph?i tan v?.
(B?n d?ch c?a Nam Trõn )
*Nó sâu sắc hơn vi:Trong quan niệm về dân tộc, Nguyễn Trãi đã xác định đưu?c "van hiến" và "truyền thống lịch sử" là yếu tố cơ bản nhất, là hạt nhân để xác định dân tộc. diều mà kẻ thù luôn tim cách phủ nhận(van hiến nưu?cNam) thi chính là thực tế, tồn tại với chân lí khách quan.
*Nó toàn diện hơn vỡ: Nó tiếp nối ý thức độc lập, chủ quyền của dân tộc nhưng phát triển rộng hơn và cao hơn.
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
III.Phân tích:
1. Nguyên lí nhân nghĩa :
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc :
=> Lí lẽ xác thực, dẫn chứng cụ thể, giọng điệu đanh thép, hùng hồn, thể hiện chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc, niềm tự hào, tự tôn, đề cao nền van hoá lâu đời và truyền thống lịch sử của dân tộc dại Việt.
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
(Nguyễn Trãi)
Nguyên lí nhân nghĩa
Yên dân Bảo vệ đất nước để yên dân
Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc đại việt
Van hiến lâu đời
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chế độ, chủ quyền riêng
Trừ bạo Giặc Minh xâm lược
Tiết 97-Văn bản:
(Nguyễn Trãi)
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
III.Phân tích:
1. Nguyên lí nhân nghĩa :
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc :
3. Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc :
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
-NT: Liệt kê dẫn chứng theo trinh tự lịch sử (dẫn chứng xác thực)
-ND: Sự thảm bại của kẻ thù và sự oai hùng, niềm tự hào về nh?ng chiến công hiển hách của dân tộc ta.
=>Lời khẳng định đanh thép về sức mạnh của chân lí, của chính nghĩa quốc gia dân tộc, là lẽ phải không thể chối cãi đu?c.
=>dây là bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc.
(Nguyễn Trãi)
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
III.Phân tích:
IV.Tổng kết:
1.Nghệ thuật:
lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn, câu văn biền ngẫu, đối xứng, ngôn ngữ có chọn lọc
2. Nội dung:
“Nước Đại Việt ta “có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập: Nước ta là nước có nền văn hiến đã lâu, có lãnh thổ riêng, có chủ quyền riêng, có truyền thống lịch sử, kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định phải thất bại.
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
(Nguyễn Trãi)
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
3.Phân tích:
4.Tổng kết:
V.Luyện tập:
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
(Nguyễn Trãi)
? So sánh đặc điểm của 3 thể văn
Chiếu, Hịch, Cáo?
Là thể van do vua dùng để ban bố mệnh lệnh. Chiếu có thể viết bằng van vần, van biền ngẫu hoặc van xuôi; đưu?c công bố và đón nhận một cách trang trọng. Chiếu thể hiện tuư tưu?ng chính trị lớn lao, có ảnh hưởng đến vận mệnh của cả triều đại, đất nưu?c.
Là thể van nghị luận thời xưa, thường được vua, chúa, tưu?ng lĩnh, hoặc thủ lĩnh một phong trào dùng để cổ động, thuyết phục, hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài... Dặc điểm của hịch là khích lệ tinh cảm, tinh thần ngưu?i nghe. Thưu?ng đưu?c viết bằng van biền ngẫu.
Là một thể loại van nghị luận cổ, thu?ng đưu?c vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trỡnh bày một chủ trương, hay công bố kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết, Cáo phần nhiều được viết bằng van biền ngẫu.
Chiếu
Hịch
Cáo
Nguyễn Trãi)
Văn bản:
I. Giới thiệu chung:
Tiết 97-Văn bản:
(Nguyễn Trãi)
- Hiệu ức Trai ( 1380- 1442)
Quê: Chí Linh- Hải Dương
Là nhà chính trị, nhà ngoại giao, nhà thơ và nhà địa lí Việt Nam; danh nhân van hoá thế giới.
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
- Nguyễn Trãi sinh ra ở Thang Long. Sau dời đến làng Nhị Khê, huyện Thưu?ng Tín, tỉnh Hà Tây. dỗ thái học sĩ- tiến sĩ (1400), ra làm quan với nhà Hồ.
- Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò rất lớn bên cạnh Lê Lợi và đã trở thành một nhân vật lịch sử lỗi lạc, toàn tài hiếm có, bậc "khai quốc công thần".
Tác phẩm nổi tiếng: "ức Trai thi tập"(chữ Hán),
" Quốc âm thi tập" (chữ Nôm). Với những bài thơ nổi tiếng: "Cửa biển Bạch dằng", "Thuật hứng", "Cây chuối", "Tùng", "Bến đò xuân đầu trại", "Cuối xuân tức sự", "Côn Sơn ca", "Phú núi Chí Linh"....
- Với nh?ng đóng góp to lớn cho nền van học , ông đưu?c UNESCO công nhận là danh nhân van hoá thế giới (1980).
Dền thờ Nguyễn Trãi ở Côn Sơn
Di tích Lệ Chi Viên
* Hoàn cảnh sáng tác :
-Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo và công bố ngày 17-12 nam dinh Mùi ( tức tháng 1- 1428), sau khi quân ta chiến thắng giặc Minh.
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
*Thể loại:
Cáo
-Van bản: Nưu?c dại Việt ta trích từ tác phẩm Binh Ngô đại cáo
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
(Nguyễn Trãi)
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh.
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
TÂC PH?M
“Bình Ngô đại cáo” bằng chữ Hán
* Hoàn cảnh sáng tác :
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
*Thể loại:
Tiết 97-Văn bản:
(Nguyễn Trãi)
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
Dẹp yên
- Ngô:
Tên nưu?c Ngô thời Tam quốc (Trung Quốc)
- Di co:
Công bố sự kiện trọng đại
Bỡnh Ngô đại cáo:
Tuyên bố về sự nghiệp đánh dẹp giặc Ngô (giặc Minh)
- Bỡnh:
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú thích:
Giọng trang trọng, hào hùng, và thể hiện được sự nhịp nhàng của các câu văn biền ngẫu.
*Đọc:
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
(Nguyễn Trãi)
Tiết 97-Văn bản:
(Nguyễn Trãi)
Nguyên âm tiếng Hán
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú thich:
*Chú thich:
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
(Nguyễn Trãi)
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
*Bố cục bài ” Bình Ngô đại cáo” gồm 4 phần.
(Nguyễn Trãi)
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
Bố cục bài "Bỡnh Ngô đại cáo"
Chia 4 phần:
Phần 1: Nêu luận đề chính nghĩa
Phần 2: Lập bản cáo trạng tội ác giặc Minh
Phần 3: Phản ánh cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ nh?ng ngày đầu gian khổ đến lúc thắng lợi.
Phần 4: Lời tuyên bố kết thúc, khẳng định
nền độc lập v?ng chắc, đất nưu?c mở ra một
kỷ nguyên mới, đồng thời nêu lên bài học
lịch sử
Nêu luận đề chính nghĩa
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
*Vị trí của đoạn trích :”Nước Đại Việt ta” thuộc phần I.
(Nguyễn Trãi)
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
*Bố cục của đoạn trích : 3 phần:
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
(Nguyễn Trãi)
Phần 1 (2 câu thơ đầu) : d? cao nguyên lí nhân nghĩa.
Phần 2 (8 câu tiếp) : Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
Phần 3 (còn lại) : Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.
BỐ CỤC CỦA ĐOẠN TRÍCH
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
III.Phân tích:
1. Nguyên lí nhân nghĩa :
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
(Nguyễn Trãi)
*nhân nghĩa - yên dân:
- NT: Dùng từ ng?chuẩn xác, trang trọng, giàu ý nghĩa, cách đặt vấn đề khéo léo.
* điếu phạt - trừ bạo:
- ND: Nguyên lí "nhân nghĩa":Trừ giặc Minh bạo ngưu?c để gi? yên cuộc sống cho dân, làm cho dân an hưu?ng thái bỡnh, hạnh phúc.
=>Lấy dân làm gốc là nguyên lí cơ bản .
Tiết 97-VAn bản
(Nguyễn Trãi)
Vi?c nhõn nghia c?t ?
yên dân
trừ bạo
Quân điếu phạt trước lo
=>Làm cho dân được hưởng thái bình, hạnh phúc
=>Thương dân đánh kẻ có tội
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
III.Phân tích:
1. Nguyên lí nhân nghĩa :
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc :
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
(Nguyễn Trãi)
Nhuư nưu?c dại Việt ta từ trưu?c.
Vốn xưung nền van hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương.
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
song hào kiệt đời nào cũng có.
Từ Triệu, dinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, duoường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưung đế một phương.
-NT:Sử dụng từ ng? thể hiện tính chất hiển nhiên, vốn có; nghệ thuật so sánh, liệt kê; câu van biền ngẫu.
- ND:Khẳng định độc lập, chủ quyền của dân tộc.
+Nền van hiến
+Phong tục
+ Lãnh thổ
+Lịch sử
+Chế độ, chủ quyền
Tiết 97-Văn bản:
(Nguyễn Trãi)
=>Là các yếu tố cơ bản thể hiện hoàn chỉnh quan niệm về một quốc gia, một dân tộc.
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
Van Miếu Quốc tử giám
Chùa Một cột
Tháp Phổ Minh
Khu di tích Nguyễn Trãi
Dền thờ Vua Dinh- Vua Lê
Cố đô Hoa Lư
Thành nhà Hồ
Hồ Gươm
Nam quốc sơn hà
Nam quốc sơn hà, Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư...
Như hà nghịch l? lai xâm phạm
Nh? đẳng hành khan thủ bại thư.
(Lí Thường Kiệt)
Dịch thơ: Sụng nỳi Nu?c Nam
Sông núi nước Nam, vua Nam ở
V?ng v?c sỏch tr?i chia x? s?
Gi?c d? c? sao ph?m d?n dõy
Chỳng my nh?t d?nh ph?i tan v?.
(B?n d?ch c?a Nam Trõn )
*Nó sâu sắc hơn vi:Trong quan niệm về dân tộc, Nguyễn Trãi đã xác định đưu?c "van hiến" và "truyền thống lịch sử" là yếu tố cơ bản nhất, là hạt nhân để xác định dân tộc. diều mà kẻ thù luôn tim cách phủ nhận(van hiến nưu?cNam) thi chính là thực tế, tồn tại với chân lí khách quan.
*Nó toàn diện hơn vỡ: Nó tiếp nối ý thức độc lập, chủ quyền của dân tộc nhưng phát triển rộng hơn và cao hơn.
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
III.Phân tích:
1. Nguyên lí nhân nghĩa :
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc :
=> Lí lẽ xác thực, dẫn chứng cụ thể, giọng điệu đanh thép, hùng hồn, thể hiện chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc, niềm tự hào, tự tôn, đề cao nền van hoá lâu đời và truyền thống lịch sử của dân tộc dại Việt.
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
(Nguyễn Trãi)
Nguyên lí nhân nghĩa
Yên dân Bảo vệ đất nước để yên dân
Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc đại việt
Van hiến lâu đời
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chế độ, chủ quyền riêng
Trừ bạo Giặc Minh xâm lược
Tiết 97-Văn bản:
(Nguyễn Trãi)
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
III.Phân tích:
1. Nguyên lí nhân nghĩa :
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc :
3. Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc :
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
-NT: Liệt kê dẫn chứng theo trinh tự lịch sử (dẫn chứng xác thực)
-ND: Sự thảm bại của kẻ thù và sự oai hùng, niềm tự hào về nh?ng chiến công hiển hách của dân tộc ta.
=>Lời khẳng định đanh thép về sức mạnh của chân lí, của chính nghĩa quốc gia dân tộc, là lẽ phải không thể chối cãi đu?c.
=>dây là bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc.
(Nguyễn Trãi)
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
III.Phân tích:
IV.Tổng kết:
1.Nghệ thuật:
lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn, câu văn biền ngẫu, đối xứng, ngôn ngữ có chọn lọc
2. Nội dung:
“Nước Đại Việt ta “có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập: Nước ta là nước có nền văn hiến đã lâu, có lãnh thổ riêng, có chủ quyền riêng, có truyền thống lịch sử, kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định phải thất bại.
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
(Nguyễn Trãi)
I.Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- chú giải:
2.Bố cục:
3.Phân tích:
4.Tổng kết:
V.Luyện tập:
NƯỚC ĐẠI ViỆT TA
(Nguyễn Trãi)
? So sánh đặc điểm của 3 thể văn
Chiếu, Hịch, Cáo?
Là thể van do vua dùng để ban bố mệnh lệnh. Chiếu có thể viết bằng van vần, van biền ngẫu hoặc van xuôi; đưu?c công bố và đón nhận một cách trang trọng. Chiếu thể hiện tuư tưu?ng chính trị lớn lao, có ảnh hưởng đến vận mệnh của cả triều đại, đất nưu?c.
Là thể van nghị luận thời xưa, thường được vua, chúa, tưu?ng lĩnh, hoặc thủ lĩnh một phong trào dùng để cổ động, thuyết phục, hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài... Dặc điểm của hịch là khích lệ tinh cảm, tinh thần ngưu?i nghe. Thưu?ng đưu?c viết bằng van biền ngẫu.
Là một thể loại van nghị luận cổ, thu?ng đưu?c vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trỡnh bày một chủ trương, hay công bố kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết, Cáo phần nhiều được viết bằng van biền ngẫu.
Chiếu
Hịch
Cáo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Huế
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)