Bài 24. Nước Đại Việt ta

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kim Hiến | Ngày 02/05/2019 | 18

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Nước Đại Việt ta thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Bài 24
Tiết 97
" Bình Ngô Đại Cáo"
Nguyễn Trãi
TRÍCH
Tu?ng
Nguyễn Trãi đọc Bình Ngô đại cáo
I ) TÌM HIỂU CHUNG VĂN BẢN
Nguy?n Tr�i ( 1380 - 1442 ) .
Hi?u ?c Trai - qu� Thu?ng Tín, H� T�y .
Con c?a Ti?n si Nguy?n Phi Khanh, ch�u
ngo?i Tu D? Tr?n Nguy�n D�n .
B?n th�n d? Ti?n si (nam 1400) - L�m quan nh� H? .
Tham gia kh?i nghia Lam Son (nam 1417 )
- L� nh� y�u nu?c, ngu?i anh h�ng d�n t?c, danh nh�n van hố th? gi?i.
* Th? tho H�n - Nơm (?c Trai thi t?p -Qu?c �m thi t?p - Du d?a chí - Cơn Son ca .) .
* T�c ph?m ti�u bi?u : Bình Ngơ d?i c�o .
1/ Tác giả :
Khu di tích Nguyễn Trãi ở Côn Sơn
Toàn cảnh đền thờ Nguyễn Trãi ở Côn Sơn (Chí Linh)
Côn Sơn là một vùng núi đất và sỏi kết cao xấp xỉ 200m , rộng trên 1km2 , thuộc xã Cộng Hòa , huyện Chí Linh , Hải Dương.Với phong cảnh u tích , điển hình là rừng thông mã vỉ. Đền thờ Nguyễn Trãi với rừng thông bạt ngàn , nằm trong quần thể di tích Côn Sơn.
Năm 2001 đền thờ Nguyễn Trãi được khởi công xây dựng tại Thanh Hư động xưa.Khánh thành vào ngày 16 tháng 8 năm Nhâm Ngọ (2002) nhân kỷ niệm 560 năm ngày mất của danh nhân.
Chủ Tịch
Dịch bia Nguyễn Trãi
TẠI DI TÍCH CÔN SƠN
(15 - 2 -1965)
HỒ
CHÍ
MINH
2) Tác phẩm
- Thể loại: Cáo
là thể văn nghị luận cổ, thường được vua chúa
hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương
hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng
biết.
Giống: + Văn phong: Thể văn nghị luận cổ, sử dụng văn
biền ngẫu, lí lẽ đanh thép, lập luận chặt chẽ
+ Người viết: Vua, chúa, thủ lĩnh phong trào
Khác nhau: Mục đích
+ Cáo: Trình bày chủ trương, công bố kết quả
+ Hịch: cổ vũ, thuyết phuc, kêu gọi, động viên
+ Chiếu: ban bố mệnh lệnh
1 - N�u lu?n d?: l?p tru?ng chính nghia

2 - T? c�o t?i �c gi?c Minh .

3 - Qu� trình cu?c kh?i nghia Lam Son.

4 - Tuy�n b? hồ bình, d?c l?p.
Hòan cảnh: Bài cáo ra đời sau khi cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lợi hoàn toàn (1428).
Bố cục: Tác phẩm “ Bình Ngô đại cáo” gồm có 4 phần


Cái văn : nhân nghĩa chi cử , yếu tại an dân ; điếu phạt chi sư , mạc tiên khử bạo .
Duy ngã Đại Việt chi quốc , thực vi văn – hiến chi bang . Sơn xuyên chi phong vực ký thù , Nam Bắc chi phong – tục diệc dị .
Tự Triệu Đinh Lê Lý Trần chi triệu tạo ngã quốc , dữ Hán Đường Tống Nguyên nhi các đế nhất phương .
Tuy cường nhược thi hữu bất đồng , nhi hào kiệt thế vị thường phạp .
Cố Lưu Cung tham công dĩ thủ bại ,nhi Triệu Tiết đại dĩ xúc vong .
Toa Đô ký cầm ư Hàm-Tử quan ,Ô Mã hựu ế ư Bạch Đằng hải .Kê chư vãng cổ , quyết hữu minh trưng .
BÌNH NGÔ ĐẠI CÁO
Từng nghe :
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân ,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo .
Như nước Đại Việt ta từ trước ,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu ,
Núi sông bờ cõi đã chia ,
Phong tục Bắc Nam cũng khác .
Từ Triệu , Đinh , Lý , Trần bao đời xây nền độc lập ,
Cùng Hán , Đường , Tống , Nguyên mỗi bên xưng đế
một phương ,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau .
Song hào kiệt đời nào cũng có .
Tu tu?ng nh�n nghia
Chân lý về độc lập chủ quyền dân tộc
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại ,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong ,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô ,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã .
Việc xưa xem xét
Chứng cớ còn ghi .
Dẫn chứng lịch sử
II ) Ph�n tích
- Lấy dân làm gốc , lo cho dân.
=>Tư tưởng tiến bộ vượt thời đại.
1/ Nguyên lí nhân nghĩa:

Vi?c nh�n nghia c?t ? y�n d�n
Qu�n di?u ph?t tru?c lo tr? b?o.

2 / Chân lý về độc lập chủ quyền dân tộc :
“Nước Đại Việt ta …
… nền văn hiến …
Núi sông …đã chia
Phong tục …cũng khác
Từ Triệu,Đinh,Lý,Trần …
Cùng Hán,Đường,Tống,Nguyên mỗi bên xưng đế một phương.”
- Li?t k�, so s�nh, l?p lu?n ch?t ch?, cĩ s?c thuy?t ph?c.
- > Kh?ng d?nh � th?c d?c l?p c?a nu?c D?i Vi?t.
THẢO LUẬN
- Nhiều ý kiến cho rằng ý thức dân tộc ở đoạn trích nước Đại Việt ta là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài thơ Sông núi nước Nam (lớp 7). Vì sao? Chỉ ra yếu tố nào tiếp nối, yếu tố nào phát triển?
Sông núi nước Nam
Ý thức độc lập dân
xây dựng trên hai
yếu tố:
Lãnh thổ
Chủ quyền
Nước Đại Việt ta
Ý thức độc lập dân
tộc tiếp nối hai yếu
tố và bổ sung thêm
ba yếu tố:
Văn hiến
Phong tục tập quán
Lịch sử
> Như vậy tư tưởng
của Nguyễn Trãi có sự
tiếp nối và phát triển
hơn

"Luu Cung . th?t b?i,
Tri?u Ti?t . ti�u vong,
. b?t s?ng Toa Dơ,
. gi?t tuoi Ơ M�.
Ch?ng c? cịn ghi."
-> Chứng minh cho sức mạnh chính nghĩa, niềm tự hào của dân tộc.


3. Sức mạnh của nhân nghĩa, của độc lập dân tộc
?“Sông núi nước nam”-“Bình Ngô đại cáo” được
coi là hai bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc.
Vậy chúng có những điểm nào giống nhau về
nội dung ?
Cùng thể hiện ý thức độc lập dân tộc, niềm tự hào dân tộc, cùng khẳng định sức mạnh của lòng yêu nước của chân lí chính nghĩa.
S?c m?nh nhõn nghia c?a lũng yờu nu?c,
c?a d?c l?p dõn t?c ? " Nu?c D?i Vi?t ta"
cú gỡ khỏc v?i b�i " Sụng nỳi nu?c nam"?
*Sông núi nước Nam: Khẳng định sức mạnh của chân lí chính nghĩa, của độc lập dân tộc. Kẻ xâm lược là giặc bạo tàn, làm trái lẽ phải, phạm vào sách trời sẽ chuốc lấy thất bại hoàn toàn
Đó là điều dự đoán và khẳng định.
- Bình Ngô đại cáo: Nguyễn Trãi đưa ra minh chứng đầy thuyết phục về sức mạnh của nhân nghĩa, của chân lí: Tác giả lấy chứng cớ còn ghi để chứng minh cho sức mạnh chính nghĩa, thể hiện niềm tự hào dân tộc
Đã được thực tế chứng minh.
Tuyªn ng«n ®éc lËp
( Hå ChÝ Minh)

Hỡi đồng bào cả nước,
Tất cả mọi người đều sinh ra có
quyền bình đẳng. Tạo hoá cho họ
những quyền không ai có thể xâm
phạm được; trong những quyền ấy,
có quyền được sống,quyền tự do
và quyền mưu cầu hạnh phúc
………………………………………
Nước Việt Nam có quyền hưởng
tự do và độc lập, và sự thật đã
thành một nước tự do độc lập. Toàn
thể dân tộc Việt Nam quyết đem
tất cả tinh thần và lực lượng, tính
mạng và của cải để giữ vững
quyền tự do, độc lập ấy.
Học bài:"Nước Đại Việt ta", học ghi nhớ.

Làm BT 6/69: Vẽ sơ đồ trình tự lập luận đoạn trích
Soạn bài "Bàn luận về phép học của Nguyễn Thiếp"(tt)
DẶN DÒ



T?M
BI?T
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Kim Hiến
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)