Bài 24. Nước Đại Việt ta
Chia sẻ bởi Bùi Thị Liệu |
Ngày 02/05/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Nước Đại Việt ta thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài miệng
Câu 1: Trình bày hiểu biết của em về thể Hịch ?
Đáp án: Hịch là thể văn chính luận trung đại, có kết câu chặt chẽ, lý lẽ sắc bén,dùng để khích lệ tình cảm, tinh thần đấu tranh của kẻ thù.
Câu 2: Nêu nghệ thuật và ý nghĩa của đoạn văn “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn ?
Đáp án:@ Nghệ thuật
- Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén. Luận điểm rõ ràng, luận cứ chính xác.
- Lời văn thể hiện tình cảm yêu nước chân thành mãnh liệt, gây xúc động người đọc.
@ Ý nghĩa: Văn bản nêu lên vấn đề nhận thức và hành động trước nguy cơ đất nước bị xâm lược.
- Nguyễn Trãi sinh ra ở Thăng Long. Sau rời đến làng Nhị Khê, huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. Đỗ thái học sĩ- tiến sĩ (1400), ra làm quan với nhà Hồ.
- Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò rất lớn bên cạnh Lê Lợi và đã trở thành một nhân vật lịch sử lỗi lạc, toàn tài hiếm có, bậc "khai quốc công thần".
Tác phẩm nổi tiếng: "ức Trai thi tập"(chữ Hán),
" Quốc âm thi tập (chữ Nôm). Với những bài thơ nổi tiếng: Cửa biển Bạch Đằng,Thuật hứng,Cây chuối, Tùng, Bến đò xuân đầu trại, Cuối xuân tức sự, Côn Sơn ca, Phú núi Chí Linh....
- Với những đóng góp to lớn cho nền văn học , ông được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới (1980).
(Trích: “Bình Ngô đại cáo”-
Nguyễn Trãi)
Văn bản:
Tiết 97-Văn bản:
(Nguyễn Trãi)
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
- Hiệu ức Trai ( 1380- 1442)
Quê: Chí Linh- Hải Dương
Là nhà chính trị, nhà ngoại giao, nhà thơ và nhà địa lí Việt Nam; danh nhân văn hoá thế giới.
Năm 2001 đền thờ Nguyễn Trãi được khởi công xây dựng tại Thanh Hư động xưa.Khánh thành vào ngày 16 tháng 8 năm Nhâm Ngọ (2002) nhân kỷ niệm 560 năm ngày mất của danh nhân.
Đền thờ Nguyễn Trãi ở Côn Sơn
Toàn cảnh đền thờ Nguyễn Trãi ở Côn Sơn (Chí Linh)
KHU DI TÍCH NGUYỄN TRÃI Ở CÔN SƠN – HẢI DƯƠNG
Tượng Nguyễn Trãi đọc Bình Ngô đại cáo
Chủ Tịch
Dịch bia Nguyễn Trãi
TẠI DI TÍCH CÔN SƠN
(15 - 2 -1965)
HỒ
CHÍ
MINH
* Hoàn cảnh sáng tác :Nam 1428 cu?c khỏng chi?n ch?ng gi?c Minh xõm lu?c c?a nhõn dõn ta hon ton th?ng l?i. "Bỡnh Ngụ d?i cỏo" dó du?c Nguy?n Trói th?a l?nh Lờ L?i so?n th?o v cụng b? d?u nam 1428.
3. Thể loại: Cáo
2.Tác phẩm:
-Văn bản: "Nước Đại Việt ta" trích từ tác phẩm "Bình Ngô đại cáo"
Đặc điểm
Thể loại
Khác
Giống
Thể hịch
Thể Chiếu
Thể Cáo
Dùng để cổ động,thuyết phục, kêu gọi đấu tranh.
Dùng để ban bố mệnh lệnh.
Trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người được biết
Văn nghị luận.Đều được các bậc Vua,Chúa, Thủ Lĩnh quen dùng.Thường được viết theo thể văn biền ngẫu.
Mang tính hùng biện, lời lẽ đanh thép, lý luận sắc bén.
So sánh đặc điểm của 3 thể văn
Chiếu, Hịch, Cáo?
“Bình Ngô đại cáo” bằng chữ Hán
“Bình Ngô đại cáo” bằng chữ Hán và chữ Quốc ngữ
Từng nghe
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân ,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo .
Như nước Đại Việt ta từ trước ,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu ,
Núi sông bờ cõi đã chia ,
Phong tục Bắc Nam cũng khác .
Từ Triệu , Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập ,
Cùng Hán, Đường , Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương ,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau .
Song hào kiệt đời nào cũng có .
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại ,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong ,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô ,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã .
Việc xưa xem xét
Chứng cớ còn ghi .
Dẹp yên
- Ngô:
Tên nước Ngô thời Tam quốc (Trung Quốc)
- Di co:
Công bố sự kiện trọng đại
Bỡnh Ngô đại cáo:
Tuyên bố về sự nghiệp đánh dẹp giặc Ngô (giặc Minh)
- Bỡnh:
4. .Từ ngữ lưu ý:
- Van hiến:
Truyền thống van hoỏ lâu đời và tốt đẹp.
- Dại Việt:
Tên nước ta có từ thời Lí Thánh Tông.
- Nhân nghĩa
Vốn là khái niệm đạo đức của Nho giáo, nói về đạo lí, cách ứng xử và tỡnh thương gi?a con người với nhau.
- Diếu phạt:
Thương dân đánh kẻ có tội.
Từng nghe :
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân ,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo .
Như nước Đại Việt ta từ trước ,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu ,
Núi sông bờ cõi đã chia ,
Phong tục Bắc Nam cũng khác .
Từ Triệu , Đinh , Lý , Trần bao đời xây nền độc lập ,
Cùng Hán , Đường , Tống , Nguyên mỗi bên xưng đế
một phương ,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau .
Song hào kiệt đời nào cũng có .
Nguyên lý nhân nghĩa
Chân lý về độc lập chủ quyền dân tộc
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại ,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong ,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô ,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã .
Việc xưa xem xét
Chứng cớ còn ghi .
Sức mạnh của nguyên lý nhân nghĩa và sức mạnh của chân lý độc lập dân tộc
5. Bố cục văn bản gồm 3 phần :
Tiết 97 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(Bình Ngô Đại cáo)
Nguyễn Trãi
II. Phân tích văn bản:
1. Nguyên lí nhân nghĩa:
-Nhân nghĩa là nguyên lí cơ bản
-Tư tưởng cốt lỗi về nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là:
+Yên dân
+Trừ bạo
=> Quan niệm nhân văn tiến bộ: nhân nghĩa cốt ở yên dân
Van Miếu -Quốc tử giám
Chùa Một cột
Tháp Phổ Minh
Dền thờ Vua Dinh- Vua Lê
Cố đô Hoa Lư
Thành nhà Hồ
Hồ Gươm
- Vốn, đã lâu, đã chia,.. :tính chất hiển nhiên, vốn có
của nước Đại Việt-> Nền độc lập dân tộc được khẳng định với nền văn hiến lâu đời,lãnh thổ, chủ quyền…
- Thể hiện quan niệm nhân văn tiến bộ về đất nước
- So sánh nước Đại Việt = kẻ thù : quan hệ ngang hàng, không phụ thuộc -> Vị thế đáng tự hào của dân tộc ta so với các dân tộc khác đặ biệt làvới triều đại phong kiến phương Bắc
2/ Chân lí về sự tồn tại độc lập dân tộc có chủ quyền
của dân tộc Đại Việt:
Tiết 97: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(Bình Ngô Đại cáo)
Nguyễn Trãi
II. Tìm hiểu văn bản:
Bức cuốn thư Chiếu dời đô bằng gốm sứ ở Đền Đô - một trong những biểu tượng về truyền thống lịch sử của dân tộc.
3. Sức mạnh nguyên lý nhân nghĩa:
Lưu Cung thất bại, Triệu tiết liêu vong, Toa Đô, Ô Mã bị giết,nười bị bắt
Tác giả lấy “Chứng cớ còn ghi” để minh chứng cho sức mạnh chính, nghĩa, lòng tự hào dân tộc.
Nhi?u ý ki?n cho r?ng, ý th?c dõn t?c ? do?n trớch ôNu?c D?i Vi?t taằ l s? ti?p n?i v phỏt tri?n ý th?c dõn t?c ? bi ôNam qu?c son hằ c?a Lớ Thu?ng Ki?t. Em hóy gi?i thớch?
Thảo luận nhóm
*Nó sâu sắc hơn vì:Trong quan niệm về dân tộc, Nguyễn Trãi đã xác định được "văn hiến" và "truyền thống lịch sử" là yếu tố cơ bản nhất, là hạt nhân để xác định dân tộc. Điều mà kẻ thù luôn tìm cách phủ nhận(văn hiến nước Nam) thì chính là thực tế, tồn tại với chân lí khách quan.
*Nó toàn diện hơn vì: Nó tiếp nối ý thức độc lập, chủ quyền của dân tộc nhưng phát triển rộng hơn và cao hơn.
Nam quốc sơn hà
Nam quốc sơn hà, Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư...
Như hà nghịch l? lai xâm phạm
Nh? đẳng hành khan thủ bại thư.
(Lí Thường Kiệt)
Dịch thơ: Sụng nỳi Nu?c Nam
Sông núi nước Nam, vua Nam ở
V?ng v?c sỏch tr?i chia x? s?
Gi?c d? c? sao ph?m d?n dõy
Chỳng my nh?t d?nh ph?i tan v?.
(B?n d?ch c?a Nam Trõn )
Tuyªn ng«n ®éc lËp
( Hå ChÝ Minh)
Hỡi đồng bào cả nước,
Tất cả mọi người đều sinh ra có
quyền bình đẳng. Tạo hoá cho họ
những quyền không ai có thể xâm
phạm được; trong những quyền ấy,
có quyền được sống,quyền tự do
và quyền mưu cầu hạnh phúc
………………………………………
Nước Việt Nam có quyền hưởng
tự do và độc lập, và sự thật đã
thành một nước tự do độc lập. Toàn
thể dân tộc Việt Nam quyết đem
tất cả tinh thần và lực lượng, tính
mạng và của cải để giữ vững
quyền tự do, độc lập ấy.
IV. Tổng kết:
Nghệ thuật:*Đoạn văn tiêu biể cho nghệ thuật hùng biện của văn học trung đại:
-Viết theo thể văn biền ngẫu
-Lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn, lời văn trang trọng tự hào.
Khẳng định sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt
Ý nghĩa: Nước Đại Việt ta thể hiện quan niệm, tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về Tổ quốc, đất nước và có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập. (Ghi nhớ SGK tr.69)
Tiết 97: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(Bình Ngô Đại cáo)
Nguyễn Trãi
1)Trải qua 18 đời vua Hùng Vương, quốc hiệu của nước ta là gì?
??? Văn Lang ???
2)Ngàn năm trang sử còn ghi,
Mê Linh, sông Hát chỉ vì non sông.
Chị em một dạ một lòng,
Đuổi quân Tô Định khỏi vùng biên cương?
??? Hai Bà Trưng ???
3)Khiêm, Ung, Liêm Tống quân vỡ mật,
Phá Chiêm thành mới thật là gan,
Tướng nào tài đức vẹn toàn,
Bảy mươi tạ thế, vua ban phúc thần?
??? Lý Thường Kiệt ???
4)Hai lần đại thắng quân Nguyên,
Lập lên công lớn trên sông Bạch Đằng?
??? Trần Quốc Tuấn ???
5)Nam quan bái biệt cha già,
Trở về, nợ nước thù nhà lo toan.
Lam Sơn góp lưỡi gươm vàng,
Bình Ngô đại cáo, giang sơn thu về?
??? Nguyễn Trãi ???
6)Chí Linh cứu chúa giải vây
Tấm gương kim cổ xưa nay, ai người?
??? Lê Lai ???
7)Thanh liêm vốn sẵn tính trời,
Tiền muôn bạc vạn chẳng dời lòng ngay
Tài đối đáp, thật là hay
Trạng nguyên hai nước ông này là ai?
??? Mạc Đĩnh Chi ???
8)Vì nhà vì nước giao tranh,
Thanh gươm, yên ngựa, phá thành đốc quân.
Sa cơ nào quản tấm thân,
Mặc voi dày xéo chết gần chồng con?
??? Bùi Thị Xuân ???
??? Lê Quý Đôn ???
9)Ông nổi tiếng thông minh từ nhỏ, được mệnh danh là "thần đồng". Ông là nhà khoa học, bác học uyên bác về mọi lĩnh vực của xã hội Việt Nam thời phong kiến.
10)Một trong mười vị tướng tài,
Điện Biên chiến thắng rạng ngời năm châu?
??? Võ Nguyên Giáp ???
??? Lê Văn Tám ???
11)Ai đã tự biến mình thành ngọn đuốc sống đốt sạch kho xăng Thị Nghè của giặc Pháp ?
12)Nơi nào biết mấy tự hào,
Tên vàng chói lọi , thay vào tên xưa?
??? Tp Hồ Chí Minh ???
Câu 1: Qua văn bản trên em tháy Nguyễn Trãi là ngườ như thế nào?
Vì sao “Bình Ngô đại cáo” lại được công nhận làBản tuyên ngôn
độc lập lần thứ hai của dân tộc ta?
Đáp án:Nguyễn Trãi .
Câu 2: Nguyễn Trãi đã kế thừa và phát triển quan niệm
về quốc gia và dân tộc như thế nào?
Nguyễn Trãi đã kế thừa quan điểm của Lí Thường Kiệt về quốc gia và
dân tộc ở hai yếu tố: lãnh thổ
và chủ quyềnĐồng thời, ông bổ sung thêm ba yếu tố nữa là: văn hiến,
phong tục tập quán và lịch sử
4.5.HU?NG D?N H?C T?P:
@ D?i v?i bi h?c ? ti?t h?c ny
-Học thuộc văn bản :Nước Đại Việt ta và n?i dung bi h?c?
-Học bài và làm bài tập theo sgk/ 70.
@ D?i v?i bi h?c ? ti?t h?c ti?p theo
-Chuẩn bị bài: Bàn luận về phép học
+Đọc văn bản.
+Soạn bài theo câu hỏi của sgk.
+ Suu t?m tu li?u v? tỏc gi?, tỏc ph?m.
CHÚC CÁC EM HỌC TOÁT.
Câu 1: Trình bày hiểu biết của em về thể Hịch ?
Đáp án: Hịch là thể văn chính luận trung đại, có kết câu chặt chẽ, lý lẽ sắc bén,dùng để khích lệ tình cảm, tinh thần đấu tranh của kẻ thù.
Câu 2: Nêu nghệ thuật và ý nghĩa của đoạn văn “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn ?
Đáp án:@ Nghệ thuật
- Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén. Luận điểm rõ ràng, luận cứ chính xác.
- Lời văn thể hiện tình cảm yêu nước chân thành mãnh liệt, gây xúc động người đọc.
@ Ý nghĩa: Văn bản nêu lên vấn đề nhận thức và hành động trước nguy cơ đất nước bị xâm lược.
- Nguyễn Trãi sinh ra ở Thăng Long. Sau rời đến làng Nhị Khê, huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. Đỗ thái học sĩ- tiến sĩ (1400), ra làm quan với nhà Hồ.
- Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò rất lớn bên cạnh Lê Lợi và đã trở thành một nhân vật lịch sử lỗi lạc, toàn tài hiếm có, bậc "khai quốc công thần".
Tác phẩm nổi tiếng: "ức Trai thi tập"(chữ Hán),
" Quốc âm thi tập (chữ Nôm). Với những bài thơ nổi tiếng: Cửa biển Bạch Đằng,Thuật hứng,Cây chuối, Tùng, Bến đò xuân đầu trại, Cuối xuân tức sự, Côn Sơn ca, Phú núi Chí Linh....
- Với những đóng góp to lớn cho nền văn học , ông được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới (1980).
(Trích: “Bình Ngô đại cáo”-
Nguyễn Trãi)
Văn bản:
Tiết 97-Văn bản:
(Nguyễn Trãi)
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
- Hiệu ức Trai ( 1380- 1442)
Quê: Chí Linh- Hải Dương
Là nhà chính trị, nhà ngoại giao, nhà thơ và nhà địa lí Việt Nam; danh nhân văn hoá thế giới.
Năm 2001 đền thờ Nguyễn Trãi được khởi công xây dựng tại Thanh Hư động xưa.Khánh thành vào ngày 16 tháng 8 năm Nhâm Ngọ (2002) nhân kỷ niệm 560 năm ngày mất của danh nhân.
Đền thờ Nguyễn Trãi ở Côn Sơn
Toàn cảnh đền thờ Nguyễn Trãi ở Côn Sơn (Chí Linh)
KHU DI TÍCH NGUYỄN TRÃI Ở CÔN SƠN – HẢI DƯƠNG
Tượng Nguyễn Trãi đọc Bình Ngô đại cáo
Chủ Tịch
Dịch bia Nguyễn Trãi
TẠI DI TÍCH CÔN SƠN
(15 - 2 -1965)
HỒ
CHÍ
MINH
* Hoàn cảnh sáng tác :Nam 1428 cu?c khỏng chi?n ch?ng gi?c Minh xõm lu?c c?a nhõn dõn ta hon ton th?ng l?i. "Bỡnh Ngụ d?i cỏo" dó du?c Nguy?n Trói th?a l?nh Lờ L?i so?n th?o v cụng b? d?u nam 1428.
3. Thể loại: Cáo
2.Tác phẩm:
-Văn bản: "Nước Đại Việt ta" trích từ tác phẩm "Bình Ngô đại cáo"
Đặc điểm
Thể loại
Khác
Giống
Thể hịch
Thể Chiếu
Thể Cáo
Dùng để cổ động,thuyết phục, kêu gọi đấu tranh.
Dùng để ban bố mệnh lệnh.
Trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người được biết
Văn nghị luận.Đều được các bậc Vua,Chúa, Thủ Lĩnh quen dùng.Thường được viết theo thể văn biền ngẫu.
Mang tính hùng biện, lời lẽ đanh thép, lý luận sắc bén.
So sánh đặc điểm của 3 thể văn
Chiếu, Hịch, Cáo?
“Bình Ngô đại cáo” bằng chữ Hán
“Bình Ngô đại cáo” bằng chữ Hán và chữ Quốc ngữ
Từng nghe
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân ,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo .
Như nước Đại Việt ta từ trước ,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu ,
Núi sông bờ cõi đã chia ,
Phong tục Bắc Nam cũng khác .
Từ Triệu , Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập ,
Cùng Hán, Đường , Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương ,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau .
Song hào kiệt đời nào cũng có .
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại ,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong ,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô ,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã .
Việc xưa xem xét
Chứng cớ còn ghi .
Dẹp yên
- Ngô:
Tên nước Ngô thời Tam quốc (Trung Quốc)
- Di co:
Công bố sự kiện trọng đại
Bỡnh Ngô đại cáo:
Tuyên bố về sự nghiệp đánh dẹp giặc Ngô (giặc Minh)
- Bỡnh:
4. .Từ ngữ lưu ý:
- Van hiến:
Truyền thống van hoỏ lâu đời và tốt đẹp.
- Dại Việt:
Tên nước ta có từ thời Lí Thánh Tông.
- Nhân nghĩa
Vốn là khái niệm đạo đức của Nho giáo, nói về đạo lí, cách ứng xử và tỡnh thương gi?a con người với nhau.
- Diếu phạt:
Thương dân đánh kẻ có tội.
Từng nghe :
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân ,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo .
Như nước Đại Việt ta từ trước ,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu ,
Núi sông bờ cõi đã chia ,
Phong tục Bắc Nam cũng khác .
Từ Triệu , Đinh , Lý , Trần bao đời xây nền độc lập ,
Cùng Hán , Đường , Tống , Nguyên mỗi bên xưng đế
một phương ,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau .
Song hào kiệt đời nào cũng có .
Nguyên lý nhân nghĩa
Chân lý về độc lập chủ quyền dân tộc
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại ,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong ,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô ,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã .
Việc xưa xem xét
Chứng cớ còn ghi .
Sức mạnh của nguyên lý nhân nghĩa và sức mạnh của chân lý độc lập dân tộc
5. Bố cục văn bản gồm 3 phần :
Tiết 97 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(Bình Ngô Đại cáo)
Nguyễn Trãi
II. Phân tích văn bản:
1. Nguyên lí nhân nghĩa:
-Nhân nghĩa là nguyên lí cơ bản
-Tư tưởng cốt lỗi về nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là:
+Yên dân
+Trừ bạo
=> Quan niệm nhân văn tiến bộ: nhân nghĩa cốt ở yên dân
Van Miếu -Quốc tử giám
Chùa Một cột
Tháp Phổ Minh
Dền thờ Vua Dinh- Vua Lê
Cố đô Hoa Lư
Thành nhà Hồ
Hồ Gươm
- Vốn, đã lâu, đã chia,.. :tính chất hiển nhiên, vốn có
của nước Đại Việt-> Nền độc lập dân tộc được khẳng định với nền văn hiến lâu đời,lãnh thổ, chủ quyền…
- Thể hiện quan niệm nhân văn tiến bộ về đất nước
- So sánh nước Đại Việt = kẻ thù : quan hệ ngang hàng, không phụ thuộc -> Vị thế đáng tự hào của dân tộc ta so với các dân tộc khác đặ biệt làvới triều đại phong kiến phương Bắc
2/ Chân lí về sự tồn tại độc lập dân tộc có chủ quyền
của dân tộc Đại Việt:
Tiết 97: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(Bình Ngô Đại cáo)
Nguyễn Trãi
II. Tìm hiểu văn bản:
Bức cuốn thư Chiếu dời đô bằng gốm sứ ở Đền Đô - một trong những biểu tượng về truyền thống lịch sử của dân tộc.
3. Sức mạnh nguyên lý nhân nghĩa:
Lưu Cung thất bại, Triệu tiết liêu vong, Toa Đô, Ô Mã bị giết,nười bị bắt
Tác giả lấy “Chứng cớ còn ghi” để minh chứng cho sức mạnh chính, nghĩa, lòng tự hào dân tộc.
Nhi?u ý ki?n cho r?ng, ý th?c dõn t?c ? do?n trớch ôNu?c D?i Vi?t taằ l s? ti?p n?i v phỏt tri?n ý th?c dõn t?c ? bi ôNam qu?c son hằ c?a Lớ Thu?ng Ki?t. Em hóy gi?i thớch?
Thảo luận nhóm
*Nó sâu sắc hơn vì:Trong quan niệm về dân tộc, Nguyễn Trãi đã xác định được "văn hiến" và "truyền thống lịch sử" là yếu tố cơ bản nhất, là hạt nhân để xác định dân tộc. Điều mà kẻ thù luôn tìm cách phủ nhận(văn hiến nước Nam) thì chính là thực tế, tồn tại với chân lí khách quan.
*Nó toàn diện hơn vì: Nó tiếp nối ý thức độc lập, chủ quyền của dân tộc nhưng phát triển rộng hơn và cao hơn.
Nam quốc sơn hà
Nam quốc sơn hà, Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư...
Như hà nghịch l? lai xâm phạm
Nh? đẳng hành khan thủ bại thư.
(Lí Thường Kiệt)
Dịch thơ: Sụng nỳi Nu?c Nam
Sông núi nước Nam, vua Nam ở
V?ng v?c sỏch tr?i chia x? s?
Gi?c d? c? sao ph?m d?n dõy
Chỳng my nh?t d?nh ph?i tan v?.
(B?n d?ch c?a Nam Trõn )
Tuyªn ng«n ®éc lËp
( Hå ChÝ Minh)
Hỡi đồng bào cả nước,
Tất cả mọi người đều sinh ra có
quyền bình đẳng. Tạo hoá cho họ
những quyền không ai có thể xâm
phạm được; trong những quyền ấy,
có quyền được sống,quyền tự do
và quyền mưu cầu hạnh phúc
………………………………………
Nước Việt Nam có quyền hưởng
tự do và độc lập, và sự thật đã
thành một nước tự do độc lập. Toàn
thể dân tộc Việt Nam quyết đem
tất cả tinh thần và lực lượng, tính
mạng và của cải để giữ vững
quyền tự do, độc lập ấy.
IV. Tổng kết:
Nghệ thuật:*Đoạn văn tiêu biể cho nghệ thuật hùng biện của văn học trung đại:
-Viết theo thể văn biền ngẫu
-Lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn, lời văn trang trọng tự hào.
Khẳng định sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt
Ý nghĩa: Nước Đại Việt ta thể hiện quan niệm, tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về Tổ quốc, đất nước và có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập. (Ghi nhớ SGK tr.69)
Tiết 97: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(Bình Ngô Đại cáo)
Nguyễn Trãi
1)Trải qua 18 đời vua Hùng Vương, quốc hiệu của nước ta là gì?
??? Văn Lang ???
2)Ngàn năm trang sử còn ghi,
Mê Linh, sông Hát chỉ vì non sông.
Chị em một dạ một lòng,
Đuổi quân Tô Định khỏi vùng biên cương?
??? Hai Bà Trưng ???
3)Khiêm, Ung, Liêm Tống quân vỡ mật,
Phá Chiêm thành mới thật là gan,
Tướng nào tài đức vẹn toàn,
Bảy mươi tạ thế, vua ban phúc thần?
??? Lý Thường Kiệt ???
4)Hai lần đại thắng quân Nguyên,
Lập lên công lớn trên sông Bạch Đằng?
??? Trần Quốc Tuấn ???
5)Nam quan bái biệt cha già,
Trở về, nợ nước thù nhà lo toan.
Lam Sơn góp lưỡi gươm vàng,
Bình Ngô đại cáo, giang sơn thu về?
??? Nguyễn Trãi ???
6)Chí Linh cứu chúa giải vây
Tấm gương kim cổ xưa nay, ai người?
??? Lê Lai ???
7)Thanh liêm vốn sẵn tính trời,
Tiền muôn bạc vạn chẳng dời lòng ngay
Tài đối đáp, thật là hay
Trạng nguyên hai nước ông này là ai?
??? Mạc Đĩnh Chi ???
8)Vì nhà vì nước giao tranh,
Thanh gươm, yên ngựa, phá thành đốc quân.
Sa cơ nào quản tấm thân,
Mặc voi dày xéo chết gần chồng con?
??? Bùi Thị Xuân ???
??? Lê Quý Đôn ???
9)Ông nổi tiếng thông minh từ nhỏ, được mệnh danh là "thần đồng". Ông là nhà khoa học, bác học uyên bác về mọi lĩnh vực của xã hội Việt Nam thời phong kiến.
10)Một trong mười vị tướng tài,
Điện Biên chiến thắng rạng ngời năm châu?
??? Võ Nguyên Giáp ???
??? Lê Văn Tám ???
11)Ai đã tự biến mình thành ngọn đuốc sống đốt sạch kho xăng Thị Nghè của giặc Pháp ?
12)Nơi nào biết mấy tự hào,
Tên vàng chói lọi , thay vào tên xưa?
??? Tp Hồ Chí Minh ???
Câu 1: Qua văn bản trên em tháy Nguyễn Trãi là ngườ như thế nào?
Vì sao “Bình Ngô đại cáo” lại được công nhận làBản tuyên ngôn
độc lập lần thứ hai của dân tộc ta?
Đáp án:Nguyễn Trãi .
Câu 2: Nguyễn Trãi đã kế thừa và phát triển quan niệm
về quốc gia và dân tộc như thế nào?
Nguyễn Trãi đã kế thừa quan điểm của Lí Thường Kiệt về quốc gia và
dân tộc ở hai yếu tố: lãnh thổ
và chủ quyềnĐồng thời, ông bổ sung thêm ba yếu tố nữa là: văn hiến,
phong tục tập quán và lịch sử
4.5.HU?NG D?N H?C T?P:
@ D?i v?i bi h?c ? ti?t h?c ny
-Học thuộc văn bản :Nước Đại Việt ta và n?i dung bi h?c?
-Học bài và làm bài tập theo sgk/ 70.
@ D?i v?i bi h?c ? ti?t h?c ti?p theo
-Chuẩn bị bài: Bàn luận về phép học
+Đọc văn bản.
+Soạn bài theo câu hỏi của sgk.
+ Suu t?m tu li?u v? tỏc gi?, tỏc ph?m.
CHÚC CÁC EM HỌC TOÁT.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Liệu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)