Bài 24. Nước Đại Việt ta
Chia sẻ bởi nguyễn thị hằng |
Ngày 02/05/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Nước Đại Việt ta thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Trân trọng cảm ơn
thầy cô giáo và các em
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô
đến dự giờ Môn Ngữ văn 8
Kiểm tra bài cũ
1. Đọc thuộc đoạn: "Ta thường tới bữa quên ăn . vui lòng" (Hịch tuo?ng sĩ - Trần Quốc Tuấn)
2. Nêu ý chính của đoạn trích trên.
Ý chính: Đau xót đến quặn lòng trước cảnh tình đất nước, căm thù giặc đến bầm gan tím ruột, mong rửa nhục đến mất ngủ quên ăn, vì nghĩa lớn mà coi thường xương tan thịt nát.
Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng.
I. Đọc và tìm hiểu chung
Tác giả, tác phẩm:
a/ Tác giả:
Tiết 98: Van b?n: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo" - Nguyễn Trãi)
I. Đọc và tìm hiểu chung
Tác giả, tác phẩm:
a/ Tác giả:
Nguyễn Trãi hiệu ức Trai (1380-1442)
Quê: Chí Linh- Hải Dương
Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn và có vai
trò rất lớn bên cạnh Lê Lợi. Trong cuộc kháng
chiến chống quân Minh, Nguyễn Trãi là quân
sư đắc lực cho Lê Lợi. L b?c " Khai qu?c
cụng th?n"
Ông trở thành nhân vật lỗi lạc toàn tài hiếm có nhưng cũng là nhân vật chịu nỗi oan khuất thảm thương đến tột cùng trong lịch sử dân tộc."
Tiết 98: Van b?n: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo"- Nguyễn Trãi)
Nguyễn Trãi quê huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương. Sau dời đến làng Nhị Khê, huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. Đỗ Thái học sinh - tiến sĩ (1400), ra làm quan thời nhà Hồ.
I. Đọc và tìm hiểu chung
Tác giả, tác phẩm:
a/ Tác giả:
Nguyễn Trãi hiệu ức Trai (1380-1442)
Quê: Chí Linh- Hải Dương
- Là nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới
* Sự nghiệp:
Nguyễn Trãi để lại sự nghiệp văn chương đồ sộ và phong phú, trong đó có Bình Ngô đại cáo, ức Trai thi tập, Quốc âm thi tập, Quân trung từ mệnh tập...
Nguyễn Trãi là người Việt Nam đầu tiên được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới năm 1980
Tiết 98: Van b?n: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo"- Nguyễn Trãi)
và đền thờ Nguyễn Trãi ở Côn Sơn
Cổng
Toàn cảnh đền thờ Nguyễn Trãi ở Côn Sơn - Chí Linh - Hải Dương
I. Đọc và tìm hiểu chung
Tác giả, tác phẩm:
a/ Tác giả:
- Nguyễn Trãi hiệu ức Trai (1380-1442) Quê: Chí Linh- Hải Dương
Là nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới
b. Tác phẩm:
* Hoàn cảnh sáng tác:
Ngày 17 tháng ch?p năm Đinh Mùi tức d?u năm 1428 sau khi đã đánh tan giặc Minh.
2. Đọc văn bản
Tiết 98: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo "- Nguyễn Trãi)
Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước Đại Việt ta từ trước.
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương.
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
V?y nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
Việc xưa xem xét
Chứng c? còn ghi.
NUO?C DA?I VIỆT TA
“Bình Ngô đại cáo” bằng chữ Hán
“Bình Ngô đại cáo” bằng chữ Hán và chữ quốc ngữ
I. Đọc và tìm hiểu chung
Tác giả, tác phẩm:
2. Đọc văn bản
3. Tỡm hi?u chỳ thớch ( SGK/68 )
Tiết 98: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo"- Nguyễn Trãi)
I. Đọc và tìm hiểu chung
Tác giả, tác phẩm:
2. Đọc văn bản
3. Tỡm hi?u chỳ thớch
( SGK/68 )
4. Th? lo?i:
Tiết 98: Van b?n: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo "- Nguyễn Trãi)
Đặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- Lời văn: Phần lớn được viết theo lối văn biền ngẫu (không có vần hoặc có vần, thường có đối, câu dài ngắn không gò bó, mỗi cặp hai vế đối nhau)
- Nội dung: Trình bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trình kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
I. Đọc và tìm hiểu chung
Tác giả, tác phẩm:
2. Đọc văn bản
3. Tỡm hi?u chỳ thớch
( SGK/68 )
4. Th? lo?i: Th? cỏo.
Thu?ng du?c vua chỳa ho?c
th? linh so?n th?o d? trỡnh
by m?t ch? truong hay cụng
b? k?t qu? s? nghi?p
* So sánh thể Cáo với thể Hịch, Chiếu:
- Giống:
+ Văn phong: Là thể văn nghị luận cổ, sử dụng văn biền ngẫu, lí lẽ đanh thép, lập luận chặt chẽ.
+ Người viết: Do vua chúa hoặc thủ lĩnh viết.
- Khác: Mục đích khác nhau:
+ Cáo: trình bày chủ trương, công bố kết quả sự nghiệp.
+ Hịch: Cổ vũ, thuyết phục, kêu gọi, động viên.
+ Chiếu: Ban bố mệnh lệnh.
Tiết 98: Van b?n: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo "- Nguyễn Trãi)
I. Đọc và tìm hiểu chung
Tác giả, tác phẩm:
2. Đọc văn bản
3. Tỡm hi?u chỳ thớch ( SGK/68 )
4. Th? lo?i: Th? cỏo.
5. Bố cục:
Tiết 98: Van b?n: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo "- Nguyễn Trãi)
Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước Đại Việt ta từ trước.
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương.
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
V?y nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
Việc xưa xem xét
Chứng cứ còn ghi.
NUO?C DA?I VIỆT TA
I. Đọc và tìm hiểu chung
Tác giả, tác phẩm:
2. Đọc văn bản
3. Tỡm hi?u chỳ thớch ( SGK/68 )
4. Th? lo?i: Th? cỏo.
5. Bố cục:
- 3 phần
* Bố cục văn bản:
- 3 phần:
+ Phần 1: 2 câu đầu - Nguyên lí nhân nghĩa
+ Phần 2: 8 câu tiếp theo - Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt .
+ Phần 3: Còn lại - Sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa và sức mạnh của chân lí độc lập dân tộc.
Tiết 98: Van b?n: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo"- Nguyễn Trãi)
- Bình:
- Ngô:
- Đại cáo:
- Bình Ngô đại cáo:
Dẹp yên
Tên nước Ngô thơì Tam Quốc (Trung Quốc)
Bài cáo tuyên bố sự kiện trọng đại
Tuyên bố về sự nghiệp đánh dẹp giặc Ngô (giặc Minh)
Ý nghĩa nhan đề
I. Đọc và tìm hiểu chung
II. Phân tích:
Nguyên lí nhân nghĩa:
Yên dân: Làm cho nhân dân được hưởng thái bình, hạnh phúc.
Trừ bạo: Diệt mọi thế lực bạo tàn để giữ yên cuộc sống cho dân.
?Nhân nghĩa là lo cho dân, vì dân, là yêu nước, chống xâm lược.
Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo
Tiết 98: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo "- Nguyễn Trãi)
I. Đọc và tìm hiểu chung
II. Phân tích:
Nguyên lí nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
+ Có nền văn hiến riêng
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập.
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
Tiết 98: Van b?n: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo"- Nguyễn Trãi)
Van Miếu Quốc tử giám
Chùa Một cột
Tháp Phổ Minh
Khu di tích Nguyễn Trãi
Dền thờ Vua Dinh- Vua Lê
Cố đô Hoa Lư
Thành nhà Hồ
Hồ Gươm
Quốc kì triều Lí
Rồng đá thời Hậu Lê
Tiền thời Đinh
Tiền thời Trần
Tiền thời Tiền Lê
Tiền thời Hậu Lê
Báu vật thời Lý
Ấn tín thời Nguyễn
Họa tiết người Việt cổ
I. Đọc và tìm hiểu chung
II. Phân tích:
Nguyên lí nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
+ Có nền văn hiến riêng
+ Có lãnh thổ riêng
Như nước Đại Việt ta từ trước
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu
Núi sông bờ cõi đã chia
Phong tục Bắc Nam cũng khác
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập.
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau
Nhưng hào kiệt đời nào cũng có
Tiết 98: Van b?n: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo" - Nguyễn Trãi)
Nam quốc sơn hà
Nam quốc sơn hà, Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư...
(Lí Thường Kiệt)
Dịch thơ:
Sông núi nước Nam vua Nam ở
Vằng vặc sách trời chia xứ sở
I. Đọc và tìm hiểu chung
II. Phân tích:
Nguyên lí nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
+ Có nền văn hiến riêng
+ Có lãnh thổ riêng
+ Có phong tục riêng
Như nước Đại Việt ta từ trước
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu
Núi sông bờ cõi đã chia
Phong tục Bắc Nam cũng khác
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập.
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau
Nhưng hào kiệt đời nào cũng có
Tiết 98: Van b?n: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo"- Nguyễn Trãi)
Phong tục ngày Tết
Nghi th?c cu?i h?i
Trầu têm cánh phượng
Tục mời trầu
Bộ đồ ăn trầu
Nhuộm răng đen
I. Đọc và tìm hiểu chung
II. Phân tích:
Nguyên lí nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
+ Có nền văn hiến riêng
+ Có lãnh thổ riêng
+ Có phong tục riêng
+ Có chế độ, chủ quyền riêng
Như nước Đại Việt ta từ trước
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu
Núi sông bờ cõi đã chia
Phong tục Bắc Nam cũng khác
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập.
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau
Nhưng hào kiệt đời nào cũng có
Tiết 98: Van b?n: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo"- Nguyễn Trãi)
Long sàng triều Đinh
Toàn cảnh Hoa Lư
Cột mốc nước Đại Việt
Bản đồ Đại Việt
I. Đọc và tìm hiểu chung
II. Phân tích:
Nguyên lí nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
+ Có nền văn hiến riêng
+ Có lãnh thổ riêng
+ Có phong tục riêng
+ Có chế độ, chủ quyền riêng
+ Có lịch sử riêng.
Như nước Đại Việt ta từ trước
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu
Núi sông bờ cõi đã chia
Phong tục Bắc Nam cũng khác
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập.
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau
Nhưng hào kiệt đời nào cũng có
Tiết 98: Van b?n: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo"- Nguyễn Trãi)
I. Đọc và tìm hiểu chung
II. Phân tích:
Nguyên lí nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
+ Có nền văn hiến riêng
+ Có lãnh thổ riêng
+ Có phong tục riêng
+ Có chế độ, chủ quyền riêng
+ Có lịch sử riêng.
? Khẳng định Đại Việt là một quốc gia độc lập, có chủ quyền.
Như nước Đại Việt ta từ trước
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu
Núi sông bờ cõi đã chia
Phong tục Bắc Nam cũng khác
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập.
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau
Nhưng hào kiệt đời nào cũng có
Tiết 98: Van b?n: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo"- Nguyễn Trãi)
I. Đọc và tìm hiểu chung
II. Phân tích:
Nguyên lí nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
+ Có nền văn hiến riêng
+ Có lãnh thổ riêng
+ Có phong tục riêng
+ Có lịch sử riêng
+ Có chế độ, chủ quyền riêng.
=> Kh?ng d?nh D?i Vi?t l m?t qu?c gia d?c l?p, cú ch? quy?n.
?. Nhiều ý kiến cho rằng ý thức dân tộc ở đoạn
trích Nước Đại Việt ta là sự tiếp nối và phát triển
ý thức dân tộc ở bài Sông núi nước Nam. Vì
sao? Hãy phân tích và chứng minh ?
- ở Sông núi nước Nam: ý thức dân tộc được
xây dựng trên 2 yếu tố
+ Lãnh thổ
+ Chủ quyền
Bình Ngô đại cáo tiếp nối 2 yếu tố trên và bổ sung
3 yếu tố: + Văn hiến,
+ Phong tục tập quán.
+ Lịch sử.
Như vậy tư tưởng của Nguyễn Trãi trên cơ sở
tiếp nối có sự phát triển và hoàn thiện hơn.
CùNG
SUY NGHĩ !!!
Tiết 98: Van b?n: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo" - Nguyễn Trãi)
I. Đọc và tìm hiểu chung
Tác giả, tác phẩm:
2. Đọc, tìm hiểu về văn bản
II. Phân tích:
Nguyên lí nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
3. Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.
- Làm kẻ thù thất bại thảm hại
? Hậu quả của những kẻ xâm lược phi nghĩa.
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
Việc xưa xem xét
Chứng cớ còn ghi.
Tiết 98: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo"- Nguyễn Trãi)
I. Đọc và tìm hiểu chung
Tác giả, tác phẩm:
2. Đọc, tìm hiểu về văn bản
II. Phân tích:
Nguyên lí nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
3. Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.
Làm kẻ thù thất bại thảm hại
? Hậu quả của những kẻ xâm lược phi nghĩa làm trái mệnh trời.
Sức mạnh của nhân nghĩa,
sức mạnh của độc lập dân tộc
ở đây có gì khác với bài
"Sông núi nước Nam"?
- Sông núi nước Nam: Khẳng định sức mạnh của chân lí chính nghĩa, của độc lập dân tộc. Kẻ xâm lược là giặc bạo ngược, làm trái lẽ phải, phạm vào sách trời sẽ chuốc lấy thất bại hoàn toàn
?Đó là điều dự đoán và khẳng định.
- Bình Ngô đại cáo: Nguyễn Trãi đưa ra minh chứng đầy thuyết phục về sức mạnh của nhân nghĩa, của chân lí: Tác giả lấy chứng cớ còn ghi để chứng minh cho sức mạnh chính nghĩa, thể hiện niềm tự hào dân tộc
?Đã được thực tế chứng minh.
Tiết 98: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo"- Nguyễn Trãi)
Quan niệm về Tổ quốc và độc lập chủ quyền của dân tộc trong Nam quốc sơn hà - Bình Ngô đại cáo có những điểm gì khác nhau?(thảo luận)
Nam quốc sơn hà:
Dân tộc Đại Việt có lãnh thổ riêng (Nam quốc), hoàng đế riêng (Nam đế), độc lập, tự chủ (cư)
Đây là sự thật, là lẽ phải được trời dất, thần linh công nhận (thiên thư).
Giặc xâm lược bạo ngược (nghịch lỗ) đi ngược lại chân lí khách quan ấy thì nhất định sẽ chuốc l?y thất bại hoàn toàn.
Bình Ngô đại cáo:
Dân tộc Đại Việt có nền văn hiến riêng biệt, lâu đời (phong tục tập quán, triều đại phong kiến, hoàng đế, truyền thống lịch sử)
Nền độc lập của Đại Việt được xây dựng trên nguyên lí nhân nghĩa, lấy dân làm gốc. Đó là chân lí khách quan, là sức mạnh chính nghĩa.
Đưa ra những sự kiện trong lịch sử để chứng minh cho sức mạnh chính nghĩa, đồng thời thể hiện niềm tự hào dân tộc.
Hãy hoàn thành sơ đồ khái quát trình tự lập luận của đoạn trích Nước Đại Việt ta.
Những yếu tố: nền văn hiến, lãnh thổ, phong tục, lịch sử, chủ quyền? khẳng định chủ quyền độc lập và tầm vóc Đại Việt
I. Đọc và tìm hiểu chung
II. Phân tích:
Nguyên lí nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
3. Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.
1. Nghệ thuật
- L?p lu?n ch?t ch?, ch?ng c? hựng h?n.
Sử dụng câu văn biền ngẫu cân xứng,
nghệ thuật đối và so sánh
- Biện pháp liệt kê những thất bại của giặc.
- Kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn.
2. Nội dung.
Nước ta là nước có nền van hi?n lõu d?i, có
lãnh thổ, phong tục riêng, có độc lập chủ quyền,
có truyền thống lịch sử.
Kẻ thù xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định
thất bại.
Cuộc kháng chiến chống Minh là cuộc kháng
chiến vì dân, vì chính nghĩa.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
2. Nội dung
* Ghi nhớ - H?c SGK - T69.
Tiết 98: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo"- Nguyễn Trãi)
I. Đọc và tìm hiểu chung
II. Phân tích:
Nguyên lí nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
3. Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
2. Nội dung
* Ghi nhớ - H?c SGK - T69.
IV. LUY?N T?P
( V? nh hon thi?n vo v? bi t?p )
Tiết 98: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo" - Nguyễn Trãi)
- ở Sông núi nước Nam: ý thức dân tộc được
xây dựng trên 2 yếu tố
+ Lãnh thổ
+ Chủ quyền
Bình Ngô đại cáo tiếp nối 2 yếu tố trên và bổ sung
3 yếu tố: + Văn hiến,
+ Phong tục tập quán.
+ Lịch sử.
Như vậy tư tưởng của Nguyễn Trãi trên cơ sở
tiếp nối có sự phát triển và hoàn thiện hơn.
Yên dân (Bảo vệ đất nước để yên dân)
Trừ bạo (Giặc Minh xâm lược)
Van hiến lâu đời
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dn tộc đại việt
Chế độ, chủ quyền riêng
Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc
I. Đọc và tìm hiểu chung
II. Phân tích:
Nguyên lí nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
3. Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
2. Nội dung
* Ghi nhớ - SGK- T35.
IV. LUY?N T?P
1. Nắm chắc nội dung bài học:
Thuộc đoạn trích.
Giá tr? n?i dung v ngh? thu?t c?a văn bản.
2. Hoàn thành bài tập phần luyện tập.
3. Chuẩn bị bài: " Hành động nói ( Tiếp theo )"
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Tiết 98: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo"- Nguyễn Trãi)
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM
thầy cô giáo và các em
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô
đến dự giờ Môn Ngữ văn 8
Kiểm tra bài cũ
1. Đọc thuộc đoạn: "Ta thường tới bữa quên ăn . vui lòng" (Hịch tuo?ng sĩ - Trần Quốc Tuấn)
2. Nêu ý chính của đoạn trích trên.
Ý chính: Đau xót đến quặn lòng trước cảnh tình đất nước, căm thù giặc đến bầm gan tím ruột, mong rửa nhục đến mất ngủ quên ăn, vì nghĩa lớn mà coi thường xương tan thịt nát.
Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng.
I. Đọc và tìm hiểu chung
Tác giả, tác phẩm:
a/ Tác giả:
Tiết 98: Van b?n: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo" - Nguyễn Trãi)
I. Đọc và tìm hiểu chung
Tác giả, tác phẩm:
a/ Tác giả:
Nguyễn Trãi hiệu ức Trai (1380-1442)
Quê: Chí Linh- Hải Dương
Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn và có vai
trò rất lớn bên cạnh Lê Lợi. Trong cuộc kháng
chiến chống quân Minh, Nguyễn Trãi là quân
sư đắc lực cho Lê Lợi. L b?c " Khai qu?c
cụng th?n"
Ông trở thành nhân vật lỗi lạc toàn tài hiếm có nhưng cũng là nhân vật chịu nỗi oan khuất thảm thương đến tột cùng trong lịch sử dân tộc."
Tiết 98: Van b?n: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo"- Nguyễn Trãi)
Nguyễn Trãi quê huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương. Sau dời đến làng Nhị Khê, huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. Đỗ Thái học sinh - tiến sĩ (1400), ra làm quan thời nhà Hồ.
I. Đọc và tìm hiểu chung
Tác giả, tác phẩm:
a/ Tác giả:
Nguyễn Trãi hiệu ức Trai (1380-1442)
Quê: Chí Linh- Hải Dương
- Là nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới
* Sự nghiệp:
Nguyễn Trãi để lại sự nghiệp văn chương đồ sộ và phong phú, trong đó có Bình Ngô đại cáo, ức Trai thi tập, Quốc âm thi tập, Quân trung từ mệnh tập...
Nguyễn Trãi là người Việt Nam đầu tiên được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới năm 1980
Tiết 98: Van b?n: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo"- Nguyễn Trãi)
và đền thờ Nguyễn Trãi ở Côn Sơn
Cổng
Toàn cảnh đền thờ Nguyễn Trãi ở Côn Sơn - Chí Linh - Hải Dương
I. Đọc và tìm hiểu chung
Tác giả, tác phẩm:
a/ Tác giả:
- Nguyễn Trãi hiệu ức Trai (1380-1442) Quê: Chí Linh- Hải Dương
Là nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới
b. Tác phẩm:
* Hoàn cảnh sáng tác:
Ngày 17 tháng ch?p năm Đinh Mùi tức d?u năm 1428 sau khi đã đánh tan giặc Minh.
2. Đọc văn bản
Tiết 98: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo "- Nguyễn Trãi)
Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước Đại Việt ta từ trước.
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương.
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
V?y nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
Việc xưa xem xét
Chứng c? còn ghi.
NUO?C DA?I VIỆT TA
“Bình Ngô đại cáo” bằng chữ Hán
“Bình Ngô đại cáo” bằng chữ Hán và chữ quốc ngữ
I. Đọc và tìm hiểu chung
Tác giả, tác phẩm:
2. Đọc văn bản
3. Tỡm hi?u chỳ thớch ( SGK/68 )
Tiết 98: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo"- Nguyễn Trãi)
I. Đọc và tìm hiểu chung
Tác giả, tác phẩm:
2. Đọc văn bản
3. Tỡm hi?u chỳ thớch
( SGK/68 )
4. Th? lo?i:
Tiết 98: Van b?n: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo "- Nguyễn Trãi)
Đặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- Lời văn: Phần lớn được viết theo lối văn biền ngẫu (không có vần hoặc có vần, thường có đối, câu dài ngắn không gò bó, mỗi cặp hai vế đối nhau)
- Nội dung: Trình bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trình kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
I. Đọc và tìm hiểu chung
Tác giả, tác phẩm:
2. Đọc văn bản
3. Tỡm hi?u chỳ thớch
( SGK/68 )
4. Th? lo?i: Th? cỏo.
Thu?ng du?c vua chỳa ho?c
th? linh so?n th?o d? trỡnh
by m?t ch? truong hay cụng
b? k?t qu? s? nghi?p
* So sánh thể Cáo với thể Hịch, Chiếu:
- Giống:
+ Văn phong: Là thể văn nghị luận cổ, sử dụng văn biền ngẫu, lí lẽ đanh thép, lập luận chặt chẽ.
+ Người viết: Do vua chúa hoặc thủ lĩnh viết.
- Khác: Mục đích khác nhau:
+ Cáo: trình bày chủ trương, công bố kết quả sự nghiệp.
+ Hịch: Cổ vũ, thuyết phục, kêu gọi, động viên.
+ Chiếu: Ban bố mệnh lệnh.
Tiết 98: Van b?n: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo "- Nguyễn Trãi)
I. Đọc và tìm hiểu chung
Tác giả, tác phẩm:
2. Đọc văn bản
3. Tỡm hi?u chỳ thớch ( SGK/68 )
4. Th? lo?i: Th? cỏo.
5. Bố cục:
Tiết 98: Van b?n: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo "- Nguyễn Trãi)
Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước Đại Việt ta từ trước.
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên xưng đế một phương.
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
V?y nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
Việc xưa xem xét
Chứng cứ còn ghi.
NUO?C DA?I VIỆT TA
I. Đọc và tìm hiểu chung
Tác giả, tác phẩm:
2. Đọc văn bản
3. Tỡm hi?u chỳ thớch ( SGK/68 )
4. Th? lo?i: Th? cỏo.
5. Bố cục:
- 3 phần
* Bố cục văn bản:
- 3 phần:
+ Phần 1: 2 câu đầu - Nguyên lí nhân nghĩa
+ Phần 2: 8 câu tiếp theo - Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt .
+ Phần 3: Còn lại - Sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa và sức mạnh của chân lí độc lập dân tộc.
Tiết 98: Van b?n: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo"- Nguyễn Trãi)
- Bình:
- Ngô:
- Đại cáo:
- Bình Ngô đại cáo:
Dẹp yên
Tên nước Ngô thơì Tam Quốc (Trung Quốc)
Bài cáo tuyên bố sự kiện trọng đại
Tuyên bố về sự nghiệp đánh dẹp giặc Ngô (giặc Minh)
Ý nghĩa nhan đề
I. Đọc và tìm hiểu chung
II. Phân tích:
Nguyên lí nhân nghĩa:
Yên dân: Làm cho nhân dân được hưởng thái bình, hạnh phúc.
Trừ bạo: Diệt mọi thế lực bạo tàn để giữ yên cuộc sống cho dân.
?Nhân nghĩa là lo cho dân, vì dân, là yêu nước, chống xâm lược.
Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo
Tiết 98: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo "- Nguyễn Trãi)
I. Đọc và tìm hiểu chung
II. Phân tích:
Nguyên lí nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
+ Có nền văn hiến riêng
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập.
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
Tiết 98: Van b?n: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo"- Nguyễn Trãi)
Van Miếu Quốc tử giám
Chùa Một cột
Tháp Phổ Minh
Khu di tích Nguyễn Trãi
Dền thờ Vua Dinh- Vua Lê
Cố đô Hoa Lư
Thành nhà Hồ
Hồ Gươm
Quốc kì triều Lí
Rồng đá thời Hậu Lê
Tiền thời Đinh
Tiền thời Trần
Tiền thời Tiền Lê
Tiền thời Hậu Lê
Báu vật thời Lý
Ấn tín thời Nguyễn
Họa tiết người Việt cổ
I. Đọc và tìm hiểu chung
II. Phân tích:
Nguyên lí nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
+ Có nền văn hiến riêng
+ Có lãnh thổ riêng
Như nước Đại Việt ta từ trước
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu
Núi sông bờ cõi đã chia
Phong tục Bắc Nam cũng khác
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập.
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau
Nhưng hào kiệt đời nào cũng có
Tiết 98: Van b?n: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo" - Nguyễn Trãi)
Nam quốc sơn hà
Nam quốc sơn hà, Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư...
(Lí Thường Kiệt)
Dịch thơ:
Sông núi nước Nam vua Nam ở
Vằng vặc sách trời chia xứ sở
I. Đọc và tìm hiểu chung
II. Phân tích:
Nguyên lí nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
+ Có nền văn hiến riêng
+ Có lãnh thổ riêng
+ Có phong tục riêng
Như nước Đại Việt ta từ trước
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu
Núi sông bờ cõi đã chia
Phong tục Bắc Nam cũng khác
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập.
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau
Nhưng hào kiệt đời nào cũng có
Tiết 98: Van b?n: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo"- Nguyễn Trãi)
Phong tục ngày Tết
Nghi th?c cu?i h?i
Trầu têm cánh phượng
Tục mời trầu
Bộ đồ ăn trầu
Nhuộm răng đen
I. Đọc và tìm hiểu chung
II. Phân tích:
Nguyên lí nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
+ Có nền văn hiến riêng
+ Có lãnh thổ riêng
+ Có phong tục riêng
+ Có chế độ, chủ quyền riêng
Như nước Đại Việt ta từ trước
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu
Núi sông bờ cõi đã chia
Phong tục Bắc Nam cũng khác
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập.
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau
Nhưng hào kiệt đời nào cũng có
Tiết 98: Van b?n: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo"- Nguyễn Trãi)
Long sàng triều Đinh
Toàn cảnh Hoa Lư
Cột mốc nước Đại Việt
Bản đồ Đại Việt
I. Đọc và tìm hiểu chung
II. Phân tích:
Nguyên lí nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
+ Có nền văn hiến riêng
+ Có lãnh thổ riêng
+ Có phong tục riêng
+ Có chế độ, chủ quyền riêng
+ Có lịch sử riêng.
Như nước Đại Việt ta từ trước
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu
Núi sông bờ cõi đã chia
Phong tục Bắc Nam cũng khác
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập.
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau
Nhưng hào kiệt đời nào cũng có
Tiết 98: Van b?n: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo"- Nguyễn Trãi)
I. Đọc và tìm hiểu chung
II. Phân tích:
Nguyên lí nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
+ Có nền văn hiến riêng
+ Có lãnh thổ riêng
+ Có phong tục riêng
+ Có chế độ, chủ quyền riêng
+ Có lịch sử riêng.
? Khẳng định Đại Việt là một quốc gia độc lập, có chủ quyền.
Như nước Đại Việt ta từ trước
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu
Núi sông bờ cõi đã chia
Phong tục Bắc Nam cũng khác
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập.
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau
Nhưng hào kiệt đời nào cũng có
Tiết 98: Van b?n: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo"- Nguyễn Trãi)
I. Đọc và tìm hiểu chung
II. Phân tích:
Nguyên lí nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
+ Có nền văn hiến riêng
+ Có lãnh thổ riêng
+ Có phong tục riêng
+ Có lịch sử riêng
+ Có chế độ, chủ quyền riêng.
=> Kh?ng d?nh D?i Vi?t l m?t qu?c gia d?c l?p, cú ch? quy?n.
?. Nhiều ý kiến cho rằng ý thức dân tộc ở đoạn
trích Nước Đại Việt ta là sự tiếp nối và phát triển
ý thức dân tộc ở bài Sông núi nước Nam. Vì
sao? Hãy phân tích và chứng minh ?
- ở Sông núi nước Nam: ý thức dân tộc được
xây dựng trên 2 yếu tố
+ Lãnh thổ
+ Chủ quyền
Bình Ngô đại cáo tiếp nối 2 yếu tố trên và bổ sung
3 yếu tố: + Văn hiến,
+ Phong tục tập quán.
+ Lịch sử.
Như vậy tư tưởng của Nguyễn Trãi trên cơ sở
tiếp nối có sự phát triển và hoàn thiện hơn.
CùNG
SUY NGHĩ !!!
Tiết 98: Van b?n: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo" - Nguyễn Trãi)
I. Đọc và tìm hiểu chung
Tác giả, tác phẩm:
2. Đọc, tìm hiểu về văn bản
II. Phân tích:
Nguyên lí nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
3. Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.
- Làm kẻ thù thất bại thảm hại
? Hậu quả của những kẻ xâm lược phi nghĩa.
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
Việc xưa xem xét
Chứng cớ còn ghi.
Tiết 98: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo"- Nguyễn Trãi)
I. Đọc và tìm hiểu chung
Tác giả, tác phẩm:
2. Đọc, tìm hiểu về văn bản
II. Phân tích:
Nguyên lí nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
3. Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.
Làm kẻ thù thất bại thảm hại
? Hậu quả của những kẻ xâm lược phi nghĩa làm trái mệnh trời.
Sức mạnh của nhân nghĩa,
sức mạnh của độc lập dân tộc
ở đây có gì khác với bài
"Sông núi nước Nam"?
- Sông núi nước Nam: Khẳng định sức mạnh của chân lí chính nghĩa, của độc lập dân tộc. Kẻ xâm lược là giặc bạo ngược, làm trái lẽ phải, phạm vào sách trời sẽ chuốc lấy thất bại hoàn toàn
?Đó là điều dự đoán và khẳng định.
- Bình Ngô đại cáo: Nguyễn Trãi đưa ra minh chứng đầy thuyết phục về sức mạnh của nhân nghĩa, của chân lí: Tác giả lấy chứng cớ còn ghi để chứng minh cho sức mạnh chính nghĩa, thể hiện niềm tự hào dân tộc
?Đã được thực tế chứng minh.
Tiết 98: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo"- Nguyễn Trãi)
Quan niệm về Tổ quốc và độc lập chủ quyền của dân tộc trong Nam quốc sơn hà - Bình Ngô đại cáo có những điểm gì khác nhau?(thảo luận)
Nam quốc sơn hà:
Dân tộc Đại Việt có lãnh thổ riêng (Nam quốc), hoàng đế riêng (Nam đế), độc lập, tự chủ (cư)
Đây là sự thật, là lẽ phải được trời dất, thần linh công nhận (thiên thư).
Giặc xâm lược bạo ngược (nghịch lỗ) đi ngược lại chân lí khách quan ấy thì nhất định sẽ chuốc l?y thất bại hoàn toàn.
Bình Ngô đại cáo:
Dân tộc Đại Việt có nền văn hiến riêng biệt, lâu đời (phong tục tập quán, triều đại phong kiến, hoàng đế, truyền thống lịch sử)
Nền độc lập của Đại Việt được xây dựng trên nguyên lí nhân nghĩa, lấy dân làm gốc. Đó là chân lí khách quan, là sức mạnh chính nghĩa.
Đưa ra những sự kiện trong lịch sử để chứng minh cho sức mạnh chính nghĩa, đồng thời thể hiện niềm tự hào dân tộc.
Hãy hoàn thành sơ đồ khái quát trình tự lập luận của đoạn trích Nước Đại Việt ta.
Những yếu tố: nền văn hiến, lãnh thổ, phong tục, lịch sử, chủ quyền? khẳng định chủ quyền độc lập và tầm vóc Đại Việt
I. Đọc và tìm hiểu chung
II. Phân tích:
Nguyên lí nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
3. Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.
1. Nghệ thuật
- L?p lu?n ch?t ch?, ch?ng c? hựng h?n.
Sử dụng câu văn biền ngẫu cân xứng,
nghệ thuật đối và so sánh
- Biện pháp liệt kê những thất bại của giặc.
- Kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn.
2. Nội dung.
Nước ta là nước có nền van hi?n lõu d?i, có
lãnh thổ, phong tục riêng, có độc lập chủ quyền,
có truyền thống lịch sử.
Kẻ thù xâm lược là phản nhân nghĩa, nhất định
thất bại.
Cuộc kháng chiến chống Minh là cuộc kháng
chiến vì dân, vì chính nghĩa.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
2. Nội dung
* Ghi nhớ - H?c SGK - T69.
Tiết 98: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo"- Nguyễn Trãi)
I. Đọc và tìm hiểu chung
II. Phân tích:
Nguyên lí nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
3. Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
2. Nội dung
* Ghi nhớ - H?c SGK - T69.
IV. LUY?N T?P
( V? nh hon thi?n vo v? bi t?p )
Tiết 98: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo" - Nguyễn Trãi)
- ở Sông núi nước Nam: ý thức dân tộc được
xây dựng trên 2 yếu tố
+ Lãnh thổ
+ Chủ quyền
Bình Ngô đại cáo tiếp nối 2 yếu tố trên và bổ sung
3 yếu tố: + Văn hiến,
+ Phong tục tập quán.
+ Lịch sử.
Như vậy tư tưởng của Nguyễn Trãi trên cơ sở
tiếp nối có sự phát triển và hoàn thiện hơn.
Yên dân (Bảo vệ đất nước để yên dân)
Trừ bạo (Giặc Minh xâm lược)
Van hiến lâu đời
Lãnh thổ riêng
Phong tục riêng
Lịch sử riêng
Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dn tộc đại việt
Chế độ, chủ quyền riêng
Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc
I. Đọc và tìm hiểu chung
II. Phân tích:
Nguyên lí nhân nghĩa
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
3. Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
2. Nội dung
* Ghi nhớ - SGK- T35.
IV. LUY?N T?P
1. Nắm chắc nội dung bài học:
Thuộc đoạn trích.
Giá tr? n?i dung v ngh? thu?t c?a văn bản.
2. Hoàn thành bài tập phần luyện tập.
3. Chuẩn bị bài: " Hành động nói ( Tiếp theo )"
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Tiết 98: nước đại việt ta
(Trích "Bình Ngô đại cáo"- Nguyễn Trãi)
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn thị hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)