Bài 24. Nước Đại Việt ta
Chia sẻ bởi Hiền Nguyễn |
Ngày 02/05/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Nước Đại Việt ta thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các
th?y cô về dự giờ
(Trích: “Bình Ngô đại cáo”-
Nguyễn Trãi)
Văn bản:
I. Giới thiệu chung:
Tiết 97
(Nguy?n Trói)
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
- Hiệu ức Trai ( 1380- 1442)
Quê: Chí Linh- Hải Dương
Là nhà chính trị, nhà ngoại giao, nhà thơ và nhà địa lí Việt Nam; danh nhân van hoá thế giới.
- Nguyễn Trãi sinh ra ở Thang Long. Sau rời đến làng Nhị Khê, huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. dỗ thái học sĩ- tiến sĩ (1400), ra làm quan với nhà Hồ.
- Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò rất lớn bên cạnh Lê Lợi và đã trở thành một nhân vật lịch sử lỗi lạc, toàn tài hiếm có, bậc "khai quốc công thần".
Tác phẩm nổi tiếng: "ức Trai thi tập"(ch? Hán),
" Quốc âm thi tập" (ch? Nôm). Với nh?ng bài thơ nổi tiếng: "Thuật hứng", "Cây chuối", "Tùng", " Bến đò xuân đầu trại", "Cuối xuân tức sự", "Côn Sơn ca", "Phú núi Chí Linh"....
- Với nh?ng đóng góp to lớn cho nền van học , ông được UNESCO công nhận là danh nhân van hoá thế giới (1980).
Dền thờ Nguyễn Trãi ở Côn Sơn
Di tích Lệ Chi Viên
TÂC PH?M
Dẹp yên
- Ngô:
Tên nước Ngô thời Tam quốc (Trung Quốc)
- Di co:
Công bố sự kiện trọng đại
Bỡnh Ngô đại cáo:
Tuyên bố về sự nghiệp đánh dẹp giặc Ngô (giặc Minh)
- Bỡnh:
“Bình Ngô đại cáo” bằng chữ Hán
9
Hướng dẫn đọc: giọng trang trọng, hùng hồn, tự hào, chú ý sự nhịp nhàng, cân xứng của các câu văn biền ngẫu.
Nước Đại Việt ta
Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt thời nào cũng có.
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
Việc xưa xem xét
Chứng cứ còn ghi.
11
- Van hiến:
- Dại Việt:
- Nhân nghĩa:
- Diếu phạt:
Truyền thống van hoỏ lâu đời và tốt đẹp.
Tên nước ta có từ thời Lí Thánh Tông.
Vốn là khái niệm đạo đức của Nho giáo, nói về đạo lí, cách ứng xử và tỡnh thương gi?a con người với nhau.
Thương dân đánh kẻ có tội.
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh.
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
Bố cục bài "Bỡnh Ngô đại cáo"
Chia 4 phần:
Phần 1: Nêu luận đề chính nghĩa
Phần 2: Lập bản cáo trạng tội ác giặc Minh
Phần 3: Phản ánh cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ nh?ng ngày đầu gian khổ đến lúc thắng lợi.
Phần 4: Lời tuyên bố kết thúc, khẳng định
nền độc lập v?ng chắc, đất nước mở ra một
kỷ nguyên mới, đồng thời nêu lên bài học
lịch sử
Phần 1 (2 câu thơ đầu) : Dề cao nguyên lí nhân nghĩa.
Phần 2 (8 câu tiếp) : Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
Phần 3 (còn lại) : Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.
B? C?C C?A DO?N TRCH
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
16
*Thảo luận nhóm: (03 Phút)
So sánh tư tưởng nhân nghĩa của Nho giáo và của Nguyễn Trãi để tìm ra sự tiến bộ trong quan điểm nhân nghĩa của Nguyễn Trãi?
Sự tiến bộ trong quan niệm của Nguyễn Trãi thể hiện ở chỗ: nhân nghĩa gắn liền với yêu nước chống xâm lược, phải đặt trong mối quan hệ giữa người với người, giữa dân tộc với dân tộc. (Nhân nghĩa trong phạm trù Nho giáo chủ yếu là mối quan hệ giữa người với người, nói về đạo lí, tình thương giữa con người với nhau.)
Cuộc kháng chiến của nghĩa quân Lam Sơn chính nghĩa phù hợp với lòng dân, tư tưởng của Nguyễn Trãi là tư tưởng tiến bộ hết lòng vì dân.
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt thời nào cũng có.
Van Miếu - Quốc tử giám
Chùa Một cột
Tháp Phổ Minh
Khu di tích Nguyễn Trãi
Dền thờ Vua Dinh- Vua Lê
Cố đô Hoa Lư
Thành nhà Hồ
Hồ Gươm
Nhiều ý kiến cho rằng ý thức dân tộc ở đoạn trích “Nước Đại Việt ta” là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài “Sông núi nước Nam”. Vì sao?
Nam quốc sơn hà
Nam quốc sơn hà, Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư...
Như hà nghịch l? lai xâm phạm
Nh? đẳng hành khan thủ bại thư.
(Lí Thường Kiệt)
Dịch thơ: Sụng nỳi Nu?c Nam
Sông núi nước Nam, vua Nam ở
V?ng v?c sỏch tr?i chia x? s?
Gi?c d? c? sao ph?m d?n dõy
Chỳng my nh?t d?nh ph?i tan v?.
(B?n d?ch c?a Nam Trõn )
*Nó sâu sắc hơn vỡ : Trong quan niệm về dân tộc, Nguyễn Trãi đã xác định được "van hiến" và "truyền thống lịch sử" là yếu tố cơ bản nhất, là hạt nhân để xác định dân tộc. diều mà kẻ thù luôn tỡm cách phủ nhận(van hiến nước Nam) thỡ chính là thực tế, tồn tại với s?c m?nh c?a chân lí khách quan.
*Nó toàn diện hơn vỡ: Nó tiếp nối ý thức độc lập, chủ quyền của dân tộc nhưng phát triển rộng hơn và cao hơn.
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
Việc xưa xem xét
Chứng cứ còn ghi.
28
(Nguy?n Trói)
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
- “Nước Đại Việt ta” thể hiện quan niệm tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về tổ quốc, đất nước và có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập.
g. Ý nghĩa:
(Nguy?n Trói)
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
- Đoạn văn tiêu biểu cho nghệ thuật hùng biện của văn học trung đại:
+ Viết theo thể văn biền ngẫu
+ Lập luận chặt chẽ, chứng cớ hùng hồn, lời văn trang trọng, tự hào.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
(Nguy?n Trói)
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
Nền độc lập của dân tộc ta đã được khẳng định với nền văn hiến lâu đời, lãnh thổ, chủ quyền, truyền thống lịch sử và nhân tài hào kiệt.
Vị thế đáng tự hào của dân tộc ta so với dân tộc khác, đặc biệt là so với các triều đại phong kiến phương Bắc.
Quan niệm nhân văn tiến bộ: “nhân nghĩa cốt ở yên dân”, làm nên đất nước là “hào kiệt đời nào cũng có”.
Thể hiện quan niệm tiến bộ về đất nước: bao gồm không chỉ cương vực địa phận mà cả những giá trị tinh thần như văn hóa, truyền thống, tài năng của con người,…
b. Nội dung:
thảo luận nhóm
? So sánh đặc điểm của 3 thể văn
Chiếu, Hịch, Cáo?
Là thể van do vua dùng để ban bố mệnh lệnh. Chiếu có thể viết bằng van vần, van biền ngẫu hoặc van xuôi; được công bố và đón nhận một cách trang trọng. Chiếu thể hiện tư tưởng chính trị lớn lao, có ảnh hưởng đến vận mệnh của cả triều đại, đất nước.
Là thể van nghị luận thời xưa, thường được vua, chúa, tướng lĩnh, hoặc thủ lĩnh một phong trào dùng để cổ động, thuyết phục, hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài... Dặc điểm của hịch là khích lệ tỡnh cảm, tinh thần người nghe. Thường được viết bằng van biền ngẫu.
Là một thể loại van nghị luận cổ, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trỡnh bày một chủ trương, hay công bố kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết, Cáo phần nhiều được viết bằng van biền ngẫu.
Chiếu
Hịch
Cáo
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
-Học thuộc lũng do?n trớch " Nước Dại Việt ta", n?m v?ng ý nghia, ngh? thu?t, n?i dung.
- D?c chỳ thớch
-Chu?n b? ti?t 98: "Hnh d?ng núi"
Tỡm hi?u vớ d?, tr? l?i cỏc cõu h?i trong SGK
Lm tru?c ph?n luy?n t?p
XIN CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO!
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
XIN CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO!
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
th?y cô về dự giờ
(Trích: “Bình Ngô đại cáo”-
Nguyễn Trãi)
Văn bản:
I. Giới thiệu chung:
Tiết 97
(Nguy?n Trói)
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
- Hiệu ức Trai ( 1380- 1442)
Quê: Chí Linh- Hải Dương
Là nhà chính trị, nhà ngoại giao, nhà thơ và nhà địa lí Việt Nam; danh nhân van hoá thế giới.
- Nguyễn Trãi sinh ra ở Thang Long. Sau rời đến làng Nhị Khê, huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. dỗ thái học sĩ- tiến sĩ (1400), ra làm quan với nhà Hồ.
- Ông tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò rất lớn bên cạnh Lê Lợi và đã trở thành một nhân vật lịch sử lỗi lạc, toàn tài hiếm có, bậc "khai quốc công thần".
Tác phẩm nổi tiếng: "ức Trai thi tập"(ch? Hán),
" Quốc âm thi tập" (ch? Nôm). Với nh?ng bài thơ nổi tiếng: "Thuật hứng", "Cây chuối", "Tùng", " Bến đò xuân đầu trại", "Cuối xuân tức sự", "Côn Sơn ca", "Phú núi Chí Linh"....
- Với nh?ng đóng góp to lớn cho nền van học , ông được UNESCO công nhận là danh nhân van hoá thế giới (1980).
Dền thờ Nguyễn Trãi ở Côn Sơn
Di tích Lệ Chi Viên
TÂC PH?M
Dẹp yên
- Ngô:
Tên nước Ngô thời Tam quốc (Trung Quốc)
- Di co:
Công bố sự kiện trọng đại
Bỡnh Ngô đại cáo:
Tuyên bố về sự nghiệp đánh dẹp giặc Ngô (giặc Minh)
- Bỡnh:
“Bình Ngô đại cáo” bằng chữ Hán
9
Hướng dẫn đọc: giọng trang trọng, hùng hồn, tự hào, chú ý sự nhịp nhàng, cân xứng của các câu văn biền ngẫu.
Nước Đại Việt ta
Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt thời nào cũng có.
Vậy nên:
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
Việc xưa xem xét
Chứng cứ còn ghi.
11
- Van hiến:
- Dại Việt:
- Nhân nghĩa:
- Diếu phạt:
Truyền thống van hoỏ lâu đời và tốt đẹp.
Tên nước ta có từ thời Lí Thánh Tông.
Vốn là khái niệm đạo đức của Nho giáo, nói về đạo lí, cách ứng xử và tỡnh thương gi?a con người với nhau.
Thương dân đánh kẻ có tội.
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh.
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
Dặc điểm của thể Cáo
- Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh
- L?i van: Phần lớn được viết theo lối van biền ngẫu.
- Nội dung: Trỡnh bày một chủ trương hay công bố một kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết.
- Bố cục: 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Vạch rõ tội ác kẻ thù
+ Kể lại quá trỡnh kháng chiến
+ Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
Bố cục bài "Bỡnh Ngô đại cáo"
Chia 4 phần:
Phần 1: Nêu luận đề chính nghĩa
Phần 2: Lập bản cáo trạng tội ác giặc Minh
Phần 3: Phản ánh cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ nh?ng ngày đầu gian khổ đến lúc thắng lợi.
Phần 4: Lời tuyên bố kết thúc, khẳng định
nền độc lập v?ng chắc, đất nước mở ra một
kỷ nguyên mới, đồng thời nêu lên bài học
lịch sử
Phần 1 (2 câu thơ đầu) : Dề cao nguyên lí nhân nghĩa.
Phần 2 (8 câu tiếp) : Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
Phần 3 (còn lại) : Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.
B? C?C C?A DO?N TRCH
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
16
*Thảo luận nhóm: (03 Phút)
So sánh tư tưởng nhân nghĩa của Nho giáo và của Nguyễn Trãi để tìm ra sự tiến bộ trong quan điểm nhân nghĩa của Nguyễn Trãi?
Sự tiến bộ trong quan niệm của Nguyễn Trãi thể hiện ở chỗ: nhân nghĩa gắn liền với yêu nước chống xâm lược, phải đặt trong mối quan hệ giữa người với người, giữa dân tộc với dân tộc. (Nhân nghĩa trong phạm trù Nho giáo chủ yếu là mối quan hệ giữa người với người, nói về đạo lí, tình thương giữa con người với nhau.)
Cuộc kháng chiến của nghĩa quân Lam Sơn chính nghĩa phù hợp với lòng dân, tư tưởng của Nguyễn Trãi là tư tưởng tiến bộ hết lòng vì dân.
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu,
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt thời nào cũng có.
Van Miếu - Quốc tử giám
Chùa Một cột
Tháp Phổ Minh
Khu di tích Nguyễn Trãi
Dền thờ Vua Dinh- Vua Lê
Cố đô Hoa Lư
Thành nhà Hồ
Hồ Gươm
Nhiều ý kiến cho rằng ý thức dân tộc ở đoạn trích “Nước Đại Việt ta” là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài “Sông núi nước Nam”. Vì sao?
Nam quốc sơn hà
Nam quốc sơn hà, Nam đế cư
Tiệt nhiên định phận tại thiên thư...
Như hà nghịch l? lai xâm phạm
Nh? đẳng hành khan thủ bại thư.
(Lí Thường Kiệt)
Dịch thơ: Sụng nỳi Nu?c Nam
Sông núi nước Nam, vua Nam ở
V?ng v?c sỏch tr?i chia x? s?
Gi?c d? c? sao ph?m d?n dõy
Chỳng my nh?t d?nh ph?i tan v?.
(B?n d?ch c?a Nam Trõn )
*Nó sâu sắc hơn vỡ : Trong quan niệm về dân tộc, Nguyễn Trãi đã xác định được "van hiến" và "truyền thống lịch sử" là yếu tố cơ bản nhất, là hạt nhân để xác định dân tộc. diều mà kẻ thù luôn tỡm cách phủ nhận(van hiến nước Nam) thỡ chính là thực tế, tồn tại với s?c m?nh c?a chân lí khách quan.
*Nó toàn diện hơn vỡ: Nó tiếp nối ý thức độc lập, chủ quyền của dân tộc nhưng phát triển rộng hơn và cao hơn.
Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
Việc xưa xem xét
Chứng cứ còn ghi.
28
(Nguy?n Trói)
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
- “Nước Đại Việt ta” thể hiện quan niệm tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về tổ quốc, đất nước và có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập.
g. Ý nghĩa:
(Nguy?n Trói)
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
- Đoạn văn tiêu biểu cho nghệ thuật hùng biện của văn học trung đại:
+ Viết theo thể văn biền ngẫu
+ Lập luận chặt chẽ, chứng cớ hùng hồn, lời văn trang trọng, tự hào.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
(Nguy?n Trói)
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
Nền độc lập của dân tộc ta đã được khẳng định với nền văn hiến lâu đời, lãnh thổ, chủ quyền, truyền thống lịch sử và nhân tài hào kiệt.
Vị thế đáng tự hào của dân tộc ta so với dân tộc khác, đặc biệt là so với các triều đại phong kiến phương Bắc.
Quan niệm nhân văn tiến bộ: “nhân nghĩa cốt ở yên dân”, làm nên đất nước là “hào kiệt đời nào cũng có”.
Thể hiện quan niệm tiến bộ về đất nước: bao gồm không chỉ cương vực địa phận mà cả những giá trị tinh thần như văn hóa, truyền thống, tài năng của con người,…
b. Nội dung:
thảo luận nhóm
? So sánh đặc điểm của 3 thể văn
Chiếu, Hịch, Cáo?
Là thể van do vua dùng để ban bố mệnh lệnh. Chiếu có thể viết bằng van vần, van biền ngẫu hoặc van xuôi; được công bố và đón nhận một cách trang trọng. Chiếu thể hiện tư tưởng chính trị lớn lao, có ảnh hưởng đến vận mệnh của cả triều đại, đất nước.
Là thể van nghị luận thời xưa, thường được vua, chúa, tướng lĩnh, hoặc thủ lĩnh một phong trào dùng để cổ động, thuyết phục, hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài... Dặc điểm của hịch là khích lệ tỡnh cảm, tinh thần người nghe. Thường được viết bằng van biền ngẫu.
Là một thể loại van nghị luận cổ, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trỡnh bày một chủ trương, hay công bố kết quả của một sự nghiệp để mọi người cùng biết, Cáo phần nhiều được viết bằng van biền ngẫu.
Chiếu
Hịch
Cáo
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
-Học thuộc lũng do?n trớch " Nước Dại Việt ta", n?m v?ng ý nghia, ngh? thu?t, n?i dung.
- D?c chỳ thớch
-Chu?n b? ti?t 98: "Hnh d?ng núi"
Tỡm hi?u vớ d?, tr? l?i cỏc cõu h?i trong SGK
Lm tru?c ph?n luy?n t?p
XIN CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO!
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
XIN CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO!
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hiền Nguyễn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)