Bài 24. Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác
Chia sẻ bởi Dương Xuân Sang |
Ngày 05/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẦM DƠI
TRUỜNG: THCS QUÁCH VĂN PHẨM
GIÁO VIÊN: DƯƠNG XUÂN SANG
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Hãy cho biết tôm sông có cấu tạo ngoài như thế nào?
_ Cơ thể gồm 2 phần: đầu-ngực và bụng
+ Phần đầu-ngực có: giác quan, miệng với các chân hàm xung quanh và chân bò.
+ Phần bụng phân đốt rõ, phần phụ là những đôi chân bơi
2. Cho biết ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố của tôm?
Vỏ kitin ngấm nhiều canxi giúp tôm có bộ xương ngoài chắc chắn, làm cơ sở cho các cử động và nhờ màu sắc cơ thể tôm phù hợp với môi trường tránh kẻ thù phát hiện ra chúng.
Bài 24:
ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC
I . Một số giáp xác khác
Mọt ẩm: râu ngắn, các đôi chân đều bò được, là giáp xác thở bằng mang ở cạn nhưng chúng cần nơi ẩm ướt
Con sun: sống ở biển, con trưởng thành sống cố định, thường bám vào vỏ tàu thuyền, làm giảm tốc độ duy chuyển của phương tiện giao thông đường thủy.
Rận nước: Sống ở nước,có kích thước khoảng 2mm. Di chuyển nhờ vận động của đôi râu lớn, mùa hạ chỉ sinh toàn con cái, là thức ăn chủ yếu của cá.
A-Loài chân kiếm sống tự do, có kích thước và vai trò như rận nước.
B-Loài chân kiếm kí sinh ở cá, phần phụ tiêu giảm, râu biến thành móc bám.
A
Chân kiếm
Con cua đồng đực
Phần bụng tiêu giảm (1) dẹp mỏng gập vào mặt bụng của mai (là giáp đầu ngực). Cua bò ngang, thích nghi với lối sống ở hang hốc.
Cua nhện
Sống ở biển, được coi có kích thước lớn nhất trong giáp xác, nặng 7kg. Chân dài giông chân nhện. Sải chân dài 1,5m. Thịt ăn ngon.
Tôm ở nhờ
Có phần bụng vỏ mỏng và mềm (A), thường ẩn dấu vào chiếc vỏ óc rỗng (B). Khi di chuyển chúng kéo vỏ óc theo. Chúng cộng sinh với hải quỳ, hay gặp ở vùng biển nước ta.
_ Quan sát và tìm hiểu các đại diện ở hình 24 hoàn thành bảng đặc điểm một số đại diện giáp xác
Thảo luận nhóm:
Đặc điểm một số đại diện của giáp xác
M?t ?m
Sun
R?n nu?c
Chân kiếm
Cua đ?ng
Cua nh?n
Tôm ở nhờ
Nhỏ
Nhỏ
Rất nhỏ
Rất nhỏ
Lớn
Lớn
Lớn
Đất ẩm
Nước
Nước
Nước
Hang hốc
Nước
Nước
Tự do
Sống bám
Tự do
Kí sinh, tự do
Tự do
Tự do
Ở nhờ
Chân
Râu
Chân kiếm
Chân bò
Chân bò
Chân bò
Không có
Ở địa phương em thường gặp các giáp xác nào và chúng sống ở đâu?
Ở địa phương thường gặp giáp xác như: tôm, tép, cua, còng .chúng sống ở ao, hồ, ruộng nước .
Các giáp xác có kích thước, lối sống và môi trường sống như thế nào?
Giáp xác có kích thước nhỏ lớn khác nhau, lối sống phong phú, môi trường sống ở nước, một số ở cạn, số nhỏ kí sinh . chúng rất đa dạng khoảng 20 nghìn loài.
I . Một số giáp xác khác
_ Giáp xác rất đa dạng, sống ở các môi trường nước, một số ở cạn, số nhỏ kí sinh.
_ Các đại diện thường gặp như tôm sông, cua, tôm ở nhờ, rận nước, mọt ẩm. có tập tính phong phú.
I . Một số giáp xác khác
_ Giáp xác rất đa dạng, sống ở các môi trường nước, một số ở cạn, số nhỏ kí sinh.
_ Các đại diện thường gặp như tôm sông, cua, tôm ở nhờ, rận nước, mọt ẩm. có tập tính phong phú.
II . Vai trò thực tiễn
Dựa vào các loài giáp xác mà em biết hãy thảo luận và hoàn thành bảng: Ý nghĩa thực tiễn của lớp giáp xác / trang 81 SGK
Bảng: Ý nghĩa thực tiễn của lớp giáp xác
Tôm sú, tôm he
Tôm nương
Bảng: Ý nghĩa thực tiễn của lớp giáp xác
Tôm sú, tôm he
Tôm he, ruốc
Tôm nương
Tôm đỏ, tôm bạc
Bảng: Ý nghĩa thực tiễn của lớp giáp xác
Tôm sú, tôm he
Tôm he, ruốc
Tôm, tép
Tôm nương
Tôm đỏ, tôm bạc
Cáy , còng
Bảng: Ý nghĩa thực tiễn của lớp giáp xác
Tôm sú, tôm he
Tôm he, ruốc
Tôm, tép
Tôm, cua, ruốc
Tôm nương
Tôm đỏ, tôm bạc
Cáy , còng
Cua bể, ghẹ
Bảng: Ý nghĩa thực tiễn của lớp giáp xác
Tôm sú, tôm he
Tôm he, ruốc
Tôm, tép
Tôm, cua, ruốc
Sun
Tôm nương
Tôm đỏ, tôm bạc
Cáy , còng
Cua bể, ghẹ
Bảng: Ý nghĩa thực tiễn của lớp giáp xác
Tôm sú, tôm he
Tôm he, ruốc
Tôm, tép
Tôm, cua, ruốc
Sun
Chân kiếm kí sinh
Tôm nương
Tôm đỏ, tôm bạc
Cáy , còng
Cua bể, ghẹ
Thực phẩm đông lạnh:
Tôm sú
Tôm càng xanh
Ghẹ ba mắt
Tôm sú
Tôm nương
Thực phẩm khô
ruốc
Tôm
bạc
Tôm đỏ
ruốc
Nguyên liệu làm mắm
Tôm
Con cáy
Tép
Con
còng
Thực phẩm tươi sống
Ghẹ
Cua bể
Tôm hùm
Tôm tích
Tôm
hùm
Có hại cho giao thông đường thủy
Sun bám vào đá, vỏ tàu thuyền.
Qua bảng ý nghĩa thực tiễn của lớp giáp xác hãy rút ra kết luận lớp giáp xác có những vai trò gì đối với đời sống?
I . Một số giáp xác khác
_ Giáp xác rất đa dạng, sống ở các môi trường nước, một số ở cạn, số nhỏ kí sinh.
_ Các đại diện thường gặp như : tôm sông, cua, tôm ở nhờ, rận nước, mọt ẩm. có tập tính phong phú.
II . Vai trò thực tiễn
_ Là nguồn thực phẩm quan trọng cho người (tôm, cua.)
_ Nguồn lợi thủy sản hàng đầu ở nước ta: (tôm sú, tôm càng xanh, tôm hùm.)
_ Nguồn thức ăn cho ca (rận nước, tép.)
_ Có hại cho giao thông đường thủy (sun)
_ Kí sinh gây hại cá (chân kiếm kí sinh)
Đa số giáp xác là có lợi cần được bảo vệ và phát triển, vậy đối với bản thân các em có thể làm gì để bảo vệ giáp xác có lợi?
Để bảo vệ phát triển các giáp xác có lợi chúng ta cần bảo vệ môi trường, nhất là môi trường nước như: không xả rác bừa bãi, nhất là các áo hồ,kênh rạch; nên bỏ rác đúng nơi quy định khi vui chơi ở các bãi biển.
Củng cố:
Các động vật nào thuộc lớp giáp xác :
Tôm sú, cua, chân kiếm, ruốc, nghẹ, tôm ở nhờ.
Ghẹ, tôm hùm, mực, rận nước, tép.
Mọt ẩm, sun, tôm he, nghêu, nhện.
Cả 3 câu a, b, c .
Câu hỏi trắc nghiệm:
Chọn câu trả lời đúng nhất:
2. Môi trường sống của lớp giáp xác là:
a. Ở trong hang hốc
b. Ở nước và ở cạn, số ít kí sinh
c. Một số ít ở cạn, số ít kí sinh
d. Ở sông, hồ, đáy biển
3. Lợi ích của lớp giáp xác đối với đời sống:
a. Là nguồn thực phẩm cho người và thức ăn cho cá.
b. Là thức ăn cho cá, có giá trị xuất khẩu
c. Là nguyên liệu để làm mắm.
d. Là nguồn thực phẩm quan trọng của người, nguồn thức ăn của cá, có giá trị xuất khẩu .
Củng cố:
Câu hỏi trắc nghiệm:
Chọn câu trả lời đúng nhất:
Dặn dò:
_ Học bài 24
_ Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK/ Tr 81
_ Chuẩn bị bài 25: Nhện và sự đa dạng
của lớp hình nhện
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẦM DƠI
TRUỜNG: THCS QUÁCH VĂN PHẨM
GIÁO VIÊN: DƯƠNG XUÂN SANG
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Hãy cho biết tôm sông có cấu tạo ngoài như thế nào?
_ Cơ thể gồm 2 phần: đầu-ngực và bụng
+ Phần đầu-ngực có: giác quan, miệng với các chân hàm xung quanh và chân bò.
+ Phần bụng phân đốt rõ, phần phụ là những đôi chân bơi
2. Cho biết ý nghĩa của lớp vỏ kitin giàu canxi và sắc tố của tôm?
Vỏ kitin ngấm nhiều canxi giúp tôm có bộ xương ngoài chắc chắn, làm cơ sở cho các cử động và nhờ màu sắc cơ thể tôm phù hợp với môi trường tránh kẻ thù phát hiện ra chúng.
Bài 24:
ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC
I . Một số giáp xác khác
Mọt ẩm: râu ngắn, các đôi chân đều bò được, là giáp xác thở bằng mang ở cạn nhưng chúng cần nơi ẩm ướt
Con sun: sống ở biển, con trưởng thành sống cố định, thường bám vào vỏ tàu thuyền, làm giảm tốc độ duy chuyển của phương tiện giao thông đường thủy.
Rận nước: Sống ở nước,có kích thước khoảng 2mm. Di chuyển nhờ vận động của đôi râu lớn, mùa hạ chỉ sinh toàn con cái, là thức ăn chủ yếu của cá.
A-Loài chân kiếm sống tự do, có kích thước và vai trò như rận nước.
B-Loài chân kiếm kí sinh ở cá, phần phụ tiêu giảm, râu biến thành móc bám.
A
Chân kiếm
Con cua đồng đực
Phần bụng tiêu giảm (1) dẹp mỏng gập vào mặt bụng của mai (là giáp đầu ngực). Cua bò ngang, thích nghi với lối sống ở hang hốc.
Cua nhện
Sống ở biển, được coi có kích thước lớn nhất trong giáp xác, nặng 7kg. Chân dài giông chân nhện. Sải chân dài 1,5m. Thịt ăn ngon.
Tôm ở nhờ
Có phần bụng vỏ mỏng và mềm (A), thường ẩn dấu vào chiếc vỏ óc rỗng (B). Khi di chuyển chúng kéo vỏ óc theo. Chúng cộng sinh với hải quỳ, hay gặp ở vùng biển nước ta.
_ Quan sát và tìm hiểu các đại diện ở hình 24 hoàn thành bảng đặc điểm một số đại diện giáp xác
Thảo luận nhóm:
Đặc điểm một số đại diện của giáp xác
M?t ?m
Sun
R?n nu?c
Chân kiếm
Cua đ?ng
Cua nh?n
Tôm ở nhờ
Nhỏ
Nhỏ
Rất nhỏ
Rất nhỏ
Lớn
Lớn
Lớn
Đất ẩm
Nước
Nước
Nước
Hang hốc
Nước
Nước
Tự do
Sống bám
Tự do
Kí sinh, tự do
Tự do
Tự do
Ở nhờ
Chân
Râu
Chân kiếm
Chân bò
Chân bò
Chân bò
Không có
Ở địa phương em thường gặp các giáp xác nào và chúng sống ở đâu?
Ở địa phương thường gặp giáp xác như: tôm, tép, cua, còng .chúng sống ở ao, hồ, ruộng nước .
Các giáp xác có kích thước, lối sống và môi trường sống như thế nào?
Giáp xác có kích thước nhỏ lớn khác nhau, lối sống phong phú, môi trường sống ở nước, một số ở cạn, số nhỏ kí sinh . chúng rất đa dạng khoảng 20 nghìn loài.
I . Một số giáp xác khác
_ Giáp xác rất đa dạng, sống ở các môi trường nước, một số ở cạn, số nhỏ kí sinh.
_ Các đại diện thường gặp như tôm sông, cua, tôm ở nhờ, rận nước, mọt ẩm. có tập tính phong phú.
I . Một số giáp xác khác
_ Giáp xác rất đa dạng, sống ở các môi trường nước, một số ở cạn, số nhỏ kí sinh.
_ Các đại diện thường gặp như tôm sông, cua, tôm ở nhờ, rận nước, mọt ẩm. có tập tính phong phú.
II . Vai trò thực tiễn
Dựa vào các loài giáp xác mà em biết hãy thảo luận và hoàn thành bảng: Ý nghĩa thực tiễn của lớp giáp xác / trang 81 SGK
Bảng: Ý nghĩa thực tiễn của lớp giáp xác
Tôm sú, tôm he
Tôm nương
Bảng: Ý nghĩa thực tiễn của lớp giáp xác
Tôm sú, tôm he
Tôm he, ruốc
Tôm nương
Tôm đỏ, tôm bạc
Bảng: Ý nghĩa thực tiễn của lớp giáp xác
Tôm sú, tôm he
Tôm he, ruốc
Tôm, tép
Tôm nương
Tôm đỏ, tôm bạc
Cáy , còng
Bảng: Ý nghĩa thực tiễn của lớp giáp xác
Tôm sú, tôm he
Tôm he, ruốc
Tôm, tép
Tôm, cua, ruốc
Tôm nương
Tôm đỏ, tôm bạc
Cáy , còng
Cua bể, ghẹ
Bảng: Ý nghĩa thực tiễn của lớp giáp xác
Tôm sú, tôm he
Tôm he, ruốc
Tôm, tép
Tôm, cua, ruốc
Sun
Tôm nương
Tôm đỏ, tôm bạc
Cáy , còng
Cua bể, ghẹ
Bảng: Ý nghĩa thực tiễn của lớp giáp xác
Tôm sú, tôm he
Tôm he, ruốc
Tôm, tép
Tôm, cua, ruốc
Sun
Chân kiếm kí sinh
Tôm nương
Tôm đỏ, tôm bạc
Cáy , còng
Cua bể, ghẹ
Thực phẩm đông lạnh:
Tôm sú
Tôm càng xanh
Ghẹ ba mắt
Tôm sú
Tôm nương
Thực phẩm khô
ruốc
Tôm
bạc
Tôm đỏ
ruốc
Nguyên liệu làm mắm
Tôm
Con cáy
Tép
Con
còng
Thực phẩm tươi sống
Ghẹ
Cua bể
Tôm hùm
Tôm tích
Tôm
hùm
Có hại cho giao thông đường thủy
Sun bám vào đá, vỏ tàu thuyền.
Qua bảng ý nghĩa thực tiễn của lớp giáp xác hãy rút ra kết luận lớp giáp xác có những vai trò gì đối với đời sống?
I . Một số giáp xác khác
_ Giáp xác rất đa dạng, sống ở các môi trường nước, một số ở cạn, số nhỏ kí sinh.
_ Các đại diện thường gặp như : tôm sông, cua, tôm ở nhờ, rận nước, mọt ẩm. có tập tính phong phú.
II . Vai trò thực tiễn
_ Là nguồn thực phẩm quan trọng cho người (tôm, cua.)
_ Nguồn lợi thủy sản hàng đầu ở nước ta: (tôm sú, tôm càng xanh, tôm hùm.)
_ Nguồn thức ăn cho ca (rận nước, tép.)
_ Có hại cho giao thông đường thủy (sun)
_ Kí sinh gây hại cá (chân kiếm kí sinh)
Đa số giáp xác là có lợi cần được bảo vệ và phát triển, vậy đối với bản thân các em có thể làm gì để bảo vệ giáp xác có lợi?
Để bảo vệ phát triển các giáp xác có lợi chúng ta cần bảo vệ môi trường, nhất là môi trường nước như: không xả rác bừa bãi, nhất là các áo hồ,kênh rạch; nên bỏ rác đúng nơi quy định khi vui chơi ở các bãi biển.
Củng cố:
Các động vật nào thuộc lớp giáp xác :
Tôm sú, cua, chân kiếm, ruốc, nghẹ, tôm ở nhờ.
Ghẹ, tôm hùm, mực, rận nước, tép.
Mọt ẩm, sun, tôm he, nghêu, nhện.
Cả 3 câu a, b, c .
Câu hỏi trắc nghiệm:
Chọn câu trả lời đúng nhất:
2. Môi trường sống của lớp giáp xác là:
a. Ở trong hang hốc
b. Ở nước và ở cạn, số ít kí sinh
c. Một số ít ở cạn, số ít kí sinh
d. Ở sông, hồ, đáy biển
3. Lợi ích của lớp giáp xác đối với đời sống:
a. Là nguồn thực phẩm cho người và thức ăn cho cá.
b. Là thức ăn cho cá, có giá trị xuất khẩu
c. Là nguyên liệu để làm mắm.
d. Là nguồn thực phẩm quan trọng của người, nguồn thức ăn của cá, có giá trị xuất khẩu .
Củng cố:
Câu hỏi trắc nghiệm:
Chọn câu trả lời đúng nhất:
Dặn dò:
_ Học bài 24
_ Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 SGK/ Tr 81
_ Chuẩn bị bài 25: Nhện và sự đa dạng
của lớp hình nhện
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Xuân Sang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)