Bài 24. Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác

Chia sẻ bởi Lưu Minh Long | Ngày 04/05/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Đa dạng và vai trò của lớp Giáp xác thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VĨNH TƯỜNG
TRƯỜNG THCS CHẤN HƯNG
MÔN: SINH HỌC 7
Năm học 2016 - 2017
NGƯỜI THỰC HIỆN: LƯU MINH LONG
Dạy ngày 17/11/2016
TIẾT 25: ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC
I. Một số giáp xác khác:
Em hãy quan sát hình vẽ và đọc chú thích ở hình vẽ; chọn cụm từ thích hợp
điền vào chỗ trống trong bảng sau.
Hình 24.1. Mọt ẩm
Râu ngắn, các đôi chân đều bò được.
là giáp xác thở bằng mang, ở cạn,
nhưng chúng cần chỗ ẩm ướt.
Hình 24.2. Con sun
Sống ở biển, con trưởng thành sống cố định, thường bám vào vỏ tàu, thuyền, làm giảm tốc độ di chuyển của phương tiện giao thông thủy.
Hình 24.3. Rận nước
Sống ở nước, có kích thước khoảng 2mm. Di chuyển nhờ vận động của đôi râu lớn. Rận nước mùa hạ sinh toàn con cái, là thức ăn chủ yếu của cá
Hình 24.4. Chân kiếm
A- Loài chân kiếm sống tự do, có kích thước
và vai trò như rận nước.
B- Loài chân kiếm kí sinh ở cá; phần phụ tiêu giảm, râu biến thành móc bám.
Hình 24.5. Cua đồng đực
Phần bụng tiêu giảm (1) dẹp mỏng gập vào
mặt bụng của mai ( là giáp xác đầu ngực ).
Cua bò ngang, thích nghi với lối sống hang hốc.
Hình 24.6. Cua nhện
Sống ở biển, được coi có kích thước lớn nhất trong giáp xác,
nặng 7kg. chân dài giống chân nhện. sải chân dài 1,5m.
Thịt ăn ngon
Hình 24.7. Tôm ở nhờ
Có phần bụng vỏ mỏng và mềm (A), thường ẩn dấu vào chiếc vỏ ốc rỗng (B). Khi di chuyển chúng kéo vỏ ốc theo. chúng cộng sinh với hải quỳ, hay gặp ở vùng ven biển nước ta.
1
TIẾT 25: ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC
Rất nhỏ
Rất nhỏ
Nhỏ
Lớn
Nhỏ
Rất lớn
Lớn
Chân
Chân kiếm
Đôi râu lớn
Chân bò
Chân bò
Chân bò
Ở cạn
Cố định
Sống tự do
Tự do, kí sinh
Hang hốc
Đáy biển
Ẩn vào vỏ ốc
Thở bằng mang
Sống bán vào vỏ tàu
Mùa hạ sinh toàn con cái
Chân dài giống nhện
Phần bụng vỏ mỏng và mềm
Phần bụng tiêu giảm
Kí sinh: phần phụ tiêu giảm
Tiêu giảm
Một số đại diện khác của lớp giáp xác
Tôm sú: sống ở nước mặn,nước lợ
Tôm he: sống ở nước mặn, nước lợ
Tôm càng xanh: Sống ở nước ngọt, nước lợ
Tôm rồng: sống ở đồng ruộng, ao hồ sông suối,
đầm lầy nước ngọt
Tôm hùm
Con tép: Sống ở nước ngọt
Tôm thẻ chân trắng: Sống ở nước mặn, nước lợ
Con ruốc biển
Con cáy: sống ở nước lợ, nước ngọt
Cua biển
Con còng
Con ghẹ
Con dã tràng: Sống ở bãi cát vùng triều. Dùng càng chuyền cát qua miệng để lọc thức ăn, vê cát thành viên
Dã tràng xe cát biển đông
Nhọc nhằn mà chẳng nên công cán gì
Sự đa dạng của lớp giáp xác được thể hiện ở những điểm nào?
Số loài và kích thước
Môi trường sống
Lối sống
I- MỘT SỐ GIÁP XÁC KHÁC
TIẾT 25: ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC
I- MỘT SỐ GIÁP XÁC KHÁC
 Lớp Giáp xác rất đa dạng:
+ Có số lượng loài lớn (khoảng 20 nghìn loài)
+ Có nhiều hình dạng, kích thước khác nhau
+ Sống ở các môi trường khác nhau (nước ngọt,
nước mặn,nước lợ, ở cạn…)
+ Có lối sống, tập tính phong phú (tự do, kí sinh,
cố định…)
TIẾT 25: ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC
I. Một số giáp xác khác
Quan sát hình dưới đây, kết hợp thông tin SGK/80 và kiến thức thực tế hoàn thành bảng “ Ý nghĩa thực tiễn của lớp Giáp xác” ( SGK/ 81):
II. Vai trò thực tiễn
TIẾT 25: ĐA fDẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC
I- MỘT SỐ GIÁP XÁC KHÁC
II- VAI TRÒ THỰC TIỄN
Thực phẩm đông lạnh
TIẾT 25: ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC
TÔM SÚ
TÔM HE
I- MỘT SỐ GIÁP XÁC KHÁC
II- VAI TRÒ THỰC TIỄN
Thực phẩm khô
TIẾT 25: ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC
TÔM HE
TÉP
I- MỘT SỐ GIÁP XÁC KHÁC
II- VAI TRÒ THỰC TIỄN
Mắm còng
Nguyên liệu để làm mắm
TIẾT 25: ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC
II. VAI TRÒ THỰC TIỄN
Thực phẩm tươi sống:
Tôm nương
Tôm càng xanh
Tôm hùm
Cua biển
Ghẹ
II. VAI TRÒ THỰC TIỄN
Tôm sông
Tép
Cua đồng
Cáy
Thực phẩm tươi sống:
TÉP CẢNH
II. VAI TRÒ THỰC TIỄN
Làm thức ăn cho động vật nhỏ
Rận nước
Chân kiếm tự do
II. VAI TRÒ THỰC TIỄN
Một số giáp xác gây hại:
Sun
Chân kiếm kí sinh
Tôm sú, tôm he....
Tôm he, tép...
Tôm, tép, ruốc, cáy, còng...
Con sun, mọt biển
Tôm, cua, ruốc, ghẹ....
Chân kiếm kí sinh
Tôm nương, tôm đồng...
Tôm, Tép
Tôm, tép, …
Tôm, cua,....
Bảng . Ý nghĩa thực tiển của lớp giáp xác.
Qua nội dung bảng trên, em hãy cho biết lợi ích và tác hại của lớp Giáp xác?
I. Một số giáp xác khác
II. Vai trò thực tiễn
* lợi ích:
- Cung cấp thực phẩm cho con người.
- Là nguồn lợi xuất khẩu có giá trị
- Là nguồn thức ăn cho nhiều loài động vật.
Bảng . Ý nghĩa thực tiển của lớp giáp xác.
* Tác hại:
- Có hại cho giao thông đường thuỷ.
- Kí sinh gây hại cá.
- Là vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán.
TIẾT 25: ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC
II. VAI TRÒ THỰC TIỄN
Đánh bắt bằng mìn
Đánh bắt bằng điện
Nguy cơ có thể dẫn tới khi khai thác quá mức các loài giáp xác:
+ Gây Cạn kiệt nguồn thuỷ hải sản có giá trị.
+ Ảnh hưởng tới nguồn thức ăn của các loài khác trong hệ sinh thái.
+ Làm mất cân bằng sinh thái.
Nhiều lồi giáp xác bị khai thác quá mức, khơng d�ng c�ch. Điều này dẫn đến những h?u quả gì?
Chúng ta cần làm gì để phát triển và bảo vệ nguồn lợi của giáp xác?
- Có kế hoạch nuôi và khai thác hợp lí.
- Bảo vệ môi trường sống, chống gây ô nhiêm môi trường.
Các em hãy quan sát các hình ảnh sau
II. VAI TRÒ THỰC TIỄN
Ô nhiễm môi trường
Tôm chết
I- MỘT SỐ GIÁP XÁC KHÁC
II- VAI TRÒ THỰC TIỄN
Giáp xác có vai trò rất quan trọng, là học sinh em nghĩ mình cần phải làm gì để bảo vệ chúng?
+ Bảo vệ môi trường sống của chúng
+ Bảo vệ những giáp xác có ích
+ Không bắt giáp xác trong giai đoạn sinh sản…
TIẾT 25: ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC
TỔNG KẾT
Giáp xác rất ........................., sống ở các môi trường nước, một số ở cạn, số nhỏ kí sinh. Các đại diện ............................. như tôm sông, cua, tôm ở nhờ, rận nước, mọt ẩm ... có tập tính phong phú. Hầu hết giáp xác đều có lợi. Chúng là nguồn ...................... của cá và là ................................ quan trọng của con người, là loại thuỷ sản .................................. hàng đầu của nước ta hiện nay.
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
đa dạng
thường gặp
thức ăn
thực phẩm
xuất khẩu
Bài 1: Em hãy chọn các cụm từ sau (đa dạng, thường gặp, thức ăn, thực phẩm, xuất khẩu) điền vào chỗ trống 1,2,3,4,5 sao cho phù hợp để hoàn chỉnh các câu sau :
Củng cố
BÀI 2: Chọn câu đúng nhất.
Đặc điểm nào sau đây là của lớp giáp xác là :
a. Cơ thể có vỏ đá vôi.
b. Cơ thể có lớp vỏ kitin giàu can xi
c. Cơ thể phân đốt.
d. Cơ thể có vỏ cuticun bọc ngoài
SAI
ĐÚNG
SAI
SAI
Củng cố
QUÁ TRÌNH LỘT XÁC CỦA CUA NHỆN
QUÁ TRÌNH LỘT XÁC CỦA TÔM HÙM
Loài giáp xác thường đào hang ở bờ ruộng, bờ nương là:
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
Con cua đồng
Củng cố
Loài giáp xác sống ở cạn:
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
Mọt ẩm
Củng cố
Loài giáp xác nào kí sinh gây hại cho cá ?
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
Chân kiếm kí sinh
Củng cố
Loài giáp xác nào sống cộng sinh với Hải quỳ ?
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
Tôm ở nhờ
Củng cố
Loài giáp xác là thức ăn chủ yếu của cá
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
Rận nước
Củng cố
Vai trò lớn nhất của giáp xác đối với con người là:
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
Cung cấp thực phẩm
Củng cố
Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời các câu hỏi trang 81 SGK.
- Chuẩn bị bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện
+ Suu t?m 1 s? tranh ?nh v? nh?n
+ K? s?n b?ng 1,2 SGK trang 82, 85 v�o v?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lưu Minh Long
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)