Bài 24. Cường độ dòng điện
Chia sẻ bởi Đào Công Tiến |
Ngày 22/10/2018 |
70
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Cường độ dòng điện thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Câu2
ĐVĐ
Câu1
Chúc các em có một giờ học tốt
Kính chào quý thầy giáo đến dự giờ thăm lớp 7B
Thời gian
Người thực hiện: Đào Công Tiến
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
BÀI 24
1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng ……..thì số chỉ của ampe kế càng…….
2.Cường độ dòng điện
mạnh
lớn
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Kí hiệu I.
b) Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A), hoặc miliampe (mA) :
II- AMPE KẾ
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
Tìm hiểu ampe kế
1A = 1000mA;
1mA = 0,001A.
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
BÀI 24
1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng ……..thì số chỉ của ampe kế càng…….
2.Cường độ dòng điện
mạnh
lớn
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Kí hiệu I.
b) Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A), hoặc miliampe (mA) :
II- AMPE KẾ
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
Tìm hiểu ampe kế
1A = 1000mA;
1mA = 0,001A.
- Mặt số: + Có chữ A hoặc mA.
+ Thang chia độ.
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
BÀI 24
1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng ……..thì số chỉ của ampe kế càng…….
2.Cường độ dòng điện
mạnh
lớn
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Kí hiệu I.
b) Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A), hoặc miliampe (mA) :
II- AMPE KẾ
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
Tìm hiểu ampe kế
1A = 1000mA;
1mA = 0,001A.
- Mặt số: + Có chữ A hoặc mA.
+ Thang chia độ.
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
BÀI 24
1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng ……..thì số chỉ của ampe kế càng…….
2.Cường độ dòng điện
mạnh
lớn
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Kí hiệu I.
b) Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A), hoặc miliampe (mA) :
II- AMPE KẾ
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
Tìm hiểu ampe kế
1A = 1000mA;
1mA = 0,001A.
- Mặt số: + Có chữ A hoặc mA.
+ Thang chia độ.
2.Cường độ dòng điện
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
BÀI 24
1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng ……..thì số chỉ của ampe kế càng…….
mạnh
lớn
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Kí hiệu I.
b) Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A), hoặc miliampe (mA) : 1mA = 0,001A; 1A = 1000mA.
II- AMPE KẾ
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
Loại dùng kim chỉ thị
Tìm hiểu ampe kế
- Mặt số: + Có chữ A hoặc mA.
+ Thang chia độ.
2.Cường độ dòng điện
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
BÀI 24
1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng ……..thì số chỉ của ampe kế càng…….
mạnh
lớn
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Kí hiệu I.
b) Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A), hoặc miliampe (mA) : 1mA = 0,001A; 1A = 1000mA.
II- AMPE KẾ
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
Loại hiện số
Tìm hiểu ampe kế
- Mặt số: + Có chữ A hoặc mA.
+ Thang chia độ.
- Chốt có ghi dấu ( +) và ( -).
- Chốt điều chỉnh kim.
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
BÀI 24
1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
2.Cường độ dòng điện
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Kí hiệu I.
b) Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A), hoặc miliampe (mA) : 1mA = 0,001A; 1A = 1000mA.
II- AMPE KẾ
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
Tìm hiểu ampe kế
III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
Thời gian
Phim TH
- Mặt số: + Cóchữ A hoặc mA.
+ Thang chia độ.
- Chốt có ghi dấu ( +) và ( -).
TN ảo
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
BÀI 24
1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
C2. Nhận xét :
Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng ……..………thì đèn càng ………
Thời gian
2.Cường độ dòng điện
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Kí hiệu I.
b) Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A), hoặc miliampe (mA) : 1mA = 0,001A; 1A = 1000mA.
II- AMPE KẾ
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
- Mặt số: + Cóchữ A hoặc mA.
+ Thang chia độ.
- Chốt có ghi dấu ( +) và ( -).
Tìm hiểu ampe kế
Kí hiệu ampe kế trên sơ đồ mạch điện
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
BÀI 24
1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
C2. Nhận xét :
Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn (nhỏ) thì đèn càng sáng ( sáng yếu)
2.Cường độ dòng điện
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Kí hiệu I.
b) Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A), hoặc miliampe (mA) : 1mA = 0,001A; 1A = 1000mA.
II- AMPE KẾ
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
- Mặt số: + Cóchữ A hoặc mA.
+ Thang chia độ.
- Chốt có ghi dấu ( +) và ( -).
Tìm hiểu ampe kế
Kí hiệu ampe kế trên sơ đồ mạch điện
IV. VẬN DỤNG
Ghi nhớ :
Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn.
Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế.
Đơn vị cường độ dòng điện là am pe(A).
C3
C4
C5
END
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc ghi nhớ .
Làm bài tập từ 24.1 đ?n 24.4 - SBT
An-đrê Ma-ri Am-pe sinh ngày 20 tháng 1 năm 1775, ông là con một nhà buôn tơ lụa khá giả ở thành phố Li-ông nước Pháp.
Khi còn nhỏ, Am-pe rất ham thích đọc sách. Năm lên bốn tuổi, Am-pe đã tự học đọc, học viết, lên tám tuổi cậu bé Am-pe đã thuộc lòng nhiều trang sách có hình vẽ trong bộ Bách khoa toàn thư. Năm lên muời tuổi, vì muốn đọc sách toán của các nhà khoa học học nổi tiếng, Am-pe đã tự học thành công tiếng La-tinh. Khi mới mười hai tuổi, câu bé đã đọc xong 20 tập của bộ Bách khoa toàn thư và tất cả các sách có trong tủ sách gia đình.
Từ đó Am-pe phải đi đọc sách trong thư viện của thành phố Li-ông. Năm mười hai tuổi, Am-pe đã đọc gần hết các tác phẩm về vật lý học, toán học, triết học … xuất bản từ trước đến thời đó.
Sau khi cha chết, gia đình Am-pe sa sút, với vốn kiến thức của mình, Am-pe xin đi dạy học nhưng không trường nào nhận vì ông không có bằng cấp! Tuy cuộc sống khó khăn và thiếu thốn nhưng Am-pe vẫn say mê nghiên cứu môn toán và đặc biệt hứng thú với việc ứng dụng công thức toán học vào vật lý … cuối cùng ông cũng nhận được một công việc ở nhà trường như một thầy giáo thực thụ.
Am-pe có một trực giác khoa học hết sức nhạy bén, đồng thời cũng là một một nhà thực nghiệm tài ba, ông đã tự thiết kế, chế tạo những công cụ thí nghiệm phục vụ cho những thí nghiệm của minh. Những thành tựu rực rỡ của 10 năm nghiên cứu khoa học đã nâng người giáo viên Trung học lên địa vị Viện sĩ viện hàn lâm nước Pháp, giáo viên Đại học Bách khoa Pa-ri. Điện học là một trong số những công trình lớn của ông, Am-pe mất ngày 10 tháng 7 năm 1836, để ghi nhớ công lao của ông với khoa học người ta đã dùng tên ông để đặt cho đơn vị cường độ dòng điện.
END
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
BÀI 24
1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
C2. Nhận xét :
Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn (nhỏ) thì đèn càng sáng ( sáng yếu)
2.Cường độ dòng điện
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Kí hiệu I.
b) Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A), hoặc miliampe (mA) : 1mA = 0,001A; 1A = 1000mA.
II- AMPE KẾ
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
- Mặt số: + Cóchữ A hoặc mA.
+ Thang chia độ.
- Chốt có ghi dấu ( +) và ( -).
Tìm hiểu ampe kế
Kí hiệu ampe kế trên sơ đồ mạch điện
IV. VẬN DỤNG
C3
C5
C4
C3 Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
0,175A = ....mA ;
b) 0,38A = ....mA;
c) 1250 mA = .....A ;
d) 280 mA = ....A.
0,38
0,280
175
1,250
END
TL: C5
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
BÀI 24
1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
C2. Nhận xét :
Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn (nhỏ) thì đèn càng sáng ( sáng yếu)
2.Cường độ dòng điện
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Kí hiệu I.
b) Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A), hoặc miliampe (mA) : 1mA = 0,001A; 1A = 1000mA.
II- AMPE KẾ
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
- Mặt số: + Cóchữ A hoặc mA.
+ Thang chia độ.
- Chốt có ghi dấu ( +) và ( -).
Tìm hiểu ampe kế
Kí hiệu ampe kế trên sơ đồ mạch điện
IV. VẬN DỤNG
C3
C5
C4
C3 Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
0,175A = ....mA ;
b) 0,38A = ....mA;
c) 1250 mA = .....A ;
d) 280 mA = ....A.
0,38
0,280
175
1,250
END
C4.
- Chọn ampe kế 2) 20mA là phù hợp nhất để đo dòng điện a) 15mA
- Chọn ampe kế 3) 250mA là phù hợp nhất để đo dòng điện b) 0,15mA
- Chọn ampe kế 4) 20mA là phù hợp nhất để đo dòng điện c) 1,2A
TL: C5
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
BÀI 24
1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
C2. Nhận xét :
Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn (nhỏ) thì đèn càng sáng ( sáng yếu)
2.Cường độ dòng điện
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Kí hiệu I.
b) Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A), hoặc miliampe (mA) : 1mA = 0,001A; 1A = 1000mA.
II- AMPE KẾ
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
- Mặt số: + Cóchữ A hoặc mA.
+ Thang chia độ.
- Chốt có ghi dấu ( +) và ( -).
Tìm hiểu ampe kế
Kí hiệu ampe kế trên sơ đồ mạch điện
IV. VẬN DỤNG
C3
C5
C4
C3 Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
0,175A = ....mA ;
b) 0,38A = ....mA;
c) 1250 mA = .....A ;
d) 280 mA = ....A.
0,38
0,280
175
1,250
END
C4.
- Chọn ampe kế 2) 20mA là phù hợp nhất để đo dòng điện a) 15mA
- Chọn ampe kế 3) 250mA là phù hợp nhất để đo dòng điện b) 0,15mA
- Chọn ampe kế 4) 20mA là phù hợp nhất để đo dòng điện c) 1,2A
TL: C5
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
BÀI 24
1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
C2. Nhận xét :
Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn (nhỏ) thì đèn càng sáng ( sáng yếu)
2.Cường độ dòng điện
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Kí hiệu I.
b) Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A), hoặc miliampe (mA) : 1mA = 0,001A; 1A = 1000mA.
II- AMPE KẾ
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
- Mặt số: + Cóchữ A hoặc mA.
+ Thang chia độ.
- Chốt có ghi dấu ( +) và ( -).
Tìm hiểu ampe kế
Kí hiệu ampe kế trên sơ đồ mạch điện
IV. VẬN DỤNG
C3
C5
C4
C3 Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
0,175A = ....mA ;
b) 0,38A = ....mA;
c) 1250 mA = .....A ;
d) 280 mA = ....A.
0,38
0,280
175
1,250
END
C4.
- Chọn ampe kế 2) 20mA là phù hợp nhất để đo dòng điện a) 15mA
- Chọn ampe kế 3) 250mA là phù hợp nhất để đo dòng điện b) 0,15mA
- Chọn ampe kế 4) 20mA là phù hợp nhất để đo dòng điện c) 1,2A
TL: C5
ĐVĐ
Câu1
Chúc các em có một giờ học tốt
Kính chào quý thầy giáo đến dự giờ thăm lớp 7B
Thời gian
Người thực hiện: Đào Công Tiến
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
BÀI 24
1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng ……..thì số chỉ của ampe kế càng…….
2.Cường độ dòng điện
mạnh
lớn
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Kí hiệu I.
b) Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A), hoặc miliampe (mA) :
II- AMPE KẾ
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
Tìm hiểu ampe kế
1A = 1000mA;
1mA = 0,001A.
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
BÀI 24
1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng ……..thì số chỉ của ampe kế càng…….
2.Cường độ dòng điện
mạnh
lớn
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Kí hiệu I.
b) Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A), hoặc miliampe (mA) :
II- AMPE KẾ
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
Tìm hiểu ampe kế
1A = 1000mA;
1mA = 0,001A.
- Mặt số: + Có chữ A hoặc mA.
+ Thang chia độ.
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
BÀI 24
1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng ……..thì số chỉ của ampe kế càng…….
2.Cường độ dòng điện
mạnh
lớn
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Kí hiệu I.
b) Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A), hoặc miliampe (mA) :
II- AMPE KẾ
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
Tìm hiểu ampe kế
1A = 1000mA;
1mA = 0,001A.
- Mặt số: + Có chữ A hoặc mA.
+ Thang chia độ.
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
BÀI 24
1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng ……..thì số chỉ của ampe kế càng…….
2.Cường độ dòng điện
mạnh
lớn
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Kí hiệu I.
b) Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A), hoặc miliampe (mA) :
II- AMPE KẾ
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
Tìm hiểu ampe kế
1A = 1000mA;
1mA = 0,001A.
- Mặt số: + Có chữ A hoặc mA.
+ Thang chia độ.
2.Cường độ dòng điện
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
BÀI 24
1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng ……..thì số chỉ của ampe kế càng…….
mạnh
lớn
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Kí hiệu I.
b) Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A), hoặc miliampe (mA) : 1mA = 0,001A; 1A = 1000mA.
II- AMPE KẾ
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
Loại dùng kim chỉ thị
Tìm hiểu ampe kế
- Mặt số: + Có chữ A hoặc mA.
+ Thang chia độ.
2.Cường độ dòng điện
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
BÀI 24
1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng ……..thì số chỉ của ampe kế càng…….
mạnh
lớn
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Kí hiệu I.
b) Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A), hoặc miliampe (mA) : 1mA = 0,001A; 1A = 1000mA.
II- AMPE KẾ
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
Loại hiện số
Tìm hiểu ampe kế
- Mặt số: + Có chữ A hoặc mA.
+ Thang chia độ.
- Chốt có ghi dấu ( +) và ( -).
- Chốt điều chỉnh kim.
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
BÀI 24
1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
2.Cường độ dòng điện
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Kí hiệu I.
b) Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A), hoặc miliampe (mA) : 1mA = 0,001A; 1A = 1000mA.
II- AMPE KẾ
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
Tìm hiểu ampe kế
III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
Thời gian
Phim TH
- Mặt số: + Cóchữ A hoặc mA.
+ Thang chia độ.
- Chốt có ghi dấu ( +) và ( -).
TN ảo
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
BÀI 24
1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
C2. Nhận xét :
Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng ……..………thì đèn càng ………
Thời gian
2.Cường độ dòng điện
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Kí hiệu I.
b) Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A), hoặc miliampe (mA) : 1mA = 0,001A; 1A = 1000mA.
II- AMPE KẾ
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
- Mặt số: + Cóchữ A hoặc mA.
+ Thang chia độ.
- Chốt có ghi dấu ( +) và ( -).
Tìm hiểu ampe kế
Kí hiệu ampe kế trên sơ đồ mạch điện
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
BÀI 24
1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
C2. Nhận xét :
Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn (nhỏ) thì đèn càng sáng ( sáng yếu)
2.Cường độ dòng điện
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Kí hiệu I.
b) Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A), hoặc miliampe (mA) : 1mA = 0,001A; 1A = 1000mA.
II- AMPE KẾ
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
- Mặt số: + Cóchữ A hoặc mA.
+ Thang chia độ.
- Chốt có ghi dấu ( +) và ( -).
Tìm hiểu ampe kế
Kí hiệu ampe kế trên sơ đồ mạch điện
IV. VẬN DỤNG
Ghi nhớ :
Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn.
Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế.
Đơn vị cường độ dòng điện là am pe(A).
C3
C4
C5
END
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc ghi nhớ .
Làm bài tập từ 24.1 đ?n 24.4 - SBT
An-đrê Ma-ri Am-pe sinh ngày 20 tháng 1 năm 1775, ông là con một nhà buôn tơ lụa khá giả ở thành phố Li-ông nước Pháp.
Khi còn nhỏ, Am-pe rất ham thích đọc sách. Năm lên bốn tuổi, Am-pe đã tự học đọc, học viết, lên tám tuổi cậu bé Am-pe đã thuộc lòng nhiều trang sách có hình vẽ trong bộ Bách khoa toàn thư. Năm lên muời tuổi, vì muốn đọc sách toán của các nhà khoa học học nổi tiếng, Am-pe đã tự học thành công tiếng La-tinh. Khi mới mười hai tuổi, câu bé đã đọc xong 20 tập của bộ Bách khoa toàn thư và tất cả các sách có trong tủ sách gia đình.
Từ đó Am-pe phải đi đọc sách trong thư viện của thành phố Li-ông. Năm mười hai tuổi, Am-pe đã đọc gần hết các tác phẩm về vật lý học, toán học, triết học … xuất bản từ trước đến thời đó.
Sau khi cha chết, gia đình Am-pe sa sút, với vốn kiến thức của mình, Am-pe xin đi dạy học nhưng không trường nào nhận vì ông không có bằng cấp! Tuy cuộc sống khó khăn và thiếu thốn nhưng Am-pe vẫn say mê nghiên cứu môn toán và đặc biệt hứng thú với việc ứng dụng công thức toán học vào vật lý … cuối cùng ông cũng nhận được một công việc ở nhà trường như một thầy giáo thực thụ.
Am-pe có một trực giác khoa học hết sức nhạy bén, đồng thời cũng là một một nhà thực nghiệm tài ba, ông đã tự thiết kế, chế tạo những công cụ thí nghiệm phục vụ cho những thí nghiệm của minh. Những thành tựu rực rỡ của 10 năm nghiên cứu khoa học đã nâng người giáo viên Trung học lên địa vị Viện sĩ viện hàn lâm nước Pháp, giáo viên Đại học Bách khoa Pa-ri. Điện học là một trong số những công trình lớn của ông, Am-pe mất ngày 10 tháng 7 năm 1836, để ghi nhớ công lao của ông với khoa học người ta đã dùng tên ông để đặt cho đơn vị cường độ dòng điện.
END
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
BÀI 24
1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
C2. Nhận xét :
Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn (nhỏ) thì đèn càng sáng ( sáng yếu)
2.Cường độ dòng điện
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Kí hiệu I.
b) Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A), hoặc miliampe (mA) : 1mA = 0,001A; 1A = 1000mA.
II- AMPE KẾ
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
- Mặt số: + Cóchữ A hoặc mA.
+ Thang chia độ.
- Chốt có ghi dấu ( +) và ( -).
Tìm hiểu ampe kế
Kí hiệu ampe kế trên sơ đồ mạch điện
IV. VẬN DỤNG
C3
C5
C4
C3 Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
0,175A = ....mA ;
b) 0,38A = ....mA;
c) 1250 mA = .....A ;
d) 280 mA = ....A.
0,38
0,280
175
1,250
END
TL: C5
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
BÀI 24
1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
C2. Nhận xét :
Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn (nhỏ) thì đèn càng sáng ( sáng yếu)
2.Cường độ dòng điện
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Kí hiệu I.
b) Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A), hoặc miliampe (mA) : 1mA = 0,001A; 1A = 1000mA.
II- AMPE KẾ
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
- Mặt số: + Cóchữ A hoặc mA.
+ Thang chia độ.
- Chốt có ghi dấu ( +) và ( -).
Tìm hiểu ampe kế
Kí hiệu ampe kế trên sơ đồ mạch điện
IV. VẬN DỤNG
C3
C5
C4
C3 Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
0,175A = ....mA ;
b) 0,38A = ....mA;
c) 1250 mA = .....A ;
d) 280 mA = ....A.
0,38
0,280
175
1,250
END
C4.
- Chọn ampe kế 2) 20mA là phù hợp nhất để đo dòng điện a) 15mA
- Chọn ampe kế 3) 250mA là phù hợp nhất để đo dòng điện b) 0,15mA
- Chọn ampe kế 4) 20mA là phù hợp nhất để đo dòng điện c) 1,2A
TL: C5
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
BÀI 24
1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
C2. Nhận xét :
Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn (nhỏ) thì đèn càng sáng ( sáng yếu)
2.Cường độ dòng điện
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Kí hiệu I.
b) Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A), hoặc miliampe (mA) : 1mA = 0,001A; 1A = 1000mA.
II- AMPE KẾ
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
- Mặt số: + Cóchữ A hoặc mA.
+ Thang chia độ.
- Chốt có ghi dấu ( +) và ( -).
Tìm hiểu ampe kế
Kí hiệu ampe kế trên sơ đồ mạch điện
IV. VẬN DỤNG
C3
C5
C4
C3 Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
0,175A = ....mA ;
b) 0,38A = ....mA;
c) 1250 mA = .....A ;
d) 280 mA = ....A.
0,38
0,280
175
1,250
END
C4.
- Chọn ampe kế 2) 20mA là phù hợp nhất để đo dòng điện a) 15mA
- Chọn ampe kế 3) 250mA là phù hợp nhất để đo dòng điện b) 0,15mA
- Chọn ampe kế 4) 20mA là phù hợp nhất để đo dòng điện c) 1,2A
TL: C5
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
BÀI 24
1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
C2. Nhận xét :
Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn (nhỏ) thì đèn càng sáng ( sáng yếu)
2.Cường độ dòng điện
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Kí hiệu I.
b) Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A), hoặc miliampe (mA) : 1mA = 0,001A; 1A = 1000mA.
II- AMPE KẾ
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
- Mặt số: + Cóchữ A hoặc mA.
+ Thang chia độ.
- Chốt có ghi dấu ( +) và ( -).
Tìm hiểu ampe kế
Kí hiệu ampe kế trên sơ đồ mạch điện
IV. VẬN DỤNG
C3
C5
C4
C3 Đổi đơn vị cho các giá trị sau:
0,175A = ....mA ;
b) 0,38A = ....mA;
c) 1250 mA = .....A ;
d) 280 mA = ....A.
0,38
0,280
175
1,250
END
C4.
- Chọn ampe kế 2) 20mA là phù hợp nhất để đo dòng điện a) 15mA
- Chọn ampe kế 3) 250mA là phù hợp nhất để đo dòng điện b) 0,15mA
- Chọn ampe kế 4) 20mA là phù hợp nhất để đo dòng điện c) 1,2A
TL: C5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Công Tiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)