Bài 24. Cường độ dòng điện
Chia sẻ bởi Lê Hùng Lân |
Ngày 22/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Cường độ dòng điện thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
ĐOÁN CHÀO CÁC THẦY CÔ DỰ THAO GiẢNG
GV dạy : Lê Hùng Lân
Môn : Vật lý 7
Trường PT cấp 2 – 3 Võ thị sáu
KiỂM TRA BÀI CŨ:
Dòng điện gây ra mấy tác dụng ?
- Tác dụng nhiệt
- Tác dụng phát sáng
- Tác dụng từ
- Tác dụng hóa học
- Tác dụng sinh lý
I Cường độ dòng điện
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viện:
( hình 24.1 )
Nhận xét : Với một bóng đèn nhất
định,khi đèn sáng càng . . . . . .
thì số chỉ của ampe kế càng . . . .
Tiết 29: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐiỆN
mạnh ( yếu )
lớn ( nhỏ )
2. Cường độ dòng điện:
- Cường độ dòng điện được ký hiệu bằng chữ I
- Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe , ký hiệu là A
- Ngoài ra người ta dùng đơn vị miliampe, kí hiệu mA
1A = 1000mA
1mA = 0,001A
Tiết 29: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐiỆN
II. Ampe kế
- Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện
*Tìm hiểu ampe kế
-Trên mặt ampe kế có ghi chữ A
hoặc mA
-Kim chỉ thị và bảng chia độ, cường
độ dòng điện càng lớn thì góc lệch
càng lớn
Tiết 29: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐiỆN
Tiết 29: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐiỆN
C1
a) Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế ở H24.2a và H24.2b vào bảng sau
10 m
100 m
6
0,5
C1
b) Hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24.2
dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiện số.
c) Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu gì ? (xem hình 24.3)
d) Nhận biết chốt điều chỉnh kim của ampe kế được trang bị cho nhóm em
Tiết 29: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐiỆN
III Đo cường độ dòng điện:
1. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3, trong đó ampe kế được kí hiệu là
2. Dựa vào bảng 2, hãy cho biết ampe kế của nhóm em có thể dùng để đo cường độ dòng điện qua dụng cụ nào ?
Tiết 29: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐiỆN
III Đo cường độ dòng điện
3. Mắc mạch điện như hình 24.3 . Trong đó cần phải mắc chốt (+) của ampe kế với cực dương của nguồn điện .
4. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim của ampe kế chỉ đúng vạch số 0 .
5. Đóng cộng tắc, đợi cho kim của ampe kế đứng yên. Đọc và ghi giá trị của CĐDĐ: I = . . . . A . Quan sát độ sáng của đèn .
6. Sau đó dùng nguồn điện gồm 4 pin và tiến hành làm tương tự. Đọc và ghi giá trị CĐDĐ: I = . . . . A. Quan sát độ sáng của đèn
Tiết 29: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐiỆN
Tiết 29: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐiỆN
C2:
Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa độ sáng của đèn và cường độ dòng điện qua đèn:
Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn thì đèn càng sáng.
IV Vận dụng:
C3 Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
a) 0,175A = . . . . . . . . mA c) 1250mA = . . . . . . . A
b) 0,38A = . . . . . . . . mA d) 280mA = . . . . . . . A
C4 Có bốn ampe kế với giới hạn đo như sau:
2mA 2) 20mA 3) 250mA 4) 2A
Hãy cho biết ampe kế nào đã cho là phù hợp nhất để đo mỗi
cường độ dòng điện sau đây:
a) 15mA b) 0,15A c) 1,2A
0,280
175
1,250
380
C5 Ampe kế trong sơ đồ nào sau đây được mắc đúng, vì sao?
- Vì chốt “ + “ của ampe kế được mắc với cực “ + “ của nguồn điện.
IV Vận dụng:
a)
Củng cố và hướng dẫn tự học
GV dạy : Lê Hùng Lân
Môn : Vật lý 7
Trường PT cấp 2 – 3 Võ thị sáu
KiỂM TRA BÀI CŨ:
Dòng điện gây ra mấy tác dụng ?
- Tác dụng nhiệt
- Tác dụng phát sáng
- Tác dụng từ
- Tác dụng hóa học
- Tác dụng sinh lý
I Cường độ dòng điện
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viện:
( hình 24.1 )
Nhận xét : Với một bóng đèn nhất
định,khi đèn sáng càng . . . . . .
thì số chỉ của ampe kế càng . . . .
Tiết 29: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐiỆN
mạnh ( yếu )
lớn ( nhỏ )
2. Cường độ dòng điện:
- Cường độ dòng điện được ký hiệu bằng chữ I
- Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe , ký hiệu là A
- Ngoài ra người ta dùng đơn vị miliampe, kí hiệu mA
1A = 1000mA
1mA = 0,001A
Tiết 29: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐiỆN
II. Ampe kế
- Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện
*Tìm hiểu ampe kế
-Trên mặt ampe kế có ghi chữ A
hoặc mA
-Kim chỉ thị và bảng chia độ, cường
độ dòng điện càng lớn thì góc lệch
càng lớn
Tiết 29: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐiỆN
Tiết 29: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐiỆN
C1
a) Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế ở H24.2a và H24.2b vào bảng sau
10 m
100 m
6
0,5
C1
b) Hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24.2
dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiện số.
c) Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu gì ? (xem hình 24.3)
d) Nhận biết chốt điều chỉnh kim của ampe kế được trang bị cho nhóm em
Tiết 29: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐiỆN
III Đo cường độ dòng điện:
1. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3, trong đó ampe kế được kí hiệu là
2. Dựa vào bảng 2, hãy cho biết ampe kế của nhóm em có thể dùng để đo cường độ dòng điện qua dụng cụ nào ?
Tiết 29: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐiỆN
III Đo cường độ dòng điện
3. Mắc mạch điện như hình 24.3 . Trong đó cần phải mắc chốt (+) của ampe kế với cực dương của nguồn điện .
4. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim của ampe kế chỉ đúng vạch số 0 .
5. Đóng cộng tắc, đợi cho kim của ampe kế đứng yên. Đọc và ghi giá trị của CĐDĐ: I = . . . . A . Quan sát độ sáng của đèn .
6. Sau đó dùng nguồn điện gồm 4 pin và tiến hành làm tương tự. Đọc và ghi giá trị CĐDĐ: I = . . . . A. Quan sát độ sáng của đèn
Tiết 29: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐiỆN
Tiết 29: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐiỆN
C2:
Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa độ sáng của đèn và cường độ dòng điện qua đèn:
Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn thì đèn càng sáng.
IV Vận dụng:
C3 Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
a) 0,175A = . . . . . . . . mA c) 1250mA = . . . . . . . A
b) 0,38A = . . . . . . . . mA d) 280mA = . . . . . . . A
C4 Có bốn ampe kế với giới hạn đo như sau:
2mA 2) 20mA 3) 250mA 4) 2A
Hãy cho biết ampe kế nào đã cho là phù hợp nhất để đo mỗi
cường độ dòng điện sau đây:
a) 15mA b) 0,15A c) 1,2A
0,280
175
1,250
380
C5 Ampe kế trong sơ đồ nào sau đây được mắc đúng, vì sao?
- Vì chốt “ + “ của ampe kế được mắc với cực “ + “ của nguồn điện.
IV Vận dụng:
a)
Củng cố và hướng dẫn tự học
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hùng Lân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)