Bài 24. Cường độ dòng điện
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Vũ |
Ngày 22/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Cường độ dòng điện thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
GV :Nguyễn Văn Vũ
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1: Nêu các tác dụng của dòng điện? Kể tên các dụng cụ ứng với các tác dụng của dòng điện?
Trả lời : -Tác dụng nhiệt: bàn là ,lò sưởi ,nồi cơm điện.....
-Tác dụng phát sáng : bóng đèn của bút thử điện , đèn LED , đèn ống ....
-Tác dụng từ : nam châm điện ,chuông điện ,cần cẩu điện...
-Tác dụng hoá học : mạ điện ,nạp điện cho ăcquy...
-Tác dụng sinh lí :châm cứu điện ,chạy điện ....
2. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất .
Trong y học, tác dụng sinh lí của dòng điện được sử dụng trong trường hợp nào?:
a.Chạy điện khi châm cứu .
b.Chụp x quang .
c. Đo điện não đồ .
d. Đo huyết áp .
Dòng điện có thể gây ra các tác dụng khác nhau. Mỗi tác dụng này có thể mạnh ,yếu khác nhau tuỳ thuộc vào cường độ dòng điện .
Vậy cường độ dòng điện là gì ?
Tiết 28 :
Bài 24:
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
1.Quan sát thí nghiệm
Nhận xét :
Với một bóng đèn nhất định , khi đèn sáng càng ........... thì số chỉ của ampe kế càng .........
mạnh
lớn
I.Cường độ dòng điện
2. Cường độ dòng điện
Cường độ dòng điện cho ta biết điều gì?
Kí hiệu là gì?
Mức độ mạnh, yếu của dòng điện.
Kí hiệu : I
Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? Kí hiệu ?
Đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe. Kí hiệu A
Còn dùng đơn vị mA
1mA = 0,001A ;
1A =1000mA
II/ Ampe kế:
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện .
Tìm hiểu ampe kế:
-Trên mặt ampe kế có ghi chữ A.
-Có hai chốt nối dây: chốt (+) và chốt (-)
-Núm điều chỉnh kim về 0.
-Ký hiệu:
A
Bảng 1
0,5
0,1
6
0,01
a
b
II/ Ampe kế:
Ampe kế dùng kim
Ampe kế hiện số
II/ Ampe kế:
a
b
III/ Đo cường độ dòng điện:
Quan sát hình 24.3(SGK)và vẽ sơ đồ mạch điện.
+
-
+
-
Bảng 2
III/ Đo cường độ dòng điện:
*Lưu ý :- Chốt (+) của ampe kế luôn luôn mắc vào cực (+) của nguồn điện
III/ Đo cường độ dòng điện:
Mắc mạch điện như hình 24.3 SGK
- Không được mắc hai chốt của ampe kế trực tiếp vào hai cực của nguồn điện để tránh làm hỏng ampe kế và nguồn điện .
* Nhận xét : Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng ...........................,. thì đèn càng ...............................................
lớn (hoặc nhỏ)
sáng mạnh (hoặc sáng yếu )
Khi sử dụng ampe kế cần lưu điều gì ?
+ Chọn ampe kế có GHĐ phù hợp với giá trị cường độ dòng điện muốn đo.
+ Phải điều chỉnh để kim của ampe kế chỉ đúng vạch số 0
+Khi đọc kết quả phải đặt mắc sao cho kim che khuất ảnh của nó trong gương .
Vận dụng :
C3. Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
0,175 A = .............mA.
0,38 A =................mA
1250 mA =..............A
.280 mA =................A
175
380
1,25
0,28
Ampe kế phù hợp: 1/ GHĐ 2mA
2/ GHĐ 20mA
3/ GHĐ 250mA
4/ GHĐ 2A
Cường độ dòng điện :
a) 15mA
b) 0.15A
c) 1,2A
C4:
C5: Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình sau được mắc đúng, Vì sao?
Đ
Phát biểu nào sau đây không đúng :
a. Khi dòng điện qua bóng đèn càng nhỏ thì bóng đèn càng sáng .
b. Để đo cường độ dòng điện qua mạch ta dùng ampe kế mắc vào mạch ,chốt có dấu (+) mắc về phía cực dương của nguồn điện.
c.Dòng điện qua cuộn dây quấn trên lõi sắt càng lớn ,cuộn dây hút các mảnh sắt càng mạnh .
d.Khi sử dụng ampe kế ,không được dùng ampe kế có GHĐ nhỏ hơn cường độ dòng điện cần đo .
Biết cường độ dòng điện định mức của một bếp điện là 4,5A .Cho các dòng điện có các cường độ sau đây chạy qua bếp , hỏi trường hợp nào sau dây mây xo của bếp sẽ đứt ?
a. 4,5 A b. 4,3 A c. 3,8 A d. 5,5 A
GHI NHỚ
*Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh .
*Cường độ dòng điện được kí hiệu I.
*Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế .
*Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
*Học thuộc phần ghi nhớ ở SGK.
*Soạn lại câu hỏi C1 đến C5 vào vở .
*Làm bài tập BT1 đến BT6 sach bài tập .
*Xem bài mới tiếp theo ,bài 25 “HIỆU ĐIỆN THẾ “
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1: Nêu các tác dụng của dòng điện? Kể tên các dụng cụ ứng với các tác dụng của dòng điện?
Trả lời : -Tác dụng nhiệt: bàn là ,lò sưởi ,nồi cơm điện.....
-Tác dụng phát sáng : bóng đèn của bút thử điện , đèn LED , đèn ống ....
-Tác dụng từ : nam châm điện ,chuông điện ,cần cẩu điện...
-Tác dụng hoá học : mạ điện ,nạp điện cho ăcquy...
-Tác dụng sinh lí :châm cứu điện ,chạy điện ....
2. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất .
Trong y học, tác dụng sinh lí của dòng điện được sử dụng trong trường hợp nào?:
a.Chạy điện khi châm cứu .
b.Chụp x quang .
c. Đo điện não đồ .
d. Đo huyết áp .
Dòng điện có thể gây ra các tác dụng khác nhau. Mỗi tác dụng này có thể mạnh ,yếu khác nhau tuỳ thuộc vào cường độ dòng điện .
Vậy cường độ dòng điện là gì ?
Tiết 28 :
Bài 24:
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
1.Quan sát thí nghiệm
Nhận xét :
Với một bóng đèn nhất định , khi đèn sáng càng ........... thì số chỉ của ampe kế càng .........
mạnh
lớn
I.Cường độ dòng điện
2. Cường độ dòng điện
Cường độ dòng điện cho ta biết điều gì?
Kí hiệu là gì?
Mức độ mạnh, yếu của dòng điện.
Kí hiệu : I
Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? Kí hiệu ?
Đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe. Kí hiệu A
Còn dùng đơn vị mA
1mA = 0,001A ;
1A =1000mA
II/ Ampe kế:
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện .
Tìm hiểu ampe kế:
-Trên mặt ampe kế có ghi chữ A.
-Có hai chốt nối dây: chốt (+) và chốt (-)
-Núm điều chỉnh kim về 0.
-Ký hiệu:
A
Bảng 1
0,5
0,1
6
0,01
a
b
II/ Ampe kế:
Ampe kế dùng kim
Ampe kế hiện số
II/ Ampe kế:
a
b
III/ Đo cường độ dòng điện:
Quan sát hình 24.3(SGK)và vẽ sơ đồ mạch điện.
+
-
+
-
Bảng 2
III/ Đo cường độ dòng điện:
*Lưu ý :- Chốt (+) của ampe kế luôn luôn mắc vào cực (+) của nguồn điện
III/ Đo cường độ dòng điện:
Mắc mạch điện như hình 24.3 SGK
- Không được mắc hai chốt của ampe kế trực tiếp vào hai cực của nguồn điện để tránh làm hỏng ampe kế và nguồn điện .
* Nhận xét : Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng ...........................,. thì đèn càng ...............................................
lớn (hoặc nhỏ)
sáng mạnh (hoặc sáng yếu )
Khi sử dụng ampe kế cần lưu điều gì ?
+ Chọn ampe kế có GHĐ phù hợp với giá trị cường độ dòng điện muốn đo.
+ Phải điều chỉnh để kim của ampe kế chỉ đúng vạch số 0
+Khi đọc kết quả phải đặt mắc sao cho kim che khuất ảnh của nó trong gương .
Vận dụng :
C3. Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
0,175 A = .............mA.
0,38 A =................mA
1250 mA =..............A
.280 mA =................A
175
380
1,25
0,28
Ampe kế phù hợp: 1/ GHĐ 2mA
2/ GHĐ 20mA
3/ GHĐ 250mA
4/ GHĐ 2A
Cường độ dòng điện :
a) 15mA
b) 0.15A
c) 1,2A
C4:
C5: Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình sau được mắc đúng, Vì sao?
Đ
Phát biểu nào sau đây không đúng :
a. Khi dòng điện qua bóng đèn càng nhỏ thì bóng đèn càng sáng .
b. Để đo cường độ dòng điện qua mạch ta dùng ampe kế mắc vào mạch ,chốt có dấu (+) mắc về phía cực dương của nguồn điện.
c.Dòng điện qua cuộn dây quấn trên lõi sắt càng lớn ,cuộn dây hút các mảnh sắt càng mạnh .
d.Khi sử dụng ampe kế ,không được dùng ampe kế có GHĐ nhỏ hơn cường độ dòng điện cần đo .
Biết cường độ dòng điện định mức của một bếp điện là 4,5A .Cho các dòng điện có các cường độ sau đây chạy qua bếp , hỏi trường hợp nào sau dây mây xo của bếp sẽ đứt ?
a. 4,5 A b. 4,3 A c. 3,8 A d. 5,5 A
GHI NHỚ
*Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh .
*Cường độ dòng điện được kí hiệu I.
*Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế .
*Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
*Học thuộc phần ghi nhớ ở SGK.
*Soạn lại câu hỏi C1 đến C5 vào vở .
*Làm bài tập BT1 đến BT6 sach bài tập .
*Xem bài mới tiếp theo ,bài 25 “HIỆU ĐIỆN THẾ “
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Vũ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)