Bài 24. Cường độ dòng điện
Chia sẻ bởi Lý Thiên Thường Sil Va |
Ngày 22/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Cường độ dòng điện thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
MÔN VẬT LÝ - LỚP 7
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ TIẾT HỌC
TRƯỜNG THỰC HÀNH SƯ PHẠM
KIỂM TRA BÀI CŨ
Em hãy trình bày nội dung của tác dụng từ , tác dụng hóa học , tác dụng sinh lý của dòng điện ?
Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm .
Dòng điện có tác dụng hóa học , chẳng hạn khi cho dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì tách đồng ra khỏi dung dịch , tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm.
Dòng điện có tác dụng sinh lý khi đi qua cơ thể người và đồng vật .
Dòng điện có thể gây ra các tác dụng khác nhau.
Mỗi tác dụng này có thể mạnh, yếu khác nhau tùy thuộc vào cường độ dòng điện.
Vậy cường độ dòng điện cho biết gì và để đo cường độ dòng điện người ta sử dụng dụng cụ nào ?
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
II. AMPE KẾ
III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
IV. VẬN DỤNG
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I.CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên
(hình 24.1) .
Nhận biết dụng cụ đo có tên gọi là ampe kế và so sánh số chỉ của ampe kế khi đèn sáng mạnh và sáng yếu.
K
-5
0
5
mA
K
Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của Ampe kế càng lớn
Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng yếu thì số chỉ của Ampe kế càng nhỏ
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I.CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên
(hình 24.1) .
Nhận xét: với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng ……….. …. thì số chỉ của ampe kế càng ………………
mạnh(yếu)
lớn(nhỏ)
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I.CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên
(hình 24.1) .
2.Cường độ dòng điện :
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện.
Cường độ dòng điện được ký hiệu bằng chữ I
b) Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe, ký hiệu là A
Để đo dòng điện có cường độ nhỏ( lớn ), người ta dùng đơn vị miliampe(kilô ampe ), kí hiệu mA( kA ).
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I.CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên
(hình 24.1) .
2.Cường độ dòng điện :
Ký hiệu : I
Đơn vị : Ampe, ký hiệu : A
Để đo dòng điện có cường độ nhỏ( lớn ) dùng đơn vị miniampe( kilôampe ), ký hiệu mA ( kA ).
1 A = 1000 mA
1 mA = 0,001 A
1kA= 1000 A
BÀI 24 :CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
II. Ampe kế:
Tìm hiểu ampe kế
C1: a) Trên mặt ampe kế có ghi chữ A (số đo tính theo đơn vị ampe) hoặc mA (số đo tính theo đơn vị miliampe). Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế ở hình 24.2a và 24.2b vào bảng 1.
I. Cường độ dòng điện:
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
II. Ampe kế:
Tìm hiểu ampe kế
I. Cường độ dòng điện:
100
10
6
0,5
Trên mặt của ampe kế có ghi chữ A hoặc mA.
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
II. Ampe kế:
Tìm hiểu ampe kế
C1: b) Hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24.2 dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiển thị số.
I. Cường độ dòng điện:
Ampe kế dùng kim chỉ thị: hình a và b
Ampe kế hiển thị số: hình c
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
II. Ampe kế:
Tìm hiểu ampe kế
I. Cường độ dòng điện:
C1: c) Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu gì ? (xem hình 24.3).
Ở các chốt nối của ampe kế có ghi dấu cộng (+) chốt dương và dấu trừ (-) chốt âm.
d) Nhận biết chốt điều chỉnh kim của ampe kế được trang bị cho nhóm em.
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
II.Ampe kế:
I. Cường độ dòng điện:
III.Đo cường độ dòng điện:
1 Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3, trong đó ampe kế được ký hiệu là:
+
_
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
II. Ampe kế:
I. Cường độ dòng điện:
III. Đo cường độ dòng điện:
2) Dựa vào bảng 2, hãy cho biết ampe kế của nhóm em có thể đo cường độ dòng điện qua dụng cụ nào?
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
II. Ampe kế:
I. Cường độ dòng điện:
III. Đo cường độ dòng điện:
3) Hãy mắc mạch điện như hình 24.3, trong đó cần phải mắc chốt (+) của ampe với cực dương của nguồn điện. (Lưu ý: không được mắc hai chốt của ampe kế vào hai cực của nguồn điện).
4) Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim ampe kế chỉ đúng vạch số 0.
+
_
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
II. Ampe kế:
I. Cường độ dòng điện:
III. Đo cường độ dòng điện:
5) Đóng công tắc, đợi cho kim của ampe kế đứng yên. Đặt mắt để kim che khuất ảnh của nó trong gương, đọc và ghi giá trị của cường độ dòng điện :
I1 = ……….A. Quan sát độ sáng của đèn.
6) Sau đó dùng nguồn điện gồm 2 pin mắc liên tiếp và tiến hành tương tự. Đọc và ghi giá trị của cường độ dòng điện: I2 = ……….A. Quan sát độ sáng của đèn.
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
II. Ampe kế:
I. Cường độ dòng điện:
III. Đo cường độ dòng điện:
C2: Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa độ sáng của đèn và cường độ dòng điện qua đèn:
Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng ………………thì đèn càng ………
lớn (nhỏ).
sáng (tối)
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
IV. Vận dụng:
I. Cường độ dòng điện:
II. Ampe kế:
III. Đo cường độ dòng điện:
C3: Đổi các đơn vị sau đây:
a) 0,175A = ………..mA
b) 1250mA = ……….. A
c) 0,38A = ………..mA
d) 280mA = ……….. A
175
1,250
380
0,280
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
IV. Vận dụng:
C4: Có bốn ampe kế có giới hạn đo như sau:
1) 2mA
2) 20mA
3) 250mA
4) 2A
a) 15mA
b) 0,15A
c) 1,2A
Hãy cho biết ampe kế nào đã cho là phù hợp nhất để đo cường dộ dòng điện sau đây?
I. Cường độ dòng điện:
II. Ampe kế:
III. Đo cường độ dòng điện:
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
IV. Vận dụng:
C5: Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình 24.4 được mắc đúng, vì sao?
Đúng
Sai
Sai
+
-
+
-
+
-
I. Cường độ dòng điện
II. Ampe kế:
III. Đo cường độ dòng điện:
Ghi Nhớ :
Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn
Đo cường độ dòng bằng ampe kế .
Đơn vị cường độ dòng điện là ampe ( A ) .
CỦNG CỐ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
HỌC THUỘC PHẦN GHI NHỚ .
LÀM BÀI TẬP TRONG SBT.
ĐỌC PHẦN CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT .
NGHIÊN CỨA BÀI 24:HIỆU ĐIỆN THẾ
KÍNH CHÚC QÚY THẦY CÔ VÀ CÁC EM
TIẾT HỌC ĐÃ KẾT THÚC
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ TIẾT HỌC
TRƯỜNG THỰC HÀNH SƯ PHẠM
KIỂM TRA BÀI CŨ
Em hãy trình bày nội dung của tác dụng từ , tác dụng hóa học , tác dụng sinh lý của dòng điện ?
Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm .
Dòng điện có tác dụng hóa học , chẳng hạn khi cho dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì tách đồng ra khỏi dung dịch , tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm.
Dòng điện có tác dụng sinh lý khi đi qua cơ thể người và đồng vật .
Dòng điện có thể gây ra các tác dụng khác nhau.
Mỗi tác dụng này có thể mạnh, yếu khác nhau tùy thuộc vào cường độ dòng điện.
Vậy cường độ dòng điện cho biết gì và để đo cường độ dòng điện người ta sử dụng dụng cụ nào ?
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
II. AMPE KẾ
III. ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
IV. VẬN DỤNG
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I.CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên
(hình 24.1) .
Nhận biết dụng cụ đo có tên gọi là ampe kế và so sánh số chỉ của ampe kế khi đèn sáng mạnh và sáng yếu.
K
-5
0
5
mA
K
Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của Ampe kế càng lớn
Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng yếu thì số chỉ của Ampe kế càng nhỏ
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I.CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên
(hình 24.1) .
Nhận xét: với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng ……….. …. thì số chỉ của ampe kế càng ………………
mạnh(yếu)
lớn(nhỏ)
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I.CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên
(hình 24.1) .
2.Cường độ dòng điện :
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện.
Cường độ dòng điện được ký hiệu bằng chữ I
b) Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe, ký hiệu là A
Để đo dòng điện có cường độ nhỏ( lớn ), người ta dùng đơn vị miliampe(kilô ampe ), kí hiệu mA( kA ).
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I.CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên
(hình 24.1) .
2.Cường độ dòng điện :
Ký hiệu : I
Đơn vị : Ampe, ký hiệu : A
Để đo dòng điện có cường độ nhỏ( lớn ) dùng đơn vị miniampe( kilôampe ), ký hiệu mA ( kA ).
1 A = 1000 mA
1 mA = 0,001 A
1kA= 1000 A
BÀI 24 :CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
II. Ampe kế:
Tìm hiểu ampe kế
C1: a) Trên mặt ampe kế có ghi chữ A (số đo tính theo đơn vị ampe) hoặc mA (số đo tính theo đơn vị miliampe). Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế ở hình 24.2a và 24.2b vào bảng 1.
I. Cường độ dòng điện:
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
II. Ampe kế:
Tìm hiểu ampe kế
I. Cường độ dòng điện:
100
10
6
0,5
Trên mặt của ampe kế có ghi chữ A hoặc mA.
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
II. Ampe kế:
Tìm hiểu ampe kế
C1: b) Hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24.2 dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiển thị số.
I. Cường độ dòng điện:
Ampe kế dùng kim chỉ thị: hình a và b
Ampe kế hiển thị số: hình c
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
II. Ampe kế:
Tìm hiểu ampe kế
I. Cường độ dòng điện:
C1: c) Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu gì ? (xem hình 24.3).
Ở các chốt nối của ampe kế có ghi dấu cộng (+) chốt dương và dấu trừ (-) chốt âm.
d) Nhận biết chốt điều chỉnh kim của ampe kế được trang bị cho nhóm em.
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
II.Ampe kế:
I. Cường độ dòng điện:
III.Đo cường độ dòng điện:
1 Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3, trong đó ampe kế được ký hiệu là:
+
_
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
II. Ampe kế:
I. Cường độ dòng điện:
III. Đo cường độ dòng điện:
2) Dựa vào bảng 2, hãy cho biết ampe kế của nhóm em có thể đo cường độ dòng điện qua dụng cụ nào?
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
II. Ampe kế:
I. Cường độ dòng điện:
III. Đo cường độ dòng điện:
3) Hãy mắc mạch điện như hình 24.3, trong đó cần phải mắc chốt (+) của ampe với cực dương của nguồn điện. (Lưu ý: không được mắc hai chốt của ampe kế vào hai cực của nguồn điện).
4) Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim ampe kế chỉ đúng vạch số 0.
+
_
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
II. Ampe kế:
I. Cường độ dòng điện:
III. Đo cường độ dòng điện:
5) Đóng công tắc, đợi cho kim của ampe kế đứng yên. Đặt mắt để kim che khuất ảnh của nó trong gương, đọc và ghi giá trị của cường độ dòng điện :
I1 = ……….A. Quan sát độ sáng của đèn.
6) Sau đó dùng nguồn điện gồm 2 pin mắc liên tiếp và tiến hành tương tự. Đọc và ghi giá trị của cường độ dòng điện: I2 = ……….A. Quan sát độ sáng của đèn.
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
II. Ampe kế:
I. Cường độ dòng điện:
III. Đo cường độ dòng điện:
C2: Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa độ sáng của đèn và cường độ dòng điện qua đèn:
Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng ………………thì đèn càng ………
lớn (nhỏ).
sáng (tối)
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
IV. Vận dụng:
I. Cường độ dòng điện:
II. Ampe kế:
III. Đo cường độ dòng điện:
C3: Đổi các đơn vị sau đây:
a) 0,175A = ………..mA
b) 1250mA = ……….. A
c) 0,38A = ………..mA
d) 280mA = ……….. A
175
1,250
380
0,280
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
IV. Vận dụng:
C4: Có bốn ampe kế có giới hạn đo như sau:
1) 2mA
2) 20mA
3) 250mA
4) 2A
a) 15mA
b) 0,15A
c) 1,2A
Hãy cho biết ampe kế nào đã cho là phù hợp nhất để đo cường dộ dòng điện sau đây?
I. Cường độ dòng điện:
II. Ampe kế:
III. Đo cường độ dòng điện:
BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
IV. Vận dụng:
C5: Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình 24.4 được mắc đúng, vì sao?
Đúng
Sai
Sai
+
-
+
-
+
-
I. Cường độ dòng điện
II. Ampe kế:
III. Đo cường độ dòng điện:
Ghi Nhớ :
Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn
Đo cường độ dòng bằng ampe kế .
Đơn vị cường độ dòng điện là ampe ( A ) .
CỦNG CỐ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
HỌC THUỘC PHẦN GHI NHỚ .
LÀM BÀI TẬP TRONG SBT.
ĐỌC PHẦN CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT .
NGHIÊN CỨA BÀI 24:HIỆU ĐIỆN THẾ
KÍNH CHÚC QÚY THẦY CÔ VÀ CÁC EM
TIẾT HỌC ĐÃ KẾT THÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lý Thiên Thường Sil Va
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)