Bài 24. Cường độ dòng điện
Chia sẻ bởi Hoàng Văn Tuyến |
Ngày 22/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Cường độ dòng điện thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi : Nêu các tác dụng của dòng điện?
Dòng điện có 5 tác dụng:
Tác dụng nhiệt
Tác dụng phát sáng
Tác dụng từ
Tác dụng hoá học
Tác dụng sinh lý
Dòng điện có thể gây ra các tác dụng khác nhau. Mỗi tác dụng này có thể mạnh, yếu khác nhau tùy thuộc vào cường độ dòng điện.
Bài 24:
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm ( hình 24.1)
A
B
C
Nhận xét: với bóng đèn nhất định khi, đèn sáng càng . . . . .. . . . . . . . . thì số chỉ của ampe kế càng . . . . . . .. . . . . . .
mạnh
(yếu)
Nhận biết dụng cụ đo có tên gọi là ampe kế và so sánh số chỉ của ampe kế khi đèn sáng mạnh, sáng yếu.
lớn
(nhỏ)
I. Cường độ dòng điện:
2. Cường độ dòng điện:
* Cu?ng d? dòng di?n là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh yếu của dòng điện.
* Đơn vị là ampe: ký hiệu là A
D? do cu?ng d? dòng di?n nh? ngu?i ta dùng miliampe, ký hi?u mA:
1A = 1000mA;
* Kí hiệu là ch? I
1mA = 0,001A
Bài 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
2. Cường độ dòng điện:
C3: Đổi các đơn vị sau đây:
a) 0,175A = ..........mA
c) 0,38A = .......... mA
175
1,25
380
0,28
b) 1250mA = .......... A
d) 280mA = .......... A
Bài 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
II. Ampe kế:
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện
Tìm hiểu ampe kế
C1: a) Trên mặt ampe kế có ghi chữ A (số đo tính theo đơn vị ampe) hoặc mA (số đo tính theo đơn vị miliampe). Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế ở hình 24.2a và 24.2b vào bảng 1.
Bài 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
II. Ampe kế:
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện
Tìm hiểu ampe kế
Bảng 1
100 mA
10 mA
6 A
0,5 A
Bài 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
C1: b) hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24.2 dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiển thị số.
Ampe kế dùng kim chỉ thị: hình a và b
Ampe kế hiển thị số: hình c
c) Các chốt nối của ampe kế có ghi dấu gì ? (xem hình 24.3).
Các chốt nối của ampe kế có ghi dấu cộng (+) và dấu trừ (-).
d) Nhận biết chốt điều chỉnh kim ampe kế được trang bị cho nhóm em.
II. Ampe kế:
Bài 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Trên mặt Ampe kế có ghi chữ A hoặc mA.
Ampe kế có ghi chốt dương(+) và chốt âm (-)
II. Ampe kế:
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện
* Quy tắc dùng Ampe kế
+ Chọn ampe kế có GHĐ phù hợp với giá trị cường độ dòng điện muốn đo.
+ Phải điều chỉnh kim của ampe kế chỉ đúng vạch số 0.
+ Mắc ampe kế và mạch điện sao cho chốt (+) của ampe kế nối tới cực (+) của nguồn điện.
+ Khi đọc kết quả phải đặt mắt sao cho kim che khuất ảnh của nó trong gương.
III. Đo cường độ dòng điện:
Kí hiệu ampe kế trong sơ đồ mạch điện:
A
+
-
Bài 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
C2: Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa độ sáng đèn và cường độ dòng điện qua đèn:
Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng ......... thì đèn càng ..........
lớn
sáng
Hãy cho biết ampe kế nào đã cho là phù hợp nhất để đo cường dộ dòng điện sau đây?
C4: Có bốn ampe kế có giới hạn đo như sau:
1) 2mA
2) 20mA
3) 250mA
4) 1,2A
c) 1,2A
IV. Vận dụng
a) 15mA
b) 0,15A
C5: Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình 24.4 được mắc đúng, vì sao?
A
+
-
K
a)
-
+
A
-
+
K
b)
-
+
A
-
+
K
c)
-
+
Hình a) đúng vì chốt (+) của Ampe kế được mắc với cực (+) của nguồn điện
Đúng
Sai
Sai
IV. Vận dụng
- Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn.
- Đo cường độ dòng điện bằng Ampe kế.
- Đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe (A)
Ghi nhớ:
Hướng dẩn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ SGK/68
- Làm các bài tập từ 24.1 đến 24.4.
Đọc phần “có thể em chưa biết”/68
- Đọc trước bài 25: “ Hiệu điện thế”.
Bài học kết thúc
Chúc các em học tốt
Câu hỏi : Nêu các tác dụng của dòng điện?
Dòng điện có 5 tác dụng:
Tác dụng nhiệt
Tác dụng phát sáng
Tác dụng từ
Tác dụng hoá học
Tác dụng sinh lý
Dòng điện có thể gây ra các tác dụng khác nhau. Mỗi tác dụng này có thể mạnh, yếu khác nhau tùy thuộc vào cường độ dòng điện.
Bài 24:
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm ( hình 24.1)
A
B
C
Nhận xét: với bóng đèn nhất định khi, đèn sáng càng . . . . .. . . . . . . . . thì số chỉ của ampe kế càng . . . . . . .. . . . . . .
mạnh
(yếu)
Nhận biết dụng cụ đo có tên gọi là ampe kế và so sánh số chỉ của ampe kế khi đèn sáng mạnh, sáng yếu.
lớn
(nhỏ)
I. Cường độ dòng điện:
2. Cường độ dòng điện:
* Cu?ng d? dòng di?n là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh yếu của dòng điện.
* Đơn vị là ampe: ký hiệu là A
D? do cu?ng d? dòng di?n nh? ngu?i ta dùng miliampe, ký hi?u mA:
1A = 1000mA;
* Kí hiệu là ch? I
1mA = 0,001A
Bài 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
2. Cường độ dòng điện:
C3: Đổi các đơn vị sau đây:
a) 0,175A = ..........mA
c) 0,38A = .......... mA
175
1,25
380
0,28
b) 1250mA = .......... A
d) 280mA = .......... A
Bài 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
II. Ampe kế:
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện
Tìm hiểu ampe kế
C1: a) Trên mặt ampe kế có ghi chữ A (số đo tính theo đơn vị ampe) hoặc mA (số đo tính theo đơn vị miliampe). Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế ở hình 24.2a và 24.2b vào bảng 1.
Bài 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
II. Ampe kế:
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện
Tìm hiểu ampe kế
Bảng 1
100 mA
10 mA
6 A
0,5 A
Bài 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
C1: b) hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24.2 dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiển thị số.
Ampe kế dùng kim chỉ thị: hình a và b
Ampe kế hiển thị số: hình c
c) Các chốt nối của ampe kế có ghi dấu gì ? (xem hình 24.3).
Các chốt nối của ampe kế có ghi dấu cộng (+) và dấu trừ (-).
d) Nhận biết chốt điều chỉnh kim ampe kế được trang bị cho nhóm em.
II. Ampe kế:
Bài 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Trên mặt Ampe kế có ghi chữ A hoặc mA.
Ampe kế có ghi chốt dương(+) và chốt âm (-)
II. Ampe kế:
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện
* Quy tắc dùng Ampe kế
+ Chọn ampe kế có GHĐ phù hợp với giá trị cường độ dòng điện muốn đo.
+ Phải điều chỉnh kim của ampe kế chỉ đúng vạch số 0.
+ Mắc ampe kế và mạch điện sao cho chốt (+) của ampe kế nối tới cực (+) của nguồn điện.
+ Khi đọc kết quả phải đặt mắt sao cho kim che khuất ảnh của nó trong gương.
III. Đo cường độ dòng điện:
Kí hiệu ampe kế trong sơ đồ mạch điện:
A
+
-
Bài 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
C2: Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa độ sáng đèn và cường độ dòng điện qua đèn:
Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng ......... thì đèn càng ..........
lớn
sáng
Hãy cho biết ampe kế nào đã cho là phù hợp nhất để đo cường dộ dòng điện sau đây?
C4: Có bốn ampe kế có giới hạn đo như sau:
1) 2mA
2) 20mA
3) 250mA
4) 1,2A
c) 1,2A
IV. Vận dụng
a) 15mA
b) 0,15A
C5: Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình 24.4 được mắc đúng, vì sao?
A
+
-
K
a)
-
+
A
-
+
K
b)
-
+
A
-
+
K
c)
-
+
Hình a) đúng vì chốt (+) của Ampe kế được mắc với cực (+) của nguồn điện
Đúng
Sai
Sai
IV. Vận dụng
- Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn.
- Đo cường độ dòng điện bằng Ampe kế.
- Đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe (A)
Ghi nhớ:
Hướng dẩn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ SGK/68
- Làm các bài tập từ 24.1 đến 24.4.
Đọc phần “có thể em chưa biết”/68
- Đọc trước bài 25: “ Hiệu điện thế”.
Bài học kết thúc
Chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Văn Tuyến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)