Bài 24. Cường độ dòng điện
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hùng |
Ngày 22/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Cường độ dòng điện thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Dòng điện có thể gây ra các tác dụng khác nhau :
Mỗi tác dụng này có thể mạnh, yếu khác nhau tùy thuộc vào cường độ dòng điện.
Bài 24_ cường độ dòng điện
Tiết 28
Hình 1
Hình 2
Hình 5
Hình 4
Hình 3
Bài 24_ cường độ dòng điện
I. Cường độ dòng điện:
1.Quan sát thi nghiệm của giáo viên (hình 24.1 – SGK)
Nhận biết dụng cụ đo có tên gọi là :
AMPE KẾ
So sánh số chỉ của ampe kế khi đèn sáng mạnh và sáng yếu
So sánh số chỉ của ampe kế khi đèn sáng mạnh và sáng yếu
A
B
C
So sánh số chỉ của ampe kế khi đèn sáng mạnh và sáng yếu
Nhận xét :
Với bóng đèn nhất định khi, đèn sáng càng ….......................... thì số chỉ của ampe kế càng…………………………..
Mạnh
Lớn
Yếu
Nhỏ
2.Cường độ dòng điện
Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu
của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện.
Cường độ dòng điện được ký hiệu là chữ I.
Đơn vị cường độ dòng điện là ampe .
ký hiệu là : A.
Để đo cường độ dòng điện nhỏ người ta
dùng đơn vị là mili-Ampe, kí hiệu là : mA.
1A = 1000mA 1mA = 0,001A
I. Cường độ dòng điện:
1- Nhận biết ampe kế.
Nhận xét: Với bóng đèn nhất định khi, đèn sáng càng ………............. thì số chỉ của ampe kế càng
………………
Bài 24_ cường độ dòng điện
mạnh (yếu)
lớn ( nhỏ).
2. Cường độ dòng điện:
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Cường độ dòng điện được ký hiệu là chữ I.
b) Đơn vị cường độ dòng điện là ampe, ký hiệu là A. Để đo cường độ dòng điện nhỏ người ta
dùng đơn vị là mili-Ampe, kí hiệu là mA.
1 A = 1000 mA
1 mA = 0,001 A
Áp dụng
C3: Đổi các đơn vị sau đây:
1,25
a. 0,175A = ……….mA
c. 1250mA = ……….A
175
175
1,25
ampe kế là dụng cụ để đo cường độ dòng điện
II ampe kế
Trên thực tế mỗi Ampe kế có thể có nhiều thang đo,
mỗi thang đo tương ứng với các chốt đo,khi đo trên chốt nào
thì phải đọc kim chỉ trên thang đo tương ứng
Chú ý:
Thông thường chốt ghi dấu (-)
là chốt mầu đen
chốt ghi dấu (+) là chốt mầu đỏ
C1: a) Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế ở các hình sau?
300
25
5
40
Ampe kế dùng kim chỉ thị: hình 1, 2, 4. Ampe kế hiển thị số: hình 3, 5.
C1: c) Các chốt nối của ampe kế có ghi dấu gì ? (xem hình 24.3).
=> Các chốt nối của ampe kế có ghi dấu cộng (+) và dấu trừ (-)
C1: d) Chốt điều chỉnh kim ampe kế.
C1: b) hãy cho biết ampe kế nào sau đây dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiển thị số.
Hình 5
Hình 4
Hình 3
Hình 2
Hình 1
III. Đo cường độ dòng điện.
1. Ký hiệu Ampe kế trong sơ đồ mạch điện:
hình 24.3.
Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3 trong đó ampe kế được kí hiệu là
Đo được cường dộ dòng điện qua: đèn dây tóc, quạt điện .
2. Dựa vào bảng 2 , hãy cho biết am pe kế của nhóm em có thể dùng để đo cường độ dòng điện qua dụng cụ nào ?
Bảng 2
Hãy mắc mạch điện như hình 24.3, trong đó cần phải mắc chốt (+) của ampe với cực
dương của nguồn điện.
b) Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim ampe kế chỉ đúng vạch số 0.
c) Đóng công tắc, đợi kim ampe kế đứng yên. Đặt mắt để che khuất ảnh của nó trong gương,
đọc và ghi giá trị của cường độ dòng điện: I1 = ……….A. Quan sát độ sáng của đèn.
d) Sau đó dùng nguồn 2 pin mắc liên tiếp và tiến hành tương tự. Đọc và ghi giá trị của
cường độ dòng điện: I2 = ……….A. Quan sát độ sáng của đèn.
hình 24.3.
C2: Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa độ sáng đèn và cường độ dòng điện qua đèn:
Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn thì đèn càng mạnh.
I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm
2. Cường độ dòng điện:
Trên mặt Ampe kế có ghi chữ A hoặc mA.
Ampe kế có ghi chốt dương(+) và chốt âm (-)
* Ký hiệu: I
* Đơn vị : A; mA
1A = 1000mA
1mA = 0,001A;
II. Ampe kế:
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện
* Cu?ng d? dũng di?n l d?i lu?ng d?c trung cho tỏc d?ng m?nh y?u c?a dũng di?n.
* Quy t?c dựng Ampe k?
+ Chọn ampe kế có GHĐ phù hợp với giá trị cường độ dòng điện muốn đo.
+ Phải điều chỉnh kim của ampe kế chỉ đúng vạch số 0.
+ Mắc ampe kế và mạch điện sao cho chốt (+) của ampe kế nối tới cực (+) của nguồn điện.
+ Khi đọc kết quả phải đặt mắt sao cho kim che khuất ảnh của nó trong gương.
III. Đo cường độ dòng điện:
Kí hiệu ampekế trong sơ đồ mạch điện:
Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng ......... thì đèn càng ..........
lớn
sáng
IV. Vận dụng
Bài 24: Cường độ dòng điện
IV. Vận dụng:
C3: Đổi các đơn vị sau đây:
a) 0,175A = ………..mA
b) 1250mA = ……….. A
c) 0,38A = ………..mA
d) 280mA = ……….. A
C4: Có bốn ampe kế có giới hạn đo như sau:
1) 2mA
2) 20mA
3) 250mA
4) 1,2A
a) 15mA
b) 0,15A
c) 1,2A
Hãy cho biết ampe kế nào đã cho là phù hợp nhất để đo cường dộ dòng điện sau đây?
C5: Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình 24.4 được mắc đúng, vì sao?
Đúng
Sai
Sai
175
380
1,25
0,28
- Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn.
- Đo cường độ dòng điện bằng Ampe kế.
- Đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe (A)
ghi nh?
Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc ghi nhớ SGK/68
- Làm các bài tập từ 24.1 đến 24.4.
Đọc phần “có thể em chưa biết”/68
- Đọc trước bài 25: “ Hiệu điện thế”.
H·y tìm ®iÒu bÝ Èn sau b«ng hoa b»ng c¸ch tr¶ lêi ®óng c¸c c©u hái trªn mçi c¸nh hoa
3
2
4
1
6
5
1. Để đo cường độ dòng điện ta dùng dụng cụ gì ?
2.Vật bị nhiễm điện có khả năng gì?
3.Kí hiệu của cường độ dòng điện?
4. Đơn vị của cường độ dòng điện?
5. Cần chú ý điều gì khi chọn ampe kế
để đo cường độ dòng điện ?
6.Đây là tên nhà bác học đã tìm ra
dụng cụ đo cường độ dòng điện?
Ampe kế
Hút các vật nhẹ khác
Kí hiệu là I
A , mA
Chọn ampe kế có GHĐ và ĐCNN phù hợp với vật cần đo
Ampe
Vônta
Ampe
Câu 1 : Trường hợp nào dưới đây đổi đơn vị sai ?
Chọn câu trả lời đúng:
A. 1,28A = 1280mA.
B. 0,35A = 350mA.
C. 425mA = 0,425A.
D. 32mA = 0,32A.
Câu 2 :Nên chọn ampe kế nào dưới đây để đo dòng điện có cường độ trong khoảng 0,5A tới 1A chạy qua quạt điện?
Chọn ít nhất một câu trả lời A. GHĐ : 2A, GTNN : 0,2A.
B. GHĐ : 500mA, GTNN : 10mA.
C. GHĐ : 200mA, GTNN : 5mA.
D. GHĐ : 1,5A, GTNN : 0,1A.
Câu 3 :
Ampe kế có giới hạn đo là 50mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào?
Chọn câu trả lời đúng:
A. Dòng điện qua bóng đèn xe máy có cường độ 1,2A.
B. Dòng điện qua bóng đèn pin có cường độ 0,35A.
C. Dòng điện qua nam châm điện có cường độ 0,8A.
D. Dòng điện qua đèn điốt phát quang có cường độ 12mA.
Câu4 :
Chọn kết luận nào sai trong các kết luậndướiđây?
Chọn câu trả lời đúng:
A. Cường độ dòng điện càng lớn thì tính chất từ của nam châm điện càng mạnh.
B. Trong cùng một khoảng thời gian, cường độ dòng điện càng lớn thì lượng đồng bám vào thỏi than càng nhiều.
C. Dòng điện càng mạnh thì tác dụng nhiệt của nó càng lớn.
D. Cường độ dòng điện càng lớn thì tác dụng sinh lí càng yếu.
Mỗi tác dụng này có thể mạnh, yếu khác nhau tùy thuộc vào cường độ dòng điện.
Bài 24_ cường độ dòng điện
Tiết 28
Hình 1
Hình 2
Hình 5
Hình 4
Hình 3
Bài 24_ cường độ dòng điện
I. Cường độ dòng điện:
1.Quan sát thi nghiệm của giáo viên (hình 24.1 – SGK)
Nhận biết dụng cụ đo có tên gọi là :
AMPE KẾ
So sánh số chỉ của ampe kế khi đèn sáng mạnh và sáng yếu
So sánh số chỉ của ampe kế khi đèn sáng mạnh và sáng yếu
A
B
C
So sánh số chỉ của ampe kế khi đèn sáng mạnh và sáng yếu
Nhận xét :
Với bóng đèn nhất định khi, đèn sáng càng ….......................... thì số chỉ của ampe kế càng…………………………..
Mạnh
Lớn
Yếu
Nhỏ
2.Cường độ dòng điện
Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu
của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện.
Cường độ dòng điện được ký hiệu là chữ I.
Đơn vị cường độ dòng điện là ampe .
ký hiệu là : A.
Để đo cường độ dòng điện nhỏ người ta
dùng đơn vị là mili-Ampe, kí hiệu là : mA.
1A = 1000mA 1mA = 0,001A
I. Cường độ dòng điện:
1- Nhận biết ampe kế.
Nhận xét: Với bóng đèn nhất định khi, đèn sáng càng ………............. thì số chỉ của ampe kế càng
………………
Bài 24_ cường độ dòng điện
mạnh (yếu)
lớn ( nhỏ).
2. Cường độ dòng điện:
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Cường độ dòng điện được ký hiệu là chữ I.
b) Đơn vị cường độ dòng điện là ampe, ký hiệu là A. Để đo cường độ dòng điện nhỏ người ta
dùng đơn vị là mili-Ampe, kí hiệu là mA.
1 A = 1000 mA
1 mA = 0,001 A
Áp dụng
C3: Đổi các đơn vị sau đây:
1,25
a. 0,175A = ……….mA
c. 1250mA = ……….A
175
175
1,25
ampe kế là dụng cụ để đo cường độ dòng điện
II ampe kế
Trên thực tế mỗi Ampe kế có thể có nhiều thang đo,
mỗi thang đo tương ứng với các chốt đo,khi đo trên chốt nào
thì phải đọc kim chỉ trên thang đo tương ứng
Chú ý:
Thông thường chốt ghi dấu (-)
là chốt mầu đen
chốt ghi dấu (+) là chốt mầu đỏ
C1: a) Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế ở các hình sau?
300
25
5
40
Ampe kế dùng kim chỉ thị: hình 1, 2, 4. Ampe kế hiển thị số: hình 3, 5.
C1: c) Các chốt nối của ampe kế có ghi dấu gì ? (xem hình 24.3).
=> Các chốt nối của ampe kế có ghi dấu cộng (+) và dấu trừ (-)
C1: d) Chốt điều chỉnh kim ampe kế.
C1: b) hãy cho biết ampe kế nào sau đây dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiển thị số.
Hình 5
Hình 4
Hình 3
Hình 2
Hình 1
III. Đo cường độ dòng điện.
1. Ký hiệu Ampe kế trong sơ đồ mạch điện:
hình 24.3.
Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3 trong đó ampe kế được kí hiệu là
Đo được cường dộ dòng điện qua: đèn dây tóc, quạt điện .
2. Dựa vào bảng 2 , hãy cho biết am pe kế của nhóm em có thể dùng để đo cường độ dòng điện qua dụng cụ nào ?
Bảng 2
Hãy mắc mạch điện như hình 24.3, trong đó cần phải mắc chốt (+) của ampe với cực
dương của nguồn điện.
b) Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim ampe kế chỉ đúng vạch số 0.
c) Đóng công tắc, đợi kim ampe kế đứng yên. Đặt mắt để che khuất ảnh của nó trong gương,
đọc và ghi giá trị của cường độ dòng điện: I1 = ……….A. Quan sát độ sáng của đèn.
d) Sau đó dùng nguồn 2 pin mắc liên tiếp và tiến hành tương tự. Đọc và ghi giá trị của
cường độ dòng điện: I2 = ……….A. Quan sát độ sáng của đèn.
hình 24.3.
C2: Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa độ sáng đèn và cường độ dòng điện qua đèn:
Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn thì đèn càng mạnh.
I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm
2. Cường độ dòng điện:
Trên mặt Ampe kế có ghi chữ A hoặc mA.
Ampe kế có ghi chốt dương(+) và chốt âm (-)
* Ký hiệu: I
* Đơn vị : A; mA
1A = 1000mA
1mA = 0,001A;
II. Ampe kế:
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện
* Cu?ng d? dũng di?n l d?i lu?ng d?c trung cho tỏc d?ng m?nh y?u c?a dũng di?n.
* Quy t?c dựng Ampe k?
+ Chọn ampe kế có GHĐ phù hợp với giá trị cường độ dòng điện muốn đo.
+ Phải điều chỉnh kim của ampe kế chỉ đúng vạch số 0.
+ Mắc ampe kế và mạch điện sao cho chốt (+) của ampe kế nối tới cực (+) của nguồn điện.
+ Khi đọc kết quả phải đặt mắt sao cho kim che khuất ảnh của nó trong gương.
III. Đo cường độ dòng điện:
Kí hiệu ampekế trong sơ đồ mạch điện:
Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng ......... thì đèn càng ..........
lớn
sáng
IV. Vận dụng
Bài 24: Cường độ dòng điện
IV. Vận dụng:
C3: Đổi các đơn vị sau đây:
a) 0,175A = ………..mA
b) 1250mA = ……….. A
c) 0,38A = ………..mA
d) 280mA = ……….. A
C4: Có bốn ampe kế có giới hạn đo như sau:
1) 2mA
2) 20mA
3) 250mA
4) 1,2A
a) 15mA
b) 0,15A
c) 1,2A
Hãy cho biết ampe kế nào đã cho là phù hợp nhất để đo cường dộ dòng điện sau đây?
C5: Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình 24.4 được mắc đúng, vì sao?
Đúng
Sai
Sai
175
380
1,25
0,28
- Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn.
- Đo cường độ dòng điện bằng Ampe kế.
- Đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe (A)
ghi nh?
Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc ghi nhớ SGK/68
- Làm các bài tập từ 24.1 đến 24.4.
Đọc phần “có thể em chưa biết”/68
- Đọc trước bài 25: “ Hiệu điện thế”.
H·y tìm ®iÒu bÝ Èn sau b«ng hoa b»ng c¸ch tr¶ lêi ®óng c¸c c©u hái trªn mçi c¸nh hoa
3
2
4
1
6
5
1. Để đo cường độ dòng điện ta dùng dụng cụ gì ?
2.Vật bị nhiễm điện có khả năng gì?
3.Kí hiệu của cường độ dòng điện?
4. Đơn vị của cường độ dòng điện?
5. Cần chú ý điều gì khi chọn ampe kế
để đo cường độ dòng điện ?
6.Đây là tên nhà bác học đã tìm ra
dụng cụ đo cường độ dòng điện?
Ampe kế
Hút các vật nhẹ khác
Kí hiệu là I
A , mA
Chọn ampe kế có GHĐ và ĐCNN phù hợp với vật cần đo
Ampe
Vônta
Ampe
Câu 1 : Trường hợp nào dưới đây đổi đơn vị sai ?
Chọn câu trả lời đúng:
A. 1,28A = 1280mA.
B. 0,35A = 350mA.
C. 425mA = 0,425A.
D. 32mA = 0,32A.
Câu 2 :Nên chọn ampe kế nào dưới đây để đo dòng điện có cường độ trong khoảng 0,5A tới 1A chạy qua quạt điện?
Chọn ít nhất một câu trả lời A. GHĐ : 2A, GTNN : 0,2A.
B. GHĐ : 500mA, GTNN : 10mA.
C. GHĐ : 200mA, GTNN : 5mA.
D. GHĐ : 1,5A, GTNN : 0,1A.
Câu 3 :
Ampe kế có giới hạn đo là 50mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào?
Chọn câu trả lời đúng:
A. Dòng điện qua bóng đèn xe máy có cường độ 1,2A.
B. Dòng điện qua bóng đèn pin có cường độ 0,35A.
C. Dòng điện qua nam châm điện có cường độ 0,8A.
D. Dòng điện qua đèn điốt phát quang có cường độ 12mA.
Câu4 :
Chọn kết luận nào sai trong các kết luậndướiđây?
Chọn câu trả lời đúng:
A. Cường độ dòng điện càng lớn thì tính chất từ của nam châm điện càng mạnh.
B. Trong cùng một khoảng thời gian, cường độ dòng điện càng lớn thì lượng đồng bám vào thỏi than càng nhiều.
C. Dòng điện càng mạnh thì tác dụng nhiệt của nó càng lớn.
D. Cường độ dòng điện càng lớn thì tác dụng sinh lí càng yếu.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)