Bài 24. Cường độ dòng điện

Chia sẻ bởi Trần Thị Diệu Hiền | Ngày 22/10/2018 | 19

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Cường độ dòng điện thuộc Vật lí 7

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
VẬT LÝ 7
2
3
Hãy sắp xếp các hiện tượng và dụng cụ dùng điện sau tương ứng với các tác dụng của dòng điện vào các cột cho phù hợp:
C
B - D
A
E
A. Bóng đèn bút thử điện phát sáng.
B. Tinh chế kim loại bằng điện.
C. Rơle điện trong các thiết bị điện tự động.
D. Mạ vàng cho chiếc vỏ đồng hồ.
E. Bị điện giật do sơ ý chạm vào dây điện không có vỏ bọc.
F. Dây tóc bóng đèn phát sáng.
F
•Dòng điện có thể gây ra nhiều tác dụng khác nhau. Mỗi tác dụng này có thể mạnh yếu khác nhau tuỳ thuộc vào cường độ dòng điện.
•Cho nên cường độ dòng điện đã ảnh hưởng đến dòng điện. Và mỗi dụng cụ điện đều được thiết kế sao cho nó có thể chịu được một cường độ nhất định.
•Biết cách tính toán và đo dòng điện, giúp chúng ta thiết kế các mạch điện phù hợp và tiết kiệm, tránh các hiện tượng quá tải dẫn đến hậu quả là cháy các dây dẫn và các thiết bị điện.
•Vậy thì làm sao ta có thể đo được cường độ dòng điện, và cường độ dòng điện có đơn vị là gì? Thì hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu.
Đặt vấn đề
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
K
2.5
0
5
mA
đèn
ampe kế
Nguồn điện
biến trở
So sánh chỉ số ampe kế với độ sáng của bóng đèn?
1. Quan sát thí nghiệm :
I/ Cường độ dòng điện:
Khi đèn …… thì số chỉ của Ampe kế bằng ….
Khi đèn …….. thì số chỉ của Ampe kế khác ….
càng lớn
mạnh
Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng …………thì số chỉ của Ampe kế …………..
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
K
2.5
0
5
mA
Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng …………thì số chỉ của Ampe kế …….
yếu
càng nhỏ
0
tắt
0
sáng
Nguồn điện
biến trở
ampe kế
đèn
1. Quan sát thí nghiệm :
I/ Cường độ dòng điện:
1. Thí nghiệm : hình 24.1
biến trở
đèn
nguồn điện
Nhận xét:
•Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng…………………….. thì số chỉ của ampe kế càng …………………….
dây dẫn
mạnh (yếu)
lớn (nhỏ)
I/ Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm :
2. Cường độ dòng điện :
Đèn sáng càng mạnh thì dòng điện qua đèn sẽ như thế nào ?
-Đèn càng sáng mạnh thì cường độ dòng điện qua đèn càng lớn.
-Đèn càng sáng mạnh thì số chỉ độ lớn dòng điện trên ampe kế như thế nào?
-Số chỉ ampe kế càng lớn.
-Số chỉ ampe kế lớn thì cường độ dòng điện lúc này sẽ như thế nào?
-Cường độ dòng điện lớn.
-Dòng điện càng mạnh thì số chỉ cường độ dòng điện trên ampe kế như thế nào?
I/ Cường độ dòng điện:
a) Số chỉ của ampe kế mắc trong mạch điện là giá trị của cường độ dòng điện trong mạch đó. Cường độ dòng điện được kí hiệu: I
b) Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe, kí hiệu là: A
2. Cường độ dòng điện :
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
1. Quan sát thí nghiệm :
1mA = 0,001A ; 1A = 1000mA
I/ Cường độ dòng điện:
2. Cường độ dòng điện :
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
1. Quan sát thí nghiệm :
1mA = 0,001A ; 1A = 1000mA
I/ Cường độ dòng điện:
Đổi đơn vị.
0,35A=_________________mA
1,28A=__________________mA
425mA=_________________A
32mA =_________________A
0,425
350
1280
0,032
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
Tìm hiểu Ampe kế (Hình 24.2)
•Trên mặt ampe kế có ghi chữ A (số đo tính theo đơn vị Ampe) hoặc
mA (số đo tính theo đơn vị miliAmpe).
•Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế (Hình 24.2a,b)
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
II/ Ampe kế:
I/ Cường độ dòng điện:
Bảng 1.
a. Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế (Hình 24.2a,b) ?
6 A
100 mA
10 mA
0,5 A
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
II/ Ampe kế:
I/ Cường độ dòng điện:
b. Quan sát hình 24.2 cho biết:
+Ampe kế dùng kim chỉ thị là ampe kế ………………………
+Ampe kế hiện số là ampe kế …………………………
hình 24.2 a, b
hình 24.2 c
Kim chỉ thị
Số
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
II/ Ampe kế:
I/ Cường độ dòng điện:
c. Quan sát ampe kế cho biết: ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu gì?
Chốt âm (-)
Chốt dương (+)
Chốt điều chỉnh kim
d. Hãy cho biết chốt điều chỉnh kim của ampe kế nằm vị trí nào?
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
II/ Ampe kế:
I/ Cường độ dòng điện:
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
a. Trên mặt ampe kế có ghi chữ A (số đo tính theo đơn vị Ampe) hoặc mA (số đo tính theo đơn vị miliAmpe).
b. Mỗi ampe kế có giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) nhất định.
c. Chốt nối của ampe kế có ghi dấu (+) dương, dấu (-) âm.
d. Ampe kế có chốt điều chỉnh vạch 0, kim chỉ thị và bảng chia độ.
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
II/ Ampe kế:
I/ Cường độ dòng điện:
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
II/ Ampe kế:
I/ Cường độ dòng điện:
- Mạch điện này gồm có những bộ phận nào? Các bộ phận này được mắc với nhau như thế nào?
-Em hãy vẽ sơ mạch điện từ mạch điện trên hình vẽ?
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
II/ Ampe kế:
III/ Đo cường độ dòng điện:
-Ampe kế được kí hiệu:
1. Vẽ sơ đồ mạch điện H24.3.
-Nguồn điện, công tắc, bóng đèn, ampe kế và dây dẫn mắc nối tiếp.
I/ Cường độ dòng điện:
2. Có thể dùng ampe kế của nhóm em để đo cường độ dòng điện qua dụng cụ dùng điện nào ở bảng?
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
II/ Ampe kế:
III/ Đo cường độ dòng điện:
1. Vẽ sơ đồ mạch điện H24.3.
I/ Cường độ dòng điện:
Bước 1:
Chọn ampe kế có ĐCNN và GHĐ thích hợp.
Bước 2:
Mắc sao cho chốt dương (+) của ampe kế nối với cực dương của nguồn điện.
Bước 3:
Điều chỉnh để kim của ampe kế chỉ đúng vạch số 0.
Bước 4:
Đóng công tắc, đợi cho kim của ampe kế đứng yên. Đặt mắt để kim che khuất ảnh của nó trong gương (hoặc đặt mắt vuông góc bảng chia độ), đọc và ghi giá trị của cường độ dòng điện.
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
3. Cách mắc ampe kế vào mạch điện.
III/ Đo cường độ dòng điện:
Bước 3:
Điều chỉnh để kim của ampe kế chỉ đúng vạch số 0.
1) Vẽ sơ đồ mạch điện H24.3.
2) Xác định GHĐ và ĐCNN.
3) Cách mắc ampe kế vào mạch điện.
4) Kiểm tra hoặc điều chỉnh vạch 0.
5) Đóng công tắc, đọc kết quả do: I1 = ......A
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
6) Thay đổi nguồn, đóng công tắc, đọc kết quả đo:I2= ..... A
II/ Ampe kế:
III/ Đo cường độ dòng điện:
I/ Cường độ dòng điện:
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Bảng kết quả
Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng………………
thì đèn càng………………………………
lớn
sáng mạnh
(sáng yếu)
(nhỏ)
II/ Ampe kế:
III/ Đo cường độ dòng điện:
I/ Cường độ dòng điện:
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
II/ Ampe kế:
III/ Đo cường độ dòng điện:
IV/ Vận dụng:
I/ Cường độ dòng điện:
10
10
10
10
10
10
10
10
ĐỘI A
ĐỘI B
Ngôi sao may mắn
10
10
An-đrê Ma-ri Am-pe sinh ngày 20 tháng 1 năm 1775, ông là con một nhà buôn tơ lụa khá giả ở thành phố Li-ông nước Pháp.
Khi còn nhỏ, Am-pe rất ham thích đọc sách. Năm lên bốn tuổi, Am-pe đã tự học đọc, học viết, lên tám tuổi cậu bé Am-pe đã thuộc lòng nhiều trang sách có hình vẽ trong bộ Bách khoa toàn thư. Năm lên muời tuổi, vì muốn đọc sách toán của các nhà khoa học nổi tiếng, Am-pe đã tự học thành công tiếng La-tinh. Khi mới mười hai tuổi, cậu bé đã đọc xong 20 tập của bộ Bách khoa toàn thư và tất cả các sách có trong tủ sách gia đình.
Từ đó Am-pe phải đi đọc sách trong thư viện của thành phố Li-ông. Năm mười hai tuổi, Am-pe đã đọc gần hết các tác phẩm về vật lý học, toán học, triết học … xuất bản từ trước đến thời đó.
Sau khi cha chết, gia đình Am-pe sa sút, với vốn kiến thức của mình, Am-pe xin đi dạy học nhưng không trường nào nhận vì ông không có bằng cấp! Tuy cuộc sống khó khăn và thiếu thốn nhưng Am-pe vẫn say mê nghiên cứu môn toán và đặc biệt hứng thú với việc ứng dụng công thức toán học vào vật lý … cuối cùng ông cũng nhận được một công việc ở nhà trường như một thầy giáo thực thụ.
Am-pe có một trực giác khoa học hết sức nhạy bén, đồng thời cũng là một một nhà thực nghiệm tài ba, ông đã tự thiết kế, chế tạo những công cụ thí nghiệm phục vụ cho những thí nghiệm của minh. Những thành tựu rực rỡ của 10 năm nghiên cứu khoa học đã nâng người giáo viên Trung học lên địa vị Viện sĩ viện hàn lâm nước Pháp, giáo viên Đại học Bách khoa Pa-ri. Điện học là một trong số những công trình lớn của ông, Am-pe mất ngày 10 tháng 7 năm 1836, để ghi nhớ công lao của ông với khoa học người ta đã dùng tên ông để đặt cho đơn vị cường độ dòng điện.
HU?NG D?N V? NHA`�
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Trả lời lại câu hỏi từ C1 đến C5.
- Làm bài tập 24.1 đến 24.4.
- Xem bài : Hiờ?u diờ?n thờ?
Kết thúc bài
10
Điểm
Có bốn ampe kế với giới hạn đo (GHĐ) như sau:
1) 2mA
2) 20mA
3) 250mA
2) 2A
Hãy cho biết ampe kế nào đã cho là phù hợp nhất để đo mỗi cường độ dòng điện sau đây:
a) 15mA
b) 0,15A
c) 1,2A
10
Điểm
Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình được mắc đúng, vì sao?
-
10
Điểm
A. Chọn ampe kế có GHĐ phù hợp với giá trị cần đo.
B. Mắc ampe kế nối tiếp với vật dẫn cần đo cường độ dòng điện.
D. Cả ba đều đúng.
Đúng
C. Mắc ampe kế trong mạch sao cho dòng điện đi vào chốt dương và đi ra từ chốt âm của ampe kế.
Điều nào sau đây là đúng khi nói về cách đo cường độ dòng điện bằng ampe kế?
10
Điểm
b. 20A và 1mA.
c. 20A và 1A.
d. 1A và 5A.
Giới hạn đo (GHĐ) và
độ chia nhỏ nhất (ĐCNN)
của ampe kế là:
a. 20mA và 1A.
BẠN ĐÃ NHẬN ĐƯỢC MỘT PHẦN THƯỞNG LÀ MỘT TRÀNG PHÁO TAY CỦA LỚP.
Ngôi sao may mắn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Diệu Hiền
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)