Bài 24. Cường độ dòng điện
Chia sẻ bởi Vũ Thị Tuân |
Ngày 22/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Cường độ dòng điện thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
V
Ậ
T
L
Ý
7
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
PHÒNG GD HUYỆN PHÙ CÁT * TRƯỜNG THCS CÁT HANH *
GD
PHÙ CÁT
* NIÊN KHOÁ 2009-2010*
BÀI GIẢNG
Các em hãy cố gắng học thật tốt
Nêu các tác dụng của dòng điện? Bóng đèn pin hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện?
Đáp án:
5 tác dụng:
+Tác dụng nhiệt
+Tác dụng phát sáng
+Tác dụng từ
+Tác dụng hoá học
+Tác dụng sinh lý
* Dòng điện có thể gây ra các tác dụng khác nhau. Mỗi tác dụng này có thể mạnh, yếu khác nhau tùy thuộc vào cường độ dòng điện. Ta tìm hiểu trong bài mới.
* Bóng đèn pin hoạt động dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện.
TIẾT 28 :
CƯỜNG ĐỘ
DÒNG ĐIỆN
K
2.5
0
5
mA
I. Cường độ dòng điện
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Nhận biết dụng cụ đo có tên gọi là ampe kế và so sánh số chỉ của ampe kế khi đèn sáng mạnh, sáng yếu.
I. Cường độ dòng điện
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
Nhận biết dụng cụ đo có tên gọi là ampe kế và so sánh số chỉ của ampe kế khi đèn sáng mạnh, sáng yếu.
2. Cường độ dòng điện
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng . .(1). . . . . . . . . . . thì số chỉ của ampe kế càng . . (2). . . . . . . . . .
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Kí hiệu bằng chữ I.
b) Đơn vị cường độ dòng điện là ampe kí hiệu A. Để đo cường độ dòng điện nhỏ người ta dùng đơn vị là miliampe, kí hiệu mA.
1mA = 0,001A .
1A = 1000mA.
mạnh
lớn
/ nhỏ
Hãy đọc thông tin phần 2. SGK.
/ yếu
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
2. Cường độ dòng điện
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng mạnh / yếu thì số chỉ của ampe kế càng lớn /nhỏ.
a) Cường độ dòng điện kí hiệu bằng chữ I.
b) Đơn vị cường độ dòng điện là ampe kí hiệu A.
1mA = 0,001A .
II. Ampe kế
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
Tìm hiểu ampe kế:
Hãy đọc yêu cầu C1. Hoàn thành C1 lên bảng nhóm.
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện
II. Ampe kế
Tìm hiểu ampe kế:
1. Quan sát thí nghiệm của
giáo viên ( hình 24.1)
2. Cường độ dòng điện
a) Cường độ dòng điện kí hiệu
bằng chữ I.
b) Đơn vị cường độ dòng điện
là ampe kí hiệu A.
1mA = 0,001A .
100 mA
10 mA
6 A
0,5 A
C1
a)
b) Ampe kế dùng kim chỉ thị: hình a và b
Ampe kế hiển thị số: hình c
c) Các chốt nối của ampe kế có ghi dấu cộng (+) và dấu trừ ( - ).
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
II. Ampe kế
I. Cường độ dòng điện
I. Cường độ dòng điện
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
2. Cường độ dòng điện
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng mạnh / yếu thì số chỉ của ampe kế càng lớn /nhỏ.
a) Cường độ dòng điện kí hiệu bằng chữ I.
b) Đơn vị cường độ dòng điện là ampe kí hiệu A.
1mA = 0,001A .
II. Ampe kế
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện
Tìm hiểu ampe kế(SGK)
+ Trên mặt ampe kế có chữ A hoặc chữ mA.
+ Mỗi ampe kế đều có GHĐ và ĐCNN.
+ Có 2 chốt (+) và (-).
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng mạnh / yếu thì số chỉ của ampe kế càng lớn /nhỏ.
a) Cường độ dòng điện kí hiệu bằng chữ I.
b) Đơn vị cường độ dòng điện là ampe kí hiệu A.
1miliampe = 1mA = 0,001A .
II. Ampe kế
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện
III. Đo cường độ dòng điện
2. Dựa vào bảng 2, hãy cho biết ampe kế của nhóm em có thể đo cường độ dòng điện qua dụng cụ nào?
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
1. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3, trong đó ampe kế được kí hiệu là:
III. Đo cường độ dòng điện
Hoạt động theo nhóm theo các nội dung 3; 4; 5; 6. và hoàn thành C2.
C2. Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng ............ thì đèn càng ..........
lớn
sáng.
Vậy dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện như thế nào?
Kết luận: Dòng điện càng mạnh thì có cường độ dòng điện càng lớn.
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng mạnh / yếu thì số chỉ của ampe kế càng lớn /nhỏ.
a) Cường độ dòng điện kí hiệu bằng chữ I.
b) Đơn vị cường độ dòng điện là ampe kí hiệu A.
1miliampe = 1mA = 0,001A .
II. Ampe kế
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện
III. Đo cường độ dòng điện
Kết luận: Dòng điện càng mạnh thì có cường độ dòng điện càng lớn.
IV. Vận dụng
C3. Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
a) 0,175A = . . . (1) . . mA b) 1250mA = . . . (2) . . A
c) 0,38A = . . . (3) . . mA d) 280mA = . . . (4) . . A
1,25
0,28
380
175
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng mạnh / yếu thì số chỉ của ampe kế càng lớn /nhỏ.
a) Cường độ dòng điện kí hiệu bằng chữ I.
b) Đơn vị cường độ dòng điện là ampe kí hiệu A.
1miliampe = 1mA = 0,001A .
II. Ampe kế
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện
I. Cường độ dòng điện
a) Cường độ dòng điện kí hiệu bằng chữ I.
b) Đơn vị cường độ dòng điện là ampe kí hiệu A.
1miliampe = 1mA = 0,001A .
II. Ampe kế
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện
III. Đo cường độ dòng điện
Kết luận: Dòng điện càng mạnh thì có cường độ dòng điện càng lớn.
IV. Vận dụng
C4. Có bốn ampe kế có giới hạn đo như sau:
Hãy cho biết ampe kế nào đã cho là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện sau đây?
Lưu ý khi sử dụng ampe kế
+ Chọn ampe kế có GHĐ phù hợp với giá trị cường độ dòng điện muốn đo.
+ Phải điều chỉnh kim của ampe kế chỉ đúng vạch số 0.
+ Mắc ampe kế và mạch điện sao cho chốt (+) của ampe kế nối tới cực (+) của nguồn điện.
+ Khi đọc kết quả phải đặt mắt sao cho kim che khuất ảnh của nó trong gương.
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện
a) Cường độ dòng điện kí hiệu bằng chữ I.
b) Đơn vị cường độ dòng điện là ampe kí hiệu A.
1miliampe = 1mA = 0,001A .
II. Ampe kế
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện
III. Đo cường độ dòng điện
Kết luận: Dòng điện càng mạnh thì có cường độ dòng điện càng lớn.
IV. Vận dụng
C5. Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình 24.4 được mắc đúng, vì sao?
Đúng
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
* Đơn vị cường độ dòng điện được đặt tên theo nhà bác học người Pháp Ampe (André Marie Ampere, 1775 – 1836).
* Với dòng điện cường độ 1A chạy qua dây dẫn kim loại thì có 6,25 tỉ êlectrôn dịch chuyển qua tiết diện ngang của dây dẫn đó trong 1 giây.
* Mỗi dụng cụ dùng điện sẽ hoạt động bình thường nếu dòng điện chạy qua nó có cường độ định mức. Quá mức đó sẽ làm hỏng dụng cụ ( ví dụ dây tóc bóng đèn bị đứt ).
*Đồng hồ đo điện đa năng là dụng cụ đo điện với nhiều chức năng, có loại dùng kim chỉ thị, có loai hiện số. Đồng hồ đa năng loại đơn giản nhất có thể dùng đo cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở. Với mỗi chức năng đều có nhiều thang đo ( giới hạn đo ) khác nhau để lựa cho phù hợp với yêu cầu đo.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Dùng ampe kế như thế nào để đo cường độ dòng điện?
Có GHĐ phù hợp với giá trị muốn đo.
Ta mắc ampe kế vào mạch như thế nào?
Mắc ampe kế vào mạch sao cho chôt (+) nối với cực dương của nguồn điện.
Khi đóng công tắc đọc kết quả như thế nào?
Khi đọc kết quả phải đặt mắt sao cho kim che khuất ảnh của nó trong gương.
Khi sử dụng ampe kế cần lưu ý:
+ Chọn ampe kế có GHĐ phù hợp với giá trị muốn đo.
+Điều chỉnh để kim chỉ đúng vạch số 0.
+ Mắc ampe kế vào mạch sao cho chôt (+) nối với cực dương của nguồn điện.
+ Khi đọc kết quả phải đặt mắt sao cho kim che khuất ảnh của nó trong gương.
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
DĂN DÒ
Học thuộc nội dung ghi nhớ của bài
Làm các bài tập từ 24.1 đến 24.14 SBT
Ñoïc phaàn coù theå em chöa bieát.
Chuẩn bị trước bài: Hieäu ñieän theá
Các em hãy cố gắng học tốt
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
Hãy yêu thích việc mình làm
bạn sẽ cảm thấy thú vị hơn
và việc mình làm sẽ có hiệu quả hơn.
Ậ
T
L
Ý
7
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
PHÒNG GD HUYỆN PHÙ CÁT * TRƯỜNG THCS CÁT HANH *
GD
PHÙ CÁT
* NIÊN KHOÁ 2009-2010*
BÀI GIẢNG
Các em hãy cố gắng học thật tốt
Nêu các tác dụng của dòng điện? Bóng đèn pin hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện?
Đáp án:
5 tác dụng:
+Tác dụng nhiệt
+Tác dụng phát sáng
+Tác dụng từ
+Tác dụng hoá học
+Tác dụng sinh lý
* Dòng điện có thể gây ra các tác dụng khác nhau. Mỗi tác dụng này có thể mạnh, yếu khác nhau tùy thuộc vào cường độ dòng điện. Ta tìm hiểu trong bài mới.
* Bóng đèn pin hoạt động dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện.
TIẾT 28 :
CƯỜNG ĐỘ
DÒNG ĐIỆN
K
2.5
0
5
mA
I. Cường độ dòng điện
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Nhận biết dụng cụ đo có tên gọi là ampe kế và so sánh số chỉ của ampe kế khi đèn sáng mạnh, sáng yếu.
I. Cường độ dòng điện
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
Nhận biết dụng cụ đo có tên gọi là ampe kế và so sánh số chỉ của ampe kế khi đèn sáng mạnh, sáng yếu.
2. Cường độ dòng điện
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng . .(1). . . . . . . . . . . thì số chỉ của ampe kế càng . . (2). . . . . . . . . .
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Kí hiệu bằng chữ I.
b) Đơn vị cường độ dòng điện là ampe kí hiệu A. Để đo cường độ dòng điện nhỏ người ta dùng đơn vị là miliampe, kí hiệu mA.
1mA = 0,001A .
1A = 1000mA.
mạnh
lớn
/ nhỏ
Hãy đọc thông tin phần 2. SGK.
/ yếu
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
2. Cường độ dòng điện
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng mạnh / yếu thì số chỉ của ampe kế càng lớn /nhỏ.
a) Cường độ dòng điện kí hiệu bằng chữ I.
b) Đơn vị cường độ dòng điện là ampe kí hiệu A.
1mA = 0,001A .
II. Ampe kế
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
Tìm hiểu ampe kế:
Hãy đọc yêu cầu C1. Hoàn thành C1 lên bảng nhóm.
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện
II. Ampe kế
Tìm hiểu ampe kế:
1. Quan sát thí nghiệm của
giáo viên ( hình 24.1)
2. Cường độ dòng điện
a) Cường độ dòng điện kí hiệu
bằng chữ I.
b) Đơn vị cường độ dòng điện
là ampe kí hiệu A.
1mA = 0,001A .
100 mA
10 mA
6 A
0,5 A
C1
a)
b) Ampe kế dùng kim chỉ thị: hình a và b
Ampe kế hiển thị số: hình c
c) Các chốt nối của ampe kế có ghi dấu cộng (+) và dấu trừ ( - ).
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
II. Ampe kế
I. Cường độ dòng điện
I. Cường độ dòng điện
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
2. Cường độ dòng điện
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng mạnh / yếu thì số chỉ của ampe kế càng lớn /nhỏ.
a) Cường độ dòng điện kí hiệu bằng chữ I.
b) Đơn vị cường độ dòng điện là ampe kí hiệu A.
1mA = 0,001A .
II. Ampe kế
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện
Tìm hiểu ampe kế(SGK)
+ Trên mặt ampe kế có chữ A hoặc chữ mA.
+ Mỗi ampe kế đều có GHĐ và ĐCNN.
+ Có 2 chốt (+) và (-).
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng mạnh / yếu thì số chỉ của ampe kế càng lớn /nhỏ.
a) Cường độ dòng điện kí hiệu bằng chữ I.
b) Đơn vị cường độ dòng điện là ampe kí hiệu A.
1miliampe = 1mA = 0,001A .
II. Ampe kế
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện
III. Đo cường độ dòng điện
2. Dựa vào bảng 2, hãy cho biết ampe kế của nhóm em có thể đo cường độ dòng điện qua dụng cụ nào?
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
1. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3, trong đó ampe kế được kí hiệu là:
III. Đo cường độ dòng điện
Hoạt động theo nhóm theo các nội dung 3; 4; 5; 6. và hoàn thành C2.
C2. Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng ............ thì đèn càng ..........
lớn
sáng.
Vậy dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện như thế nào?
Kết luận: Dòng điện càng mạnh thì có cường độ dòng điện càng lớn.
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng mạnh / yếu thì số chỉ của ampe kế càng lớn /nhỏ.
a) Cường độ dòng điện kí hiệu bằng chữ I.
b) Đơn vị cường độ dòng điện là ampe kí hiệu A.
1miliampe = 1mA = 0,001A .
II. Ampe kế
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện
III. Đo cường độ dòng điện
Kết luận: Dòng điện càng mạnh thì có cường độ dòng điện càng lớn.
IV. Vận dụng
C3. Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
a) 0,175A = . . . (1) . . mA b) 1250mA = . . . (2) . . A
c) 0,38A = . . . (3) . . mA d) 280mA = . . . (4) . . A
1,25
0,28
380
175
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng mạnh / yếu thì số chỉ của ampe kế càng lớn /nhỏ.
a) Cường độ dòng điện kí hiệu bằng chữ I.
b) Đơn vị cường độ dòng điện là ampe kí hiệu A.
1miliampe = 1mA = 0,001A .
II. Ampe kế
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện
I. Cường độ dòng điện
a) Cường độ dòng điện kí hiệu bằng chữ I.
b) Đơn vị cường độ dòng điện là ampe kí hiệu A.
1miliampe = 1mA = 0,001A .
II. Ampe kế
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện
III. Đo cường độ dòng điện
Kết luận: Dòng điện càng mạnh thì có cường độ dòng điện càng lớn.
IV. Vận dụng
C4. Có bốn ampe kế có giới hạn đo như sau:
Hãy cho biết ampe kế nào đã cho là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện sau đây?
Lưu ý khi sử dụng ampe kế
+ Chọn ampe kế có GHĐ phù hợp với giá trị cường độ dòng điện muốn đo.
+ Phải điều chỉnh kim của ampe kế chỉ đúng vạch số 0.
+ Mắc ampe kế và mạch điện sao cho chốt (+) của ampe kế nối tới cực (+) của nguồn điện.
+ Khi đọc kết quả phải đặt mắt sao cho kim che khuất ảnh của nó trong gương.
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện
a) Cường độ dòng điện kí hiệu bằng chữ I.
b) Đơn vị cường độ dòng điện là ampe kí hiệu A.
1miliampe = 1mA = 0,001A .
II. Ampe kế
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện
III. Đo cường độ dòng điện
Kết luận: Dòng điện càng mạnh thì có cường độ dòng điện càng lớn.
IV. Vận dụng
C5. Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình 24.4 được mắc đúng, vì sao?
Đúng
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
* Đơn vị cường độ dòng điện được đặt tên theo nhà bác học người Pháp Ampe (André Marie Ampere, 1775 – 1836).
* Với dòng điện cường độ 1A chạy qua dây dẫn kim loại thì có 6,25 tỉ êlectrôn dịch chuyển qua tiết diện ngang của dây dẫn đó trong 1 giây.
* Mỗi dụng cụ dùng điện sẽ hoạt động bình thường nếu dòng điện chạy qua nó có cường độ định mức. Quá mức đó sẽ làm hỏng dụng cụ ( ví dụ dây tóc bóng đèn bị đứt ).
*Đồng hồ đo điện đa năng là dụng cụ đo điện với nhiều chức năng, có loại dùng kim chỉ thị, có loai hiện số. Đồng hồ đa năng loại đơn giản nhất có thể dùng đo cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở. Với mỗi chức năng đều có nhiều thang đo ( giới hạn đo ) khác nhau để lựa cho phù hợp với yêu cầu đo.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Dùng ampe kế như thế nào để đo cường độ dòng điện?
Có GHĐ phù hợp với giá trị muốn đo.
Ta mắc ampe kế vào mạch như thế nào?
Mắc ampe kế vào mạch sao cho chôt (+) nối với cực dương của nguồn điện.
Khi đóng công tắc đọc kết quả như thế nào?
Khi đọc kết quả phải đặt mắt sao cho kim che khuất ảnh của nó trong gương.
Khi sử dụng ampe kế cần lưu ý:
+ Chọn ampe kế có GHĐ phù hợp với giá trị muốn đo.
+Điều chỉnh để kim chỉ đúng vạch số 0.
+ Mắc ampe kế vào mạch sao cho chôt (+) nối với cực dương của nguồn điện.
+ Khi đọc kết quả phải đặt mắt sao cho kim che khuất ảnh của nó trong gương.
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
DĂN DÒ
Học thuộc nội dung ghi nhớ của bài
Làm các bài tập từ 24.1 đến 24.14 SBT
Ñoïc phaàn coù theå em chöa bieát.
Chuẩn bị trước bài: Hieäu ñieän theá
Các em hãy cố gắng học tốt
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
Hãy yêu thích việc mình làm
bạn sẽ cảm thấy thú vị hơn
và việc mình làm sẽ có hiệu quả hơn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Tuân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)