Bài 24. Cường độ dòng điện
Chia sẻ bởi Trần Thị Thu Trang |
Ngày 22/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Cường độ dòng điện thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: Phạm Văn Minh
Trường THCS Lập Lễ
Nhiệt liệt chào mừng
các vị đại biểu và thầy cô giáo
Năm häc 2006 - 2007
VỀ DỰ HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI THÀNH PHỐ ĐỢT II
- Ampe kế.
Nội dung:
- Cường độ dòng điện.
- Đo cường độ dòng điện.
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Nêu các tác dụng của dòng điện?
Đáp án
5 tác dụng:
Tác dụng nhiệt
Tác dụng phát sáng
Tác dụng từ
Tác dụng hoá học
Tác dụng sinh lý
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007
Tiết 28:
Dòng điện có thể gây ra các tác dụng khác nhau. Mỗi tác dụng này có thể mạnh, yếu khác nhau tùy thuộc vào cường độ dòng điện.
I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
Nhận biết dụng cụ đo có tên gọi là ampe kế và so sánh số chỉ của ampe kế khi đèn sáng mạnh, sáng yếu.
2. Cường độ dòng điện:
Nhận xét: với bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng . . . . . . . . . . . . . . thì số chỉ của ampe kế càng . . . . . . . . . . . . . .
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện.
b) Đơn vị cường độ dòng điện là ampe kí hiệu là A
Để đo cường độ dòng điện nhỏ người ta dùng miliampe, kí hiệu mA.
1A = 1000mA
1mA = ............A
mạnh
lớn
Cường độ dòng điện được kí hiệu là chữ I
1mA = 0,001A
(yếu)
(nhỏ)
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007
Tiết 28:
Bài 24:
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
2. Cường độ dòng điện:
Nhận xét: với bóng đèn nhất định khi, đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn
a) Sgk – T66
b) Đơn vị : A; mA
1A = 1000mA
1mA = 0,001A
C3: Đổi các đơn vị sau đây:
a) 0,175A = ..........mA
b) 1250mA = .......... A
c) 0,38A = .......... mA
d) 280mA = .......... A
175
1,25
380
0,28
Cường độ dòng điện được kí hiệu: I
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007
Tiết 28:
Bài 24:
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
2. Cường độ dòng điện:
1A = 1000mA
II. Ampe kế:
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện
Tìm hiểu ampe kế
C1: a) Trên mặt ampe kế có ghi chữ A (số đo tính theo đơn vị ampe) hoặc mA (số đo tính theo đơn vị miliampe). Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế ở hình 24.2a và 24.2b vào bảng 1.
Bảng 1
Nhận xét: với bóng đèn nhất định khi, đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn
a) Sgk – T66
b) Đơn vị : A; mA
Cường độ dòng điện được kí hiệu: I
1mA = 0,001A
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007
Tiết 28:
Bài 24:
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
2. Cường độ dòng điện:
II. Ampe kế:
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện
Tìm hiểu ampe kế
C1: b) hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24.2 dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiển thị số.
Ampe kế dùng kim chỉ thị: hình a và b
Ampe kế hiển thị số: hình c
c) Các chốt nối của ampe kế có ghi dấu gì ? (xem hình 24.3).
Các chốt nối của ampe kế có ghi dấu cộng (+) và dấu trừ (-).
d) Nhận biết chốt điều chỉnh kim ampe kế được trang bị cho nhóm em.
Nhận xét: với bóng đèn nhất định khi, đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn
1A = 1000mA
a) Sgk – T66
b) Đơn vị : A; mA
Cường độ dòng điện được kí hiệu: I
1mA = 0,001A
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007
Tiết 28:
Bài 24:
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
2. Cường độ dòng điện:
II. Ampe kế:
III. Đo cường độ dòng điện:
1. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3, trong đó ampe kế được kí hiệu là:
2. Dựa vào bảng 2, hãy cho biết ampe kế của nhóm em có thể đo cường độ dòng điện qua dụng cụ nào?
Bảng 2
Nhận xét: với bóng đèn nhất định khi, đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn
1A = 1000mA
a) Sgk – T66
b) Đơn vị : A; mA
Cường độ dòng điện được kí hiệu: I
1mA = 0,001A
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007
Tiết 28:
Bài 24:
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
2. Cường độ dòng điện:
3. Hãy mắc mạch điện như hình 24.3, trong đó cần phải mắc chốt (+) của ampe kế với cực dương của nguồn điện. (Lưu ý không được mắc hai chốt của ampe kế vào hai cực của nguồn điện).
4. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim ampe kế chỉ đúng vạch số 0
5. Đóng công tắc, đợi kim ampe kế đứng yên. Đặt mắt để che khuất ảnh của nó trong gương, đọc và ghi giá trị của cường độ dòng điện: I1 = ……….A. Quan sát độ sáng của đèn.
6. Sau đó dùng nguồn 2 pin mắc liên tiếp và tiến hành tương tự. Đọc và ghi giá trị của cường độ dòng điện: I2 = ……….A. Quan sát độ sáng của đèn.
Nhận xét: với bóng đèn nhất định khi, đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn
A
* Vẽ sơ đồ mạch điện : hình 24.3
Kí hiệu ampe kế
II. Ampe kế:
III. Đo cường độ dòng điện:
1A = 1000mA
a) Sgk – T66
Cường độ dòng điện được kí hiệu: I
1mA = 0,001A
b) Đơn vị : A; mA
* Mắc mạch điện : hình 24.3
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007
Tiết 28:
Bài 24:
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
2. Cường độ dòng điện:
C2: Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa độ sáng đèn và cường độ dòng điện qua đèn:
Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng ......... thì đèn càng ..........
5. Đóng công tắc, đợi kim ampe kế đứng yên. Đặt mắt để che khuất ảnh của nó trong gương, đọc và ghi giá trị của cường độ dòng điện: I1 = ……….A. Quan sát độ sáng của đèn.
6. Sau đó dùng nguồn 2 pin mắc liên tiếp và tiến hành tương tự. Đọc và ghi giá trị của cường độ dòng điện: I2 = ……….A. Quan sát độ sáng của đèn.
lớn
sáng
Nhận xét: với bóng đèn nhất định khi, đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn
A
* Vẽ sơ đồ mạch điện: hình 24.3
Kí hiệu ampe kế
II. Ampe kế:
III. Đo cường độ dòng điện:
1A = 1000mA
a) Sgk – T66
Cường độ dòng điện được kí hiệu: I
1mA = 0,001A
b) Đơn vị : A; mA
* Mắc mạch điện : hình 24.3
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007
Tiết 28:
Bài 24:
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
2. Cường độ dòng điện:
* Nhận xét: Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn thì đèn càng sáng.
Nhận xét: với bóng đèn nhất định khi, đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn
A
* Vẽ sơ đồ mạch điện: hình 24.3
Kí hiệu ampe kế
II. Ampe kế:
III. Đo cường độ dòng điện:
1A = 1000mA
a) Sgk – T66
Cường độ dòng điện được kí hiệu: I
1mA = 0,001A
b) Đơn vị : A; mA
* Mắc mạch điện : hình 24.3
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007
Tiết 28:
Bài 24:
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
2. Cường độ dòng điện:
II. Ampe kế:
III. Đo cường độ dòng điện:
Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn.
Đo Cường độ dòng điện bằng ampe kế.
Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A).
Lưu ý khi sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện:
+ Chọn ampe kế có GHĐ phù hợp với giá trị cường độ dòng điện muốn đo.
+ Phải điều chỉnh kim của ampe kế chỉ đúng vạch số 0.
+ Mắc ampe kế và mạch điện sao cho chốt (+) của ampe kế nối tới cực (+) của nguồn điện.
+ Khi đọc kết quả phải đặt mắt sao cho kim che khuất ảnh của nó trong gương.
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007
Tiết 28:
Bài 24:
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
2. Cường độ dòng điện:
II. Ampe kế:
III. Đo cường độ dòng điện:
1) 2mA
2) 20mA
3) 250mA
4) 2A
a) 15mA
b) 0,15A
c) 1,2A
Hãy cho biết ampe kế nào đã cho là phù hợp nhất để đo cường dộ dòng điện sau đây?
C4: Có bốn ampe kế có giới hạn đo như sau:
IV. Vận dụng
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007
Tiết 28:
Bài 24:
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
2. Cường độ dòng điện:
II. Ampe kế:
III. Đo cường độ dòng điện:
C5: Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình 24.4 được mắc đúng, vì sao?
Đúng
IV. Vận dụng
Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc ghi nhớ SGK/68
-Làm các bài tập từ 24.1 đến 24.4.
Đọc phần “có thể em chưa biết”/68-SGK.
-Đọc trước bài 25: “ Hiệu điện thế”.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
cùng toàn thể các em học sinh!
* Đơn vị cường độ dòng điện được đặt tên theo nhà bác học người Pháp Ampe (André Marie Ampere, 1775 – 1836).
* Với dòng điện cường độ 1A chạy qua dây dẫn kim loại thì có 6,25 tỉ êlectrôn dịch chuyển qua tiết diện ngang của dây dẫn đó trong 1 giây.
* Mỗi dụng cụ dùng điện sẽ hoạt động bình thường nếu dòng điện chạy qua nó có cường độ định mức. Quá mức đó sẽ làm hỏng dụng cụ ( ví dụ dây tóc bóng đèn bị đứt ).
*Đồng hồ đo điện đa năng là dụng cụ đo điện với nhiều chức năng, có loại dùng kim chỉ thị, có loai hiện số. Đồng hồ đa năng loại đơn giản nhất có thể dùng đo cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở. Với mỗi chức năng đều có nhiều thang đo ( giới hạn đo ) khác nhau để lựa cho phù hợp với yêu cầu đo.
Trường THCS Lập Lễ
Nhiệt liệt chào mừng
các vị đại biểu và thầy cô giáo
Năm häc 2006 - 2007
VỀ DỰ HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI THÀNH PHỐ ĐỢT II
- Ampe kế.
Nội dung:
- Cường độ dòng điện.
- Đo cường độ dòng điện.
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Nêu các tác dụng của dòng điện?
Đáp án
5 tác dụng:
Tác dụng nhiệt
Tác dụng phát sáng
Tác dụng từ
Tác dụng hoá học
Tác dụng sinh lý
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007
Tiết 28:
Dòng điện có thể gây ra các tác dụng khác nhau. Mỗi tác dụng này có thể mạnh, yếu khác nhau tùy thuộc vào cường độ dòng điện.
I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
Nhận biết dụng cụ đo có tên gọi là ampe kế và so sánh số chỉ của ampe kế khi đèn sáng mạnh, sáng yếu.
2. Cường độ dòng điện:
Nhận xét: với bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng . . . . . . . . . . . . . . thì số chỉ của ampe kế càng . . . . . . . . . . . . . .
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện.
b) Đơn vị cường độ dòng điện là ampe kí hiệu là A
Để đo cường độ dòng điện nhỏ người ta dùng miliampe, kí hiệu mA.
1A = 1000mA
1mA = ............A
mạnh
lớn
Cường độ dòng điện được kí hiệu là chữ I
1mA = 0,001A
(yếu)
(nhỏ)
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007
Tiết 28:
Bài 24:
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
2. Cường độ dòng điện:
Nhận xét: với bóng đèn nhất định khi, đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn
a) Sgk – T66
b) Đơn vị : A; mA
1A = 1000mA
1mA = 0,001A
C3: Đổi các đơn vị sau đây:
a) 0,175A = ..........mA
b) 1250mA = .......... A
c) 0,38A = .......... mA
d) 280mA = .......... A
175
1,25
380
0,28
Cường độ dòng điện được kí hiệu: I
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007
Tiết 28:
Bài 24:
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
2. Cường độ dòng điện:
1A = 1000mA
II. Ampe kế:
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện
Tìm hiểu ampe kế
C1: a) Trên mặt ampe kế có ghi chữ A (số đo tính theo đơn vị ampe) hoặc mA (số đo tính theo đơn vị miliampe). Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế ở hình 24.2a và 24.2b vào bảng 1.
Bảng 1
Nhận xét: với bóng đèn nhất định khi, đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn
a) Sgk – T66
b) Đơn vị : A; mA
Cường độ dòng điện được kí hiệu: I
1mA = 0,001A
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007
Tiết 28:
Bài 24:
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
2. Cường độ dòng điện:
II. Ampe kế:
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện
Tìm hiểu ampe kế
C1: b) hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24.2 dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiển thị số.
Ampe kế dùng kim chỉ thị: hình a và b
Ampe kế hiển thị số: hình c
c) Các chốt nối của ampe kế có ghi dấu gì ? (xem hình 24.3).
Các chốt nối của ampe kế có ghi dấu cộng (+) và dấu trừ (-).
d) Nhận biết chốt điều chỉnh kim ampe kế được trang bị cho nhóm em.
Nhận xét: với bóng đèn nhất định khi, đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn
1A = 1000mA
a) Sgk – T66
b) Đơn vị : A; mA
Cường độ dòng điện được kí hiệu: I
1mA = 0,001A
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007
Tiết 28:
Bài 24:
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
2. Cường độ dòng điện:
II. Ampe kế:
III. Đo cường độ dòng điện:
1. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3, trong đó ampe kế được kí hiệu là:
2. Dựa vào bảng 2, hãy cho biết ampe kế của nhóm em có thể đo cường độ dòng điện qua dụng cụ nào?
Bảng 2
Nhận xét: với bóng đèn nhất định khi, đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn
1A = 1000mA
a) Sgk – T66
b) Đơn vị : A; mA
Cường độ dòng điện được kí hiệu: I
1mA = 0,001A
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007
Tiết 28:
Bài 24:
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
2. Cường độ dòng điện:
3. Hãy mắc mạch điện như hình 24.3, trong đó cần phải mắc chốt (+) của ampe kế với cực dương của nguồn điện. (Lưu ý không được mắc hai chốt của ampe kế vào hai cực của nguồn điện).
4. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim ampe kế chỉ đúng vạch số 0
5. Đóng công tắc, đợi kim ampe kế đứng yên. Đặt mắt để che khuất ảnh của nó trong gương, đọc và ghi giá trị của cường độ dòng điện: I1 = ……….A. Quan sát độ sáng của đèn.
6. Sau đó dùng nguồn 2 pin mắc liên tiếp và tiến hành tương tự. Đọc và ghi giá trị của cường độ dòng điện: I2 = ……….A. Quan sát độ sáng của đèn.
Nhận xét: với bóng đèn nhất định khi, đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn
A
* Vẽ sơ đồ mạch điện : hình 24.3
Kí hiệu ampe kế
II. Ampe kế:
III. Đo cường độ dòng điện:
1A = 1000mA
a) Sgk – T66
Cường độ dòng điện được kí hiệu: I
1mA = 0,001A
b) Đơn vị : A; mA
* Mắc mạch điện : hình 24.3
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007
Tiết 28:
Bài 24:
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
2. Cường độ dòng điện:
C2: Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa độ sáng đèn và cường độ dòng điện qua đèn:
Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng ......... thì đèn càng ..........
5. Đóng công tắc, đợi kim ampe kế đứng yên. Đặt mắt để che khuất ảnh của nó trong gương, đọc và ghi giá trị của cường độ dòng điện: I1 = ……….A. Quan sát độ sáng của đèn.
6. Sau đó dùng nguồn 2 pin mắc liên tiếp và tiến hành tương tự. Đọc và ghi giá trị của cường độ dòng điện: I2 = ……….A. Quan sát độ sáng của đèn.
lớn
sáng
Nhận xét: với bóng đèn nhất định khi, đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn
A
* Vẽ sơ đồ mạch điện: hình 24.3
Kí hiệu ampe kế
II. Ampe kế:
III. Đo cường độ dòng điện:
1A = 1000mA
a) Sgk – T66
Cường độ dòng điện được kí hiệu: I
1mA = 0,001A
b) Đơn vị : A; mA
* Mắc mạch điện : hình 24.3
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007
Tiết 28:
Bài 24:
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
2. Cường độ dòng điện:
* Nhận xét: Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn thì đèn càng sáng.
Nhận xét: với bóng đèn nhất định khi, đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn
A
* Vẽ sơ đồ mạch điện: hình 24.3
Kí hiệu ampe kế
II. Ampe kế:
III. Đo cường độ dòng điện:
1A = 1000mA
a) Sgk – T66
Cường độ dòng điện được kí hiệu: I
1mA = 0,001A
b) Đơn vị : A; mA
* Mắc mạch điện : hình 24.3
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007
Tiết 28:
Bài 24:
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
2. Cường độ dòng điện:
II. Ampe kế:
III. Đo cường độ dòng điện:
Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn.
Đo Cường độ dòng điện bằng ampe kế.
Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe (A).
Lưu ý khi sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện:
+ Chọn ampe kế có GHĐ phù hợp với giá trị cường độ dòng điện muốn đo.
+ Phải điều chỉnh kim của ampe kế chỉ đúng vạch số 0.
+ Mắc ampe kế và mạch điện sao cho chốt (+) của ampe kế nối tới cực (+) của nguồn điện.
+ Khi đọc kết quả phải đặt mắt sao cho kim che khuất ảnh của nó trong gương.
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007
Tiết 28:
Bài 24:
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
2. Cường độ dòng điện:
II. Ampe kế:
III. Đo cường độ dòng điện:
1) 2mA
2) 20mA
3) 250mA
4) 2A
a) 15mA
b) 0,15A
c) 1,2A
Hãy cho biết ampe kế nào đã cho là phù hợp nhất để đo cường dộ dòng điện sau đây?
C4: Có bốn ampe kế có giới hạn đo như sau:
IV. Vận dụng
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007
Tiết 28:
Bài 24:
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. Cường độ dòng điện:
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
2. Cường độ dòng điện:
II. Ampe kế:
III. Đo cường độ dòng điện:
C5: Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình 24.4 được mắc đúng, vì sao?
Đúng
IV. Vận dụng
Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc ghi nhớ SGK/68
-Làm các bài tập từ 24.1 đến 24.4.
Đọc phần “có thể em chưa biết”/68-SGK.
-Đọc trước bài 25: “ Hiệu điện thế”.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
cùng toàn thể các em học sinh!
* Đơn vị cường độ dòng điện được đặt tên theo nhà bác học người Pháp Ampe (André Marie Ampere, 1775 – 1836).
* Với dòng điện cường độ 1A chạy qua dây dẫn kim loại thì có 6,25 tỉ êlectrôn dịch chuyển qua tiết diện ngang của dây dẫn đó trong 1 giây.
* Mỗi dụng cụ dùng điện sẽ hoạt động bình thường nếu dòng điện chạy qua nó có cường độ định mức. Quá mức đó sẽ làm hỏng dụng cụ ( ví dụ dây tóc bóng đèn bị đứt ).
*Đồng hồ đo điện đa năng là dụng cụ đo điện với nhiều chức năng, có loại dùng kim chỉ thị, có loai hiện số. Đồng hồ đa năng loại đơn giản nhất có thể dùng đo cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở. Với mỗi chức năng đều có nhiều thang đo ( giới hạn đo ) khác nhau để lựa cho phù hợp với yêu cầu đo.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thu Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)