Bài 24. Cường độ dòng điện

Chia sẻ bởi Phạm Thị Huyền Trang | Ngày 22/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Cường độ dòng điện thuộc Vật lí 7

Nội dung tài liệu:

QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ LỚP 7
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN
Nhiệt liệt chào mừng
SV: Phạm Thị Huyền Trang Trường THCS Thị Trấn
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN VĨNH BẢO
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện?
A. Sự phát sáng của bóng đèn điện khi có dòng điện chay qua chính là tác dụng phát sáng của dòng điện.
B. Dòng điện khi chạy qua quạt điện, không những làm cho quạt quay mà còn làm cho chiếc quạt nóng lên.
C. Sử dụng cầu chì là một trong những ứng dụng về tác dụng nhiệt của dòng điện.
D. Các phát biểu A, B, C đều đúng.
D
Câu 2. Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện, người ta chế tạo thiết bị nào sau đây?
A. Điện thoại
B. Băng kép dùng trong bàn là điện
C. Mô tơ điện
D. Máy hút bụi
B
TIẾT 28 -
Tuần 29
Năm học: 2011 - 2012
B�i 24
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Sinh viên: Phạm Thị Huyền Trang



Nhận biết dụng cụ đo có tên gọi là ampe kế và so sánh số chỉ của ampe kế khi đèn sáng mạnh và sáng yếu





K
2.5
0
5
mA
I. Cường độ dòng điện
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên ( hình 24.1)
Tiết 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Nhận biết dụng cụ đo có tên gọi là ampe kế và so sánh số chỉ của ampe kế khi đèn sáng mạnh, sáng yếu.
0,1
6
0,01
0,5
Bảng 1
Hình 24.2
C1.




C1:b)Hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24.2 dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiển thị số
Ampe kế dùng kim chỉ thị: hình a và hình b
Ampe kế hiển thị số: hình c

C1:c) Các chốt nối của ampe kế có ghi dấu gì?
Các chốt của ampe kế có ghi dấu cộng(+)và dấu trừ(-)
C1:d) Nhận biết chốt điều chỉnh kim của ampe kế được trang bị cho nhóm em



III. Đo cường độ dòng điện
1)Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình24.3,trong đó ampe kế được kí hiệu là:


Đo được cường độ dòng điện qua:Bóng đèn bút thử điện, đèn điốt phát quang,bóng đèn dây tóc,quạt điện
Bảng 2

3) Hãy mắc mạch điện như hình 24.3,trong đó cần phải mắc chốt(+) của ampe kế với cực dương của nguồn điện
4)Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim ampe kế chỉ đúng vạch số 0


C2: Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa độ sáng của đèn và cường độ dòng điện qua đèn:
Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng................thì đèn càng..................
lớn
sáng
5) Đóng công tắc, đợi kim ampe kế đứng yên. Đặt mắt để che khuất ảnh của nó trong gương, đọc và ghi giá trị của cường độ dòng điện:I1=............A. Quan sát độ sáng của đèn
6) Sau đó dùng nguồn 2 pin mắc liên tiếp và tiến hành tương tự. Đọc và ghi giá trị của cường độ dòng điện :
I2 = .................A.Quan sát độ sáng của đèn.
GHI NHỚ
Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng diện càng lớn.
Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế.
Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe kế.


C3:Đổi các đơn vị sau đây:
a) 0,175 A =...........mA b) 1250 mA =...........A
c) 0,38 A =..............mA d) 280 mA =.............A

175
380
1,25
0,28
C4: Có bốn ampe kế có giới hạn đo như sau:
1) 2mA
2) 20mA
3) 250mA
4) 2A
a) 15mA
b) 0,15A
c) 1,2A
Hãy cho biết ampe kế nào đã cho phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện sau đây?

C5: Ampe kế trong sơ đồ nào ở hình 24.4 được mắc đúng, vì sao?
Đúng
Sai
Sai
Vì:Hình a,cực dương của ampe kế mắc vào cực dương của nguồn điện,cực âm của ampe kế mắc vào cưc âm của nguồn điện
* Đơn vị cường độ dòng điện được đặt tên theo nhà bác học người Pháp Ampe (André Marie Ampere, 1775 – 1836).
* Với dòng điện cường độ 1A chạy qua dây dẫn kim loại thì có 6,25 tỉ êlectrôn dịch chuyển qua tiết diện ngang của dây dẫn đó trong 1 giây.
* Mỗi dụng cụ dùng điện sẽ hoạt động bình thường nếu dòng điện chạy qua nó có cường độ định mức. Quá mức đó sẽ làm hỏng dụng cụ ( ví dụ dây tóc bóng đèn bị đứt ).
*Đồng hồ đo điện đa năng là dụng cụ đo điện với nhiều chức năng, có loại dùng kim chỉ thị, có loai hiện số. Đồng hồ đa năng loại đơn giản nhất có thể dùng đo cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở. Với mỗi chức năng đều có nhiều thang đo ( giới hạn đo ) khác nhau để lựa cho phù hợp với yêu cầu đo.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Câu 1. Chọn câu tả lời đúng nhất. Cường độ dòng điện cho biết điều gì sau đây?
A: Vật bị nhiễm điện hay không.
B. Độ mạnh hay yếu của dòng điện trong mạch.
C. Khả năng tạo ra dòng điện của một nguồn điện.
D. Độ sáng của một bóng đèn.
B
Câu 2. Kí hiệu nào sau đây ghi trên mặt dụng cụ đo điện cho biết đó là dụng cụ đo cường độ dòng điện?
A. Chữ V
B. Chữ N
C. Chữ A
D. Chữ dB
C
DĂN DÒ
Học thuộc nội dung ghi nhớ của bài
Làm các bài tập từ 24.1 đến 24.14 SBT
Ñoïc phaàn coù theå em chöa bieát.
Chuẩn bị trước bài: Hieäu ñieän theá
Câu 1. Trong các phép đổi đơn vị sau đây, phép đổi nào là sai?
A. 2A = 2000mA
B. 400mA = 0,4A
C. 2,5A = 25000 A
D. 5 A = 5. A
C
Câu 2. Hãy sắp xếp các cường độ dòng điện sau đây theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:
9mA; 0,04A; 70mA và 0,008A.
A. 9mA < 70mA < 0,04A < 0,008A.
B. 0,008A < 9mA < 0,04A < 70mA.
C. 9mA < 0,04A < 70mA < 0,008A.
D. 9mA < 0,008A < 0,04A < 70mA.
B
Câu 3. Ampe kế nào dưới đây là phù hợp nhất cho việc đo cường độ dòng điện qua một bóng đèn pin (có cường độ dòng điện cho phép lớn nhất là 0,38A)?
A. Ampe kế có giới hạn đo là 0,4A.
B. Ampe kế có giới hạn đo là 300mA.
C. Ampe kế có giới hạn đo là 40mA.
D. Ampe kế có giới hạn đo là 12A.
A
Câu 4. Chọn phương án trả lời đúng.
Trên thực tế, khi dùng ampe kế để đo cường độ dòng điện, người ta thường thu được kết quả có giá trị nhỏ hơn giá trị tính toán bằng lí thuyết một chút. Tại sao lại có sự chênh lệch này?
A. Vì bất kì một ampe kế nào khi mắc vào mạch điện cũng có ảnh hưởng ít nhiều đến tính chất của mạch điện.
B. Vì ampe kế bị hỏng.
C. Vì đọc kết quả không chính xác.
D. Vì không điều chỉnh ampe kế trước khi đo.
A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Huyền Trang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)