Bài 24. Cường độ dòng điện
Chia sẻ bởi Lê Nhựt Tân |
Ngày 22/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Cường độ dòng điện thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Chào mừng Thầy, Cô và các em học sinh đến dự tiết học hôm nay.
KIỂM TRA BÀI CỦ
Hãy nêu các tác dụng của dòng điện?
Trả lời.
Các tác dụng của dòng điện:
Tác dụng Nhiệt:
Tác dụng Phát sáng( Quang):
Tác dụng Từ:
Tác dụng Hoá học:
Tác dụng Sinh lí:
Tác dụng Cơ:
Khái niệm: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
Dòng điện có thể gây ra các tác dụng khác nhau. Mỗi tác dụng này có thể mạnh yếu khác nhau tùy thuộc vào cường độ dòng điện.
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Dụng cụ đo: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
Cách đo: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
TÌNH HUỐNG ĐẦU BÀI
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Bài 24
I- CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
1) Thí nghiệm (Hình 24.1).
TN 24.1
Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
? Nhận biết thiết bị.
? Cách mắc.
? Đọc kết quả.
Nguồn điện
đèn
ampe kế
biến trở
Nhận biết các phần tử trong mạch điện:
1)
2)
3)
4)
Nguồn điện
biến trở
ampe kế
đèn
Mạch điện hình 24.1
I- CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
1) Quan sát thí nghiệm của giáo viên (hình 24.1).
? Nhận biết thiết bị.
Nguồn điện
đèn
ampe kế
biến trở
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng ___________ thì số chỉ của ampe kế càng ____________
mạnh
(yếu)
lớn
(nhỏ)
Bước 1: Chọn dụng cụ vật liệu.
Bước 2: Sắp xếp các thiết bị điện theo sơ đồ.
Bước 3: Nối dây dẫn.
Bước 4: Đọc kết quả.
Mạch điện hình 24.1
I- CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
1) Quan sát thí nghiệm của giáo viên (hình 24.1).
? Cách mắc.
? Đọc kết quả.
Dây
dẫn
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Bài 24
I- CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
2) Cường độ dòng điện.
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Cường độ dòng điện được kí hiệu: I
b) Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe, kí hiệu là A.
1mA=0,001A; 1A=1000mA
1) Thí nghiệm (Hình 24.1).
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng mạnh (yếu) thì số chỉ của ampe kế càng lớn (nhỏ).
? Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây (C3).
a) 0,175A = ...mA
b) 0,38A = ....mA
c) 1250mA = ....A
d) 280mA = ....A
175
380
1,250.
0,28
TN 24.1
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Bài 24
Tìm hiểu Ampe kế. (Hình 24.2)
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
II- AMPE KẾ:
I- CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
? Nhận biết Ampe kế.
? Xác định GHĐ và ĐCNN.
? Chốt lắp ampe kế.
? Chốt điều chỉnh vạch 0.
Bảng 1.
Trên mặt ampe kế có ghi chữ A (số đo tính theo đơn vị Ampe) hoặc mA (số đo tính theo đơn vị miliAmpe).
Tìm Hiểu Ampe kế
C1)
? Nhận biết Ampe kế.
? Xác định GHĐ và ĐCNN.
Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế (Hình 24.2a,b)
H24.2 b
C1)
b) Hình 24.2
+Ampe kế dùng kim chỉ thị là ampe kế hình ..........
+Ampe kế hiện số là ampe kế hình ..........
H24.2 a
H24.2 c
Kim chỉ thị
số
Tìm Hiểu Ampe kế
Chốt dương (+)
Chốt âm (-)
c) Hình 24.3
Ở các chốt nối của ampe kế có ghi dấu .............
(+) và (-)
Chốt âm (-)
Chốt dương (+)
C1)
Tìm Hiểu Ampe kế
c) Nhận biết chốt điều chỉnh vạch 0 của ampe kế.
Chốt âm (-)
Chốt dương (+)
Chốt điều chỉnh vạch 0
C1)
Tìm Hiểu Ampe kế
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Bài 24
Tìm hiểu Ampe kế.
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
II- AMPE KẾ:
I- CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
Trên mặt ampe kế có ghi chữ A (số đo tính theo đơn vị Ampe) hoặc mA (số đo tính theo đơn vị miliAmpe).
Mỗi Ampe kế có giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) nhất định.
Chốt nối của Ampe kế có ghi dấu (+) dương, dấu (-) âm.
Ampe kế có chốt điều chỉnh vạch 0, kim chỉ thị và bảng chia độ.
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Bài 24
II- AMPE KẾ:
I- CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
III- ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
1) Vẽ sơ đồ mạch điện H24.3
2) Xác định GHĐ và ĐCNN.
3) Cách mắc ampe kế vào mạch điện.
4) Kiểm tra hoặc điều chỉnh vạch 0.
5) Đóng công tắc, đọc kết quả.
Đo cường độ dòng điện
Bước 1: Nhận biết các phần tử, cách mắc các phần tử (vẽ lại bằng kí hiệu)
Bước 2: Vẽ dây dẫn nối các phần tử theo hình (hoặc theo mạch điện thực tế)
Vẽ sơ đồ điện từ mạch điện thực tế.
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Bài 24
II- AMPE KẾ:
I- CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
III- ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
1) Vẽ sơ đồ mạch điện H24.3
2) Xác định GHĐ và ĐCNN.
+Sử dụng thang đo
GHĐ: ___ A, ĐCNN: ___A
+Sử dụng thang đo
GHĐ: ___A, ĐCNN: ___A
H 24.3
2) Có thể dùng ampe kế của nhóm đo dụng cụ dùng điện (bảng). được (X); không (_).
Đo cường độ dòng điện
Xác định GHĐ và ĐCNN.
+Sử dụng thang đo
GHĐ: ___ A, ĐCNN: ___A
+Sử dụng thang đo
GHĐ: ___A, ĐCNN: ___A
Bảng 2 (Đánh dấu X vào ô được)
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Bài 24
II- AMPE KẾ:
I- CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
III- ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
3) Cách mắc ampe kế vào mạch điện:
4) Kiểm tra hoặc điều chỉnh vạch 0.
Chốt (+) của Ampe kế nối với cực dương của nguồn điện; Chốt (-) của Ampe kế nối với cực âm của nguồn điện
5) Đóng công tắc, đọc kết quả.
Lưu ý:
không được mắc hai chốt của ampe kế trực tiếp vào hai cực của nguồn điện để tránh hỏng ampe kế và nguồn điện.
Nếu kim chỉ thị không đúng vạch 0
Đọc kết quả: Đặt mắt để kim che khuất ảnh của nó trong gương hoặc đặt mắt vuông góc bảng chia độ.
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Bài 24
II- AMPE KẾ:
I- CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
III- ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
1) Vẽ sơ đồ mạch điện H24.3
2) Xác định GHĐ và ĐCNN.
+Sử dụng thang đo
GHĐ: ___ A, ĐCNN: ___A
+Sử dụng thang đo
GHĐ: ___A, ĐCNN: ___A
H 24.3
3) Cách mắc ampe kế vào mạch điện:
4) Kiểm tra hoặc điều chỉnh vạch 0.
Chốt (+) của Ampe kế nối với cực dương của nguồn điện; Chốt (-) của Ampe kế nối với cực âm của nguồn điện
5) Đóng công tắc, đọc kết quả.
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Bài 24
II- AMPE KẾ:
I- CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
III- ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
C2)
Nhận xét: Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng _ _ _ _ _ _ _ _ thì đèn càng _ _ _ _ _ _ _ _ _
Lớn
Sáng mạnh
(sáng yếu)
5) Đóng công tắc, đọc kết quả đo.
I1= ....... A
6) Thay đổi nguồn, đóng công tắc, đọc kết quả đo.
I2= ....... A
(nhỏ)
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Bài 24
II- AMPE KẾ:
I- CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
III- ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
C4)
IV- VẬN DỤNG:
Có bốn ampe kế với giới hạn đo (GHĐ) như sau:
1) 2mA
2) 20mA
3) 250mA
2) 2A
Hãy cho biết ampe kế nào đã cho là phù hợp nhất để đo mỗi cường độ dòng điện sau đây:
a) 15mA
b) 0,15A
c) 1,2A
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Bài 24
II- AMPE KẾ:
I- CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
III- ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
C4)
IV- VẬN DỤNG:
Ampe kế trong sơ đồ nào ở H24.4 được mắc đúng, vì sao?
A
+
-
K
a)
-
+
A
-
+
K
b)
-
+
A
-
+
K
c)
-
+
An-đrê Ma-ri Am-pe sinh ngày 20 tháng 1 năm 1775, ông là con một nhà buôn tơ lụa khá giả ở thành phố Li-ông nước Pháp.
Khi còn nhỏ, Am-pe rất ham thích đọc sách. Năm lên bốn tuổi, Am-pe đã tự học đọc, học viết, lên tám tuổi cậu bé Am-pe đã thuộc lòng nhiều trang sách có hình vẽ trong bộ Bách khoa toàn thư. Năm lên muời tuổi, vì muốn đọc sách toán của các nhà khoa học học nổi tiếng, Am-pe đã tự học thành công tiếng La-tinh. Khi mới mười hai tuổi, cậu bé đã đọc xong 20 tập của bộ Bách khoa toàn thư và tất cả các sách có trong tủ sách gia đình.
Từ đó Am-pe phải đi đọc sách trong thư viện của thành phố Li-ông. Năm mười hai tuổi, Am-pe đã đọc gần hết các tác phẩm về vật lý học, toán học, triết học … xuất bản từ trước đến thời đó.
Sau khi cha chết, gia đình Am-pe sa sút, với vốn kiến thức của mình, Am-pe xin đi dạy học nhưng không trường nào nhận vì ông không có bằng cấp! Tuy cuộc sống khó khăn và thiếu thốn nhưng Am-pe vẫn say mê nghiên cứu môn toán và đặc biệt hứng thú với việc ứng dụng công thức toán học vào vật lý … cuối cùng ông cũng nhận được một công việc ở nhà trường như một thầy giáo thực thụ.
Am-pe có một trực giác khoa học hết sức nhạy bén, đồng thời cũng là một một nhà thực nghiệm tài ba, ông đã tự thiết kế, chế tạo những công cụ thí nghiệm phục vụ cho những thí nghiệm của minh. Những thành tựu rực rỡ của 10 năm nghiên cứu khoa học đã nâng người giáo viên Trung học lên địa vị Viện sĩ viện hàn lâm nước Pháp, giáo viên Đại học Bách khoa Pa-ri. Điện học là một trong số những công trình lớn của ông, Am-pe mất ngày 10 tháng 7 năm 1836, để ghi nhớ công lao của ông với khoa học người ta đã dùng tên ông để đặt cho đơn vị cường độ dòng điện.
Xinh chân thành cảm ơn các thầy cô cùng các em học sinh.
KIỂM TRA BÀI CỦ
Hãy nêu các tác dụng của dòng điện?
Trả lời.
Các tác dụng của dòng điện:
Tác dụng Nhiệt:
Tác dụng Phát sáng( Quang):
Tác dụng Từ:
Tác dụng Hoá học:
Tác dụng Sinh lí:
Tác dụng Cơ:
Khái niệm: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
Dòng điện có thể gây ra các tác dụng khác nhau. Mỗi tác dụng này có thể mạnh yếu khác nhau tùy thuộc vào cường độ dòng điện.
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Dụng cụ đo: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
Cách đo: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN.
TÌNH HUỐNG ĐẦU BÀI
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Bài 24
I- CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
1) Thí nghiệm (Hình 24.1).
TN 24.1
Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
? Nhận biết thiết bị.
? Cách mắc.
? Đọc kết quả.
Nguồn điện
đèn
ampe kế
biến trở
Nhận biết các phần tử trong mạch điện:
1)
2)
3)
4)
Nguồn điện
biến trở
ampe kế
đèn
Mạch điện hình 24.1
I- CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
1) Quan sát thí nghiệm của giáo viên (hình 24.1).
? Nhận biết thiết bị.
Nguồn điện
đèn
ampe kế
biến trở
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng ___________ thì số chỉ của ampe kế càng ____________
mạnh
(yếu)
lớn
(nhỏ)
Bước 1: Chọn dụng cụ vật liệu.
Bước 2: Sắp xếp các thiết bị điện theo sơ đồ.
Bước 3: Nối dây dẫn.
Bước 4: Đọc kết quả.
Mạch điện hình 24.1
I- CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
1) Quan sát thí nghiệm của giáo viên (hình 24.1).
? Cách mắc.
? Đọc kết quả.
Dây
dẫn
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Bài 24
I- CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
2) Cường độ dòng điện.
a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Cường độ dòng điện được kí hiệu: I
b) Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe, kí hiệu là A.
1mA=0,001A; 1A=1000mA
1) Thí nghiệm (Hình 24.1).
Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng mạnh (yếu) thì số chỉ của ampe kế càng lớn (nhỏ).
? Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây (C3).
a) 0,175A = ...mA
b) 0,38A = ....mA
c) 1250mA = ....A
d) 280mA = ....A
175
380
1,250.
0,28
TN 24.1
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Bài 24
Tìm hiểu Ampe kế. (Hình 24.2)
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
II- AMPE KẾ:
I- CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
? Nhận biết Ampe kế.
? Xác định GHĐ và ĐCNN.
? Chốt lắp ampe kế.
? Chốt điều chỉnh vạch 0.
Bảng 1.
Trên mặt ampe kế có ghi chữ A (số đo tính theo đơn vị Ampe) hoặc mA (số đo tính theo đơn vị miliAmpe).
Tìm Hiểu Ampe kế
C1)
? Nhận biết Ampe kế.
? Xác định GHĐ và ĐCNN.
Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế (Hình 24.2a,b)
H24.2 b
C1)
b) Hình 24.2
+Ampe kế dùng kim chỉ thị là ampe kế hình ..........
+Ampe kế hiện số là ampe kế hình ..........
H24.2 a
H24.2 c
Kim chỉ thị
số
Tìm Hiểu Ampe kế
Chốt dương (+)
Chốt âm (-)
c) Hình 24.3
Ở các chốt nối của ampe kế có ghi dấu .............
(+) và (-)
Chốt âm (-)
Chốt dương (+)
C1)
Tìm Hiểu Ampe kế
c) Nhận biết chốt điều chỉnh vạch 0 của ampe kế.
Chốt âm (-)
Chốt dương (+)
Chốt điều chỉnh vạch 0
C1)
Tìm Hiểu Ampe kế
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Bài 24
Tìm hiểu Ampe kế.
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện.
II- AMPE KẾ:
I- CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
Trên mặt ampe kế có ghi chữ A (số đo tính theo đơn vị Ampe) hoặc mA (số đo tính theo đơn vị miliAmpe).
Mỗi Ampe kế có giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) nhất định.
Chốt nối của Ampe kế có ghi dấu (+) dương, dấu (-) âm.
Ampe kế có chốt điều chỉnh vạch 0, kim chỉ thị và bảng chia độ.
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Bài 24
II- AMPE KẾ:
I- CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
III- ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
1) Vẽ sơ đồ mạch điện H24.3
2) Xác định GHĐ và ĐCNN.
3) Cách mắc ampe kế vào mạch điện.
4) Kiểm tra hoặc điều chỉnh vạch 0.
5) Đóng công tắc, đọc kết quả.
Đo cường độ dòng điện
Bước 1: Nhận biết các phần tử, cách mắc các phần tử (vẽ lại bằng kí hiệu)
Bước 2: Vẽ dây dẫn nối các phần tử theo hình (hoặc theo mạch điện thực tế)
Vẽ sơ đồ điện từ mạch điện thực tế.
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Bài 24
II- AMPE KẾ:
I- CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
III- ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
1) Vẽ sơ đồ mạch điện H24.3
2) Xác định GHĐ và ĐCNN.
+Sử dụng thang đo
GHĐ: ___ A, ĐCNN: ___A
+Sử dụng thang đo
GHĐ: ___A, ĐCNN: ___A
H 24.3
2) Có thể dùng ampe kế của nhóm đo dụng cụ dùng điện (bảng). được (X); không (_).
Đo cường độ dòng điện
Xác định GHĐ và ĐCNN.
+Sử dụng thang đo
GHĐ: ___ A, ĐCNN: ___A
+Sử dụng thang đo
GHĐ: ___A, ĐCNN: ___A
Bảng 2 (Đánh dấu X vào ô được)
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Bài 24
II- AMPE KẾ:
I- CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
III- ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
3) Cách mắc ampe kế vào mạch điện:
4) Kiểm tra hoặc điều chỉnh vạch 0.
Chốt (+) của Ampe kế nối với cực dương của nguồn điện; Chốt (-) của Ampe kế nối với cực âm của nguồn điện
5) Đóng công tắc, đọc kết quả.
Lưu ý:
không được mắc hai chốt của ampe kế trực tiếp vào hai cực của nguồn điện để tránh hỏng ampe kế và nguồn điện.
Nếu kim chỉ thị không đúng vạch 0
Đọc kết quả: Đặt mắt để kim che khuất ảnh của nó trong gương hoặc đặt mắt vuông góc bảng chia độ.
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Bài 24
II- AMPE KẾ:
I- CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
III- ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
1) Vẽ sơ đồ mạch điện H24.3
2) Xác định GHĐ và ĐCNN.
+Sử dụng thang đo
GHĐ: ___ A, ĐCNN: ___A
+Sử dụng thang đo
GHĐ: ___A, ĐCNN: ___A
H 24.3
3) Cách mắc ampe kế vào mạch điện:
4) Kiểm tra hoặc điều chỉnh vạch 0.
Chốt (+) của Ampe kế nối với cực dương của nguồn điện; Chốt (-) của Ampe kế nối với cực âm của nguồn điện
5) Đóng công tắc, đọc kết quả.
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Bài 24
II- AMPE KẾ:
I- CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
III- ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
C2)
Nhận xét: Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng _ _ _ _ _ _ _ _ thì đèn càng _ _ _ _ _ _ _ _ _
Lớn
Sáng mạnh
(sáng yếu)
5) Đóng công tắc, đọc kết quả đo.
I1= ....... A
6) Thay đổi nguồn, đóng công tắc, đọc kết quả đo.
I2= ....... A
(nhỏ)
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Bài 24
II- AMPE KẾ:
I- CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
III- ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
C4)
IV- VẬN DỤNG:
Có bốn ampe kế với giới hạn đo (GHĐ) như sau:
1) 2mA
2) 20mA
3) 250mA
2) 2A
Hãy cho biết ampe kế nào đã cho là phù hợp nhất để đo mỗi cường độ dòng điện sau đây:
a) 15mA
b) 0,15A
c) 1,2A
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Bài 24
II- AMPE KẾ:
I- CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
III- ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN:
C4)
IV- VẬN DỤNG:
Ampe kế trong sơ đồ nào ở H24.4 được mắc đúng, vì sao?
A
+
-
K
a)
-
+
A
-
+
K
b)
-
+
A
-
+
K
c)
-
+
An-đrê Ma-ri Am-pe sinh ngày 20 tháng 1 năm 1775, ông là con một nhà buôn tơ lụa khá giả ở thành phố Li-ông nước Pháp.
Khi còn nhỏ, Am-pe rất ham thích đọc sách. Năm lên bốn tuổi, Am-pe đã tự học đọc, học viết, lên tám tuổi cậu bé Am-pe đã thuộc lòng nhiều trang sách có hình vẽ trong bộ Bách khoa toàn thư. Năm lên muời tuổi, vì muốn đọc sách toán của các nhà khoa học học nổi tiếng, Am-pe đã tự học thành công tiếng La-tinh. Khi mới mười hai tuổi, cậu bé đã đọc xong 20 tập của bộ Bách khoa toàn thư và tất cả các sách có trong tủ sách gia đình.
Từ đó Am-pe phải đi đọc sách trong thư viện của thành phố Li-ông. Năm mười hai tuổi, Am-pe đã đọc gần hết các tác phẩm về vật lý học, toán học, triết học … xuất bản từ trước đến thời đó.
Sau khi cha chết, gia đình Am-pe sa sút, với vốn kiến thức của mình, Am-pe xin đi dạy học nhưng không trường nào nhận vì ông không có bằng cấp! Tuy cuộc sống khó khăn và thiếu thốn nhưng Am-pe vẫn say mê nghiên cứu môn toán và đặc biệt hứng thú với việc ứng dụng công thức toán học vào vật lý … cuối cùng ông cũng nhận được một công việc ở nhà trường như một thầy giáo thực thụ.
Am-pe có một trực giác khoa học hết sức nhạy bén, đồng thời cũng là một một nhà thực nghiệm tài ba, ông đã tự thiết kế, chế tạo những công cụ thí nghiệm phục vụ cho những thí nghiệm của minh. Những thành tựu rực rỡ của 10 năm nghiên cứu khoa học đã nâng người giáo viên Trung học lên địa vị Viện sĩ viện hàn lâm nước Pháp, giáo viên Đại học Bách khoa Pa-ri. Điện học là một trong số những công trình lớn của ông, Am-pe mất ngày 10 tháng 7 năm 1836, để ghi nhớ công lao của ông với khoa học người ta đã dùng tên ông để đặt cho đơn vị cường độ dòng điện.
Xinh chân thành cảm ơn các thầy cô cùng các em học sinh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Nhựt Tân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)