Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng

Chia sẻ bởi Đinh Hồng Hải | Ngày 29/04/2019 | 57

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

Bài 24
Tiết 28
Công thức
tính nhiệt lượng
I. Nhệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào
■ Nhiệt lượng một vật cần thu vào để làm vật nóng lên phụ thuộc ba yếu tố sau đây :
Khối lượng của vật,
Độ tăng nhiệt độ của vật,
Chất cấu tạo nên vật.
Để kiểm tra xem nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên có phụ thuộc 3 yếu tố trên không người ta phải làm như thế nào ?
●I. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật
Thí nghiệm (Hình 21.1)
Đun hai khối lượng nước khác nhau
m1 = 50g
m2 = 100g
để nước trong các cốc đều nóng thêm lên ∆t = 20oC
Kết quả thí nghiệm (Bảng 24.1)
C1
Yếu tố ở hai cốc được giữ giống nhau là :
Yếu tố ở hai cốc được thay đổi là :
Nếu đèn cồn cháy đều đặn thì nhiệt lượng nước thu vào và thời gian đun là 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
Do đó :Q1 /Q2 = t1/t2 = 5/10 = 1/2 ==> Q1 = 1/2 Q2
Tại sao?
C2
Khối lượng vật càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn.
2. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ
▼Thảo luận trong nhóm về cách làm thí nghiệm
C3
Phải giữ không đổi những yếu tố :
Chất và khối lượng
Hai cốc phải đựng cùng một lượng nước
Yếu tố phải thay đổi là :
C4
Độ tăng nhiệt độ
Phải cho độ tăng nhiệt độ của hai chất khác nhau bằng cách cho thời gian đun khác nhau
Kết quả thí nghiệm (Bảng 24.2)
C5
Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn
3. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật
m1 = 50g (bột băng phiến)
m2 = 50g (nước)
∆t = 20oC
Kết quả thí nghiệm (Bảng 24.1)
Kết quả thí nghiệm (Bảng 24.1)
C6
Yếu tố thay đổi :
Yếu tố khôngthay đổi :
>
>
C7
Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật
■ II. Công thức tính nhiệt lượng
Q = m.c.∆t = m.c.(t2 – t1)
Trong đó :
Q là nhiệt lượng vật thu vào, tính ra J,
m là khối lượng của vật, tính ra kg,
∆t = t2 – t1 là độ tăng nhiệt độ, tính ra oC hoặc K,
c là đại lượng đặc trưng cho chất làm vật gọi là nhiệt dung riêng, tính ra J/kg.K
Khối lượng vật càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn.
Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn
Nhiệtlượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật
Khối lượng vật càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn.
Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn
Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật
Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1kg chất đó để nhiệt độ tăng thêm 1oC (1K).
Bảng nhiệt dung riêng của một số chất (Bảng 24.4)
▼III. Vận dụng
C8
C9
Tra bảng để biết nhiệt dung riêng (c),
Đo khối lượng (m) bằng cân,
Đo độ tăng nhiệt độ (t2 – t1), dùng nhiệt kế.
Đề :
m = 5kg
t1 = 20oC
t2 = 50oC
c = 380J/kg.K
Giải :
Nhiệt lượng cần truyền :
Q = m.c.(t2 – t1)
Q = 5.380.(50-20)
Q = 57000(J)
C10
Đề
m1=0,5kg
V2=2lit=0,002m3
t1=25oC
t2=100oC
c1=880J/kgK
c2=4200J/kgK
Dn=1000kg/m3
Giải
Khối lượng của 2l nước :
m2=Dn.V2 =1000kg/m3.0,002m3
m2 =2kg
Nhiệt lượng ấm nước thu vào để sôi :
Q = Q1 + Q2
Q = m1c1(t2-t1) + m2c2(t2-t1)
Q = 0,5.880(100-25) + 2.4200(100-25)
Q = 663000(J)
Ghi nhớ
Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật.
Công thức tính nhiệt lượng vật thu vào
Q = m.c.∆t
Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 1oC
Dặn dò
Học thuộc phần Ghi nhớ
Tìm hiểu nội dung Có thể em chưa biết.
Làm tất cả bài tập trong sách bài tập
Hoàn chỉnh các bài tập còn lại ở phần VẬN DỤNG
C2
Thí nghiệm vẽ ở hình 22.3 và 22.4 dùng để chia độ cho nhiệt kế
Đưa nhiệt kế vào hơi nước đang sôi, mực thuỷ ngân dâng lên được đánh dấu là ứng với 100oC.



Nhúng nhiệt kế vào nước đá đang tan, mực thuỷ ngân được đánh dấu là ứng với 0oC.


Khoảng cách từ 0oC đến 100oC được chia ra làm 100 phần bằng nhau, mỗi phần là 1oC.
2. Nhiệt giai
a) Năm 1972, Xenxiut (Celsius)
b) Năm 1714, Farenhai (Fahrenheit)
Nước đá đang tan
Hơi nước đang sôi
0oC
100oC
32oF
212oF
Như vậy :(100oC – 0oC) ứng với (212oF – 32oF)
hay là : 100oC = 180oF
nghĩa là : 1oC = 1,8oF
c) Kelvin (1824-1907)
273K
373K
Như vậy:(100oC – 0oC) ứng với (373K – 273K)
hay là : 100oC = 100K
nghĩa là : 1oC = 1K
Câu 1 : Trong các yếu tố :
1. Nhiệt nóng chảy 2. Nhiệt dung riêng
3. Thể tích 4. Khối lượng
5. Sự thay đổi nhiệt độ của vật 6. Độ dẫn nhiệt
Yếu tố nào ảnh hưởng đến nhiệt lượng thu vào hay toả ra của một vật.
A. 2, 3, 5 B. 1, 3, 6
C. 2, 4, 6 D. 2, 4, 5
Bạn đã chọn sai
Câu 2 : Nói chì có nhiệt dung rêng là 130J/kgK, có nghĩa là:
A. Cần phải truyền một nhiệt lượng là 130J thì nhiệt độ của 1kg chì tăng thêm 1oC.
B. Để cho nhiệt của 1kg chì tăng thêm 1K thì cần phải truyền một nhiệt lượng là 130J.
C. Khi 1kg chì tăng thêm 1K thì nó đã nhận 130J.
D. A, B, C đều đúng.
Bạn đã chọn sai
Câu 3 : Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK.
a) Để 1kg nước tăng lên thêm 2oC ta cần cung cấp … J
a) Để 10kg nước tăng lên thêm 1oC ta cần cung cấp … J
a) Để 1m3 nước tăng lên thêm 1oC ta cần cung cấp … J
a) Để 100ml nước tăng lên thêm 2oC ta cần cung cấp … J

8400
42000
4200000
840
Câu 4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đinh Hồng Hải
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)