Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng

Chia sẻ bởi Hà Duy Chung | Ngày 29/04/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nhiệt lượng là gì? Nêu kí hiệu và đơn vị đo nhiệt lượng?
Trả lời:
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm vào hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
Kí hiệu là Q.
Đơn vị là jun ( J)
Câu 2: Có hai khối lượng nước m1 và m2 , được đặt trên 2 nguồn nhiệt như nhau và cung cấp nhiệt đều đặn.Phát biểu nào dưới đây là đúng?
a/ Khối nước nào có khối lượng lớn hơn thì nhận nhiệt lượng nhiều hơn
b/ khối nước nào có khối lượng lớn hơn thì tăng nhiệt độ cao hơn.
c/ Khối nước nào được đun lâu hơn thì nhận nhiệt lượng nhiều hơn.
d/ Khối nước nào được đun lâu hơn thì nhận nhiệt lượng ít hơn.
Hoàn thành ô trống trong bảng dưới đây
Cân
Nhiệt kế
(Không có)
(Không có)
A = F.s
??
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm câu trả lời.
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
I/ Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào?
Khối lượng của vật (m)
Độ tăng nhiệt độ của vật(Δt)
Chất cấu tạo nên vật (c)
1/ Quan hệ giữa nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên và khối lượng của vật:
a/ Thí nghiệm.
Quan sát thí nghiệm sau:


CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
a/ Thí nghiệm.
50 g nước
100 g nước
Tiến hành thí nghiệm
0
0
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
200C
400C
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
50 g nước
100 g nước
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
1/2
1/2
b/ Kết quả
C1. Trong thí nghiệm trên:
- Yếu tố được giữ giống nhau là: Chất làm vật và độ tăng nhiệt độ của vật.
- Yếu tố được thay đổi là: Khối lượng của vật
d. Kết luận:
Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên tỷ lệ thuận với khối lượng của vật.
c/ Nhận xét
a. Thí nghiệm:
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
2. Quan hệ giữa nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ của vật:
50 g nước
50 g nước
Tiến hành thí nghiệm
0
0
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
200C
400C
600C
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
50 g nước
50 g nước
Hãy hoàn thành bảng số liệu 24.2
1/2
1/2
c. Kết luận:
Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên tỷ lệ thuận với độ tăng nhiệt độ của vật.
C3 – C4: Trong thí nghiệm này phải giữ không đổi những yếu tố nào? Muốn vậy phải làm thế nào?Phải cho độ tăng nhiệt độ khác nhau. Muốn vậy phải để cho nhiệt độ cuối của 2 cốc khác nhau bằng cách cho thời gian đun khác nhau.
* C3 - C4. Trong thí nghiệm này
+ Yếu tố phải giữ giống nhau là: Chất làm vật và khối lượng của vật.
+ Yếu tố phải thay đổi là: Độ tăng nhiệt độ của vật muốn vậy phải để cho nhiệt độ cuối ở hai cốc khác nhau bằng cách cho thời gian đun khác nhau.
a. Thí nghiệm:
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
3. Quan hệ giữa nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên với chất làm vật:
50 g nước
50 g băng phiến
0
1
2
3
4
0
1
2
3
4
5
Tiến hành thí nghiệm
200C
400C
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
50 g băng phiến
50 g nước
Hãy hoàn thành bảng số liệu 24.3
>
( Điền dấu < , > , = vào ô trống )
c. Kết luận:
Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật.
C6: Trong thí nghiệm này những yếu tố nào thay đổi, những yếu tố nào không thay đổi ?
Trong thí nghiệm này
+ Yếu tố phải giữ giống nhau là: Khối lượng của vật và độ tăng nhiệt độ của vật.
+ Yếu tố phải thay đổi là: Chất làm vật muốn vậy phải để cho vào mỗi cốc một chất khác nhau.
Q = m.c.∆t = m.c.(t2 – t1)
II. CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Q: nhiệt lượng vật thu vào, tính ra J
m: khối lượng của vật, tính ra kg
∆t = t2 – t1 là độ tăng nhiệt độ, tính ra K hoặc 0C .
c: đại lượng đặc trưng cho chất làm vật gọi là nhiệt dung riêng, tính ra J/kg.K
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Nhiệt dung riêng của một số chất
Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1 kg chất đó để nhiệt độ tăng thêm 1 K (hoặc 10C)
III. VẬN DỤNG:
C8: Muốn xác định nhiệt lượng vật thu vào cần tra bảng để biết độ lớn của đại lượng nào và đo độ lớn của những đại lượng nào, bằng những dụng cụ nào ?
C9: Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C

Tóm tắt: m = 5 kg; t1= 200C; t2= 500C ; c = 380 J/kg.K
Q = ?
Bài làm:

Áp dụng công thức Q = ................

Thay số ta có: Q = ................................= ................

Vậy nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt

độ từ 200C lên 500C là ............................
m.c.∆t
5.380.(50-20)
57000 (J)
57000 (J)
C10: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa 2 lít nước ở 250C. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu ?

Tóm tắt: m1 = 0,5kg ; V = 2lít => m2 = 2kg ; c1 = 880J/kg.K ;
c2 = 4200J/kg.K ; t1 = 250C ; t2 = 1000C
Q = ?
Bài làm:
Nhiệt lượng ấm nhôm thu vào để tăng nhiệt độ từ 250C đến 1000C:
Q1 = m1.c1. ∆t = m1.c1.(t2 – t1) => Q1= 0,5 .880.(100 – 25) = 33 000 (J)
Nhiệt lượng nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 250C đến 1000C:
Q2 = m2.c2. ∆t = m2.c2.(t2 – t1) => Q2 = 2.4200.(100 – 25) = 630 000 (J)
Nhiệt lượng ấm nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 250C đến 1000C:
Q = Q1 + Q2 = 33 000 + 630 000 = 663 000 (J)
18
. Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật.
. Công thức tính nhiệt lượng vật thu vào
Q = m.c.∆t = m.c.( t2 – t1)
Q: nhiệt lượng (J), m: khối lượng của vật (kg), ∆t: độ tăng nhiệt độ của vật ( 0C), c: nhiệt dung riêng ( J/kg.K)
. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 10C.
NỘI DUNG GHI NHỚ,
CÔNG VIỆC VỀ NHÀ
VỀ NHÀ HỌC BÀI VÀ LÀM BÀI TẬP TRONG SÁCH BÀI TẬP.
CHUẨN BỊ BÀI PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
19
Trên Trái Đất hằng ngày xảy ra biết bao nhiêu sự trao đổi nhiệt, một vật có thể nhận nhiệt lượng của vật này truyền cho rồi lại truyền nhiệt cho vật khác, nhờ đó sự sống mới được tồn tại.
Việc đốt phá rừng bừa bãi, ô nhiễm môi sinh, khí thải công nghiệp... là nguyên nhân gây “hiệu ứng nhà kính nhân loại ” làm Trái Đất ngày càng nóng lên, dẫn đến thiên tai, thảm họa.......
Hãy giữ gìn “Ngôi nhà chung” của chúng ta luôn Xanh - Sạch - Đẹp
( Theo: Bách khoa toàn thư Wikipedia )
Thiên tai và tổn thất ngày càng nặng nề
1950: 20 vụ, tổn thất 40 tỷ USD; 1990: 86 vụ, tổn thất 816 tỷ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hà Duy Chung
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)