Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng
Chia sẻ bởi Trần Lê Hạnh |
Ngày 29/04/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
1
Hãy kể tên và so sánh điểm giống và khác nhau của các hình thức truyền nhiệt?
Có 3 hình thức truyền nhiêt là dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt.
Giống nhau: làm cho nhiệt năng của vật thay đổi.
Khác nhau:
+ Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt bằng cách va chạm truyền động năng phân tử của các phân tử - là hình thức truyền nhiệt của yếu của chất rắn.
+ Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng (khép kín) của chất lỏng hay chất khí – là hình thức truyền nhiệt của yếu của chất lỏng và chất khí.
+ Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng – là hình thức truyền nhiệt chủ yếu trong chân không.
Kiểm tra bài cũ
2
CÔNG THỨC TÍNH
NHIỆT LƯỢNG
VẬT LÝ 8
Thứ tư ngày 16 tháng 03 năm 2011
Tiết 28
Bài 24
3
Nhiệt lượng vật cần thu vào để làm vật nóng lên (toả ra khi nguội đi) phụ thuộc ba yếu tố:
Khối lượng
Độ tăng nhiệt độ
Bản chất của vật: Nhiệt dung riêng
I./ NHIỆT LƯỢNG MỘT VẬT THU VÀO ĐỂ NÓNG LÊN PHỤ THUỘC NHỮNG YẾU TỐ NÀO?
Các em đọc thông tin SGK và cho biết nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho ví dụ thực tế?
4
Nhiệt lượng cần cung cấp phụ thuộc vào khối lượng của vật
5
Nhiệt lượng cần cung cấp phụ thuộc vào độ tăng nhiệt độ
6
>
Nhiệt lượng cần cung cấp phụ thuộc vào bản chất của vật
7
II./ CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG:
Trong đó:
Q: Nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra (J)
m: Khối lượng của vật (kg)
c: Nhiệt dung riêng (J/kg.K)
∆t0 : độ tăng (độ hạ) nhiệt độ (0C; K0 )
+ Vật tăng nhiệt độ:
+ Vật hạ nhiệt độ:
8
Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 10 C (hoặc hạ đi 10 C)
II./ CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG:
9
III./ VẬN DỤNG:
1 Calo = 4,2 Jun
1 Jun = 2,4 Calo
C8: Muốn xác định nhiệt lượng vật thu vào cần tra bảng để biết độ lớn của đại lượng nào và đo độ lớn của những đại lượng nào, bằng những dụng cụ gì?
=> Muốn xác định nhiệt lượng vật thu vào cần tra bảng để biết giá trị nhiệt dung riêng của chất tạo nên vật, đo khối lượng của vật (cân) và độ tăng nhiệt độ của vật (nhiệt kế)
10
C9: Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng thêm nhiệt độ từ 200 C đến 500 C?
III./ VẬN DỤNG:
11
Nhóm 1-3-5: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 2 lít nước ở 250 C. Muốn đun sôi ấm nước này cần cung cấp một lượng bao nhiêu?
Nhóm 2-4-6: Để một thỏi đồng nguội dần đi từ 850 C xuống bằng nhiệt độ môi trường, xác định nhiệt lượng do thỏi đồng toả ra?
III./ VẬN DỤNG:
Hoạt động nhóm
12
Hướng dẫn học bài ở nhà
và chuẩn bị bài cho tiết học sau
Học thuộc bài.
Làm các bài tập: 24.1 – 24.14
Tìm hiểu phần “Có thể em chưa biết”
Chuẩn bị bài: Phương trình cần bằng nhiệt:
+ Nguyên lý truyền nhiệt.
+ Công thức tính nhiệt lượng vật thu vào khi tăng nhiệt độ.
+ Công thức tính nhiệt lượng vật toả ra khi hạ nhiệt độ.
13
14
Buổi học kết thúc, hẹn gặp lại trong tiết học sau
Hãy kể tên và so sánh điểm giống và khác nhau của các hình thức truyền nhiệt?
Có 3 hình thức truyền nhiêt là dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt.
Giống nhau: làm cho nhiệt năng của vật thay đổi.
Khác nhau:
+ Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt bằng cách va chạm truyền động năng phân tử của các phân tử - là hình thức truyền nhiệt của yếu của chất rắn.
+ Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng (khép kín) của chất lỏng hay chất khí – là hình thức truyền nhiệt của yếu của chất lỏng và chất khí.
+ Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng – là hình thức truyền nhiệt chủ yếu trong chân không.
Kiểm tra bài cũ
2
CÔNG THỨC TÍNH
NHIỆT LƯỢNG
VẬT LÝ 8
Thứ tư ngày 16 tháng 03 năm 2011
Tiết 28
Bài 24
3
Nhiệt lượng vật cần thu vào để làm vật nóng lên (toả ra khi nguội đi) phụ thuộc ba yếu tố:
Khối lượng
Độ tăng nhiệt độ
Bản chất của vật: Nhiệt dung riêng
I./ NHIỆT LƯỢNG MỘT VẬT THU VÀO ĐỂ NÓNG LÊN PHỤ THUỘC NHỮNG YẾU TỐ NÀO?
Các em đọc thông tin SGK và cho biết nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho ví dụ thực tế?
4
Nhiệt lượng cần cung cấp phụ thuộc vào khối lượng của vật
5
Nhiệt lượng cần cung cấp phụ thuộc vào độ tăng nhiệt độ
6
>
Nhiệt lượng cần cung cấp phụ thuộc vào bản chất của vật
7
II./ CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG:
Trong đó:
Q: Nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra (J)
m: Khối lượng của vật (kg)
c: Nhiệt dung riêng (J/kg.K)
∆t0 : độ tăng (độ hạ) nhiệt độ (0C; K0 )
+ Vật tăng nhiệt độ:
+ Vật hạ nhiệt độ:
8
Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 10 C (hoặc hạ đi 10 C)
II./ CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG:
9
III./ VẬN DỤNG:
1 Calo = 4,2 Jun
1 Jun = 2,4 Calo
C8: Muốn xác định nhiệt lượng vật thu vào cần tra bảng để biết độ lớn của đại lượng nào và đo độ lớn của những đại lượng nào, bằng những dụng cụ gì?
=> Muốn xác định nhiệt lượng vật thu vào cần tra bảng để biết giá trị nhiệt dung riêng của chất tạo nên vật, đo khối lượng của vật (cân) và độ tăng nhiệt độ của vật (nhiệt kế)
10
C9: Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng thêm nhiệt độ từ 200 C đến 500 C?
III./ VẬN DỤNG:
11
Nhóm 1-3-5: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 2 lít nước ở 250 C. Muốn đun sôi ấm nước này cần cung cấp một lượng bao nhiêu?
Nhóm 2-4-6: Để một thỏi đồng nguội dần đi từ 850 C xuống bằng nhiệt độ môi trường, xác định nhiệt lượng do thỏi đồng toả ra?
III./ VẬN DỤNG:
Hoạt động nhóm
12
Hướng dẫn học bài ở nhà
và chuẩn bị bài cho tiết học sau
Học thuộc bài.
Làm các bài tập: 24.1 – 24.14
Tìm hiểu phần “Có thể em chưa biết”
Chuẩn bị bài: Phương trình cần bằng nhiệt:
+ Nguyên lý truyền nhiệt.
+ Công thức tính nhiệt lượng vật thu vào khi tăng nhiệt độ.
+ Công thức tính nhiệt lượng vật toả ra khi hạ nhiệt độ.
13
14
Buổi học kết thúc, hẹn gặp lại trong tiết học sau
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Lê Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)