Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng
Chia sẻ bởi Hoa Mai |
Ngày 29/04/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐÃ
ĐẾN DỰ GIỜ !
CHÀO CÁC EM HỌC SINH THÂN YÊU!
Giáo viên thực hiện: Phạm Văn Hậu
PHÒNG GD – ĐT TRIỆU PHONG
TRƯỜNG THCS TRIỆU THUẬN
Kiểm tra bài cũ
Nhiệt lượng là gỡ? Em hãy nêu ký hiệu và đơn vị nhiệt lượng?
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
Kí hiệu bằng chữ Q
Đơn vị của nhiệt lượng là Jun (J)
Hoàn thành nội dung trong bảng sau?
Cân
Nhiệt kế
A = F.s
(không có)
(không có)
Bài học này sẽ cung cấp cho các em công thức tính nhiệt lượng.
Lực kế
Thước
Công thức tính nhiệt lượng
I. Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào nh?ng yếu tố nào?
-Nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc ba yếu tố :
+ Khối lượng của vật.
+ Dộ tang nhiệt độ.
+ Chất cấu tạo nên vật.
Để kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên vào 1 trong 3 yếu tố trên ta phải làm thí nghiệm, trong đó:
yếu tố cần kiểm tra cho thay đổi còn hai yếu tố kia phải giữ nguyên.
1. Quan hệ gi?a nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật.
Thí nghiệm: ( SGK)
Hỡnh 24.1
C1: Trong thí nghiệm trên, yếu tố nào ở hai cốc được gi? giống nhau, yếu tố nào được thay đổi? Tại sao phải làm như thế ?
- Dộ tang nhiệt độ và chất làm vật được gi? nguyên.
- Khối lượng thay đổi.
- D? tỡm hiểu quan hệ gi?a nhiệt lượng Q và khối lượng m.
C1
Trả lời
Hãy hoàn thành bảng số liệu 24.1
1/2
1/2
C2: Từ thí nghiệm trên có thể kết luận gỡ về mối quan hệ gi?a nhiệt lượng Q và khối lượng m ?
Trả lời: Khối lượng càng lớn thỡ nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên càng lớn.
Kết luận 1: Q ? m
2. Quan hệ gi?a nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tang nhiệt độ.
Thí nghiệm: ( SGK)
Hình 24.2
C3: Trong thí nghiệm này phải giử không đổi các yếu tố nào? Muốn vậy phải làm thế nào ?
Trả lời:
- Giử khối lượng và chất làm vật không đổi.
- Muốn vậy ta phải đun 2 cốc nước có cùng khối lượng.
C4: Trong thí nghiệm này phải thay đổi yếu tố nào? Muốn vậy ta phải làm thế nào ?
Trả lời:
-Thay đổi độ tang nhiệt độ.
- Muốn vậy cần để nhiệt độ cuối của hai cốc khác nhau bằng cách tang thời gian đun.
M1 = M2 = 50g
∆t1 = 20 0C
∆t 2= 40 0C
t1 = 5 phút
t2 = 10 phút
Bảng 24.2
1/2
1/2
C5: Từ thí nghiệm trên có thể rút ra kết luận gỡ về mối quan hệ gi?a nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và độ tang nhiệt độ ?
Trả lời: Dộ tang nhiệt độ càng lớn thỡ nhiệt lượng thu vào càng lớn
Kết luận 2: Q ? ?t0
a)
b)
3. Quan hệ gi?a nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật:
Thí nghiệm : H.24.3 (SGK)
Hãy hoàn thành bảng số liệu 24.3
>
( Điền dấu < , > , = vào ô trống )
C6: Trong thí nghiệm này nh?ng yếu tố nào thay đổi, không thay đổi ?
Trả lời :
- Chất làm vật thay đổi.
- Khối lượng và độ tang nhiệt độ không đổi
C7: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên có phụ thuộc chất làm vật không ?
Trả Lời: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật
Khái niệm nhiệt dung riêng:
- Kí hiệu: c
- Dơn vị : J/kg.K
Ví dụ: Tra bảng tỡm nhiệt dung riêng của nước đá ? Em hiểu số liệu đó như thế nào ?
II. Công thức tính nhiệt lượng
Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1kg chất đó tăng thêm 1C(1K)
Nhiệt dung riêng của một số chất
Q = m.c.∆t
Công thức tính nhiệt lượng:
Trong đó: Q là nhiệt lượng (J)
m là khối lượng (kg)
?t0= t2 - t1 ( 0C hoặc K)
c là đại lượng đặc trưng cho chất làm vật (J/kg.K)
III. VẬN DỤNG:
C8: Muốn xác định nhiệt lượng vật thu vào cần tra bảng để biết độ lớn của đại lượng nào và đo độ lớn của những đại lượng nào, bằng những dụng cụ nào ?
Tra bảng để biết nhiệt dung riêng của chất đó,
đo độ lớn của khối lượng (Bằng cân) và nhiệt độ (bằng nhiệt kế).
C9: Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C
Bài làm:
Nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200 C lên 500 C là
Ta có công thức Q = ................ = ……………
Thay số ta có: Q = ................................= ................
Vậy: Q= .......................= .............
m.c.∆t
5.380.(50-20)
57000 (J)
57000 (J)
57 KJ
m.c.(t2-t1)
Tóm tắt: m = 5 kg; t1= 20C; t2= 50C ; c = 380 J/kg.K
Q = ?
C10: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa 2 lít nước ở 250C. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu ?
Tóm tắt:
m1 = 5kg; m2 = 2kg
c1 = 880J/kg. K, c2 = 42000J/kg.K, ∆t = 100-25 = 75oC
Q =?
Nhiệt lượng cần truyền ấm nước nóng lên 75oC
Nhiệt lượng cần truyền nhôm nóng lên 75oC
Nhiệt lượng cần truyền nước nóng lên 75oC
Q2 = m2.c2.∆t = 2.4200.75 = 630.000 (J)
Q1 = m1.c1.∆t = 0,5.880.75 = 33.000 (J)
Q = Q1 + Q2 = 33000 + 630000 = 633.000(J)
Giải
Dặn dò:
-Đọc phần “ Có thể em chưa biết ”
- Làm bài tập 24.1 đến 24.6 SBT trang 31 , 32
-Học kỹ phần ghi nhớ ( SGK )
Xem trước bài “Phương trình cân bằng nhiệt ”
Tiết học đến đây hết rồi!
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo cùng tất cả các em học sinh .
Gv: Phạm Văn Hậu
Trường THCS Triệu Thuận.
Chào tạm biệt
& hẹn gặp lại ...
ĐẾN DỰ GIỜ !
CHÀO CÁC EM HỌC SINH THÂN YÊU!
Giáo viên thực hiện: Phạm Văn Hậu
PHÒNG GD – ĐT TRIỆU PHONG
TRƯỜNG THCS TRIỆU THUẬN
Kiểm tra bài cũ
Nhiệt lượng là gỡ? Em hãy nêu ký hiệu và đơn vị nhiệt lượng?
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
Kí hiệu bằng chữ Q
Đơn vị của nhiệt lượng là Jun (J)
Hoàn thành nội dung trong bảng sau?
Cân
Nhiệt kế
A = F.s
(không có)
(không có)
Bài học này sẽ cung cấp cho các em công thức tính nhiệt lượng.
Lực kế
Thước
Công thức tính nhiệt lượng
I. Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào nh?ng yếu tố nào?
-Nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc ba yếu tố :
+ Khối lượng của vật.
+ Dộ tang nhiệt độ.
+ Chất cấu tạo nên vật.
Để kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên vào 1 trong 3 yếu tố trên ta phải làm thí nghiệm, trong đó:
yếu tố cần kiểm tra cho thay đổi còn hai yếu tố kia phải giữ nguyên.
1. Quan hệ gi?a nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật.
Thí nghiệm: ( SGK)
Hỡnh 24.1
C1: Trong thí nghiệm trên, yếu tố nào ở hai cốc được gi? giống nhau, yếu tố nào được thay đổi? Tại sao phải làm như thế ?
- Dộ tang nhiệt độ và chất làm vật được gi? nguyên.
- Khối lượng thay đổi.
- D? tỡm hiểu quan hệ gi?a nhiệt lượng Q và khối lượng m.
C1
Trả lời
Hãy hoàn thành bảng số liệu 24.1
1/2
1/2
C2: Từ thí nghiệm trên có thể kết luận gỡ về mối quan hệ gi?a nhiệt lượng Q và khối lượng m ?
Trả lời: Khối lượng càng lớn thỡ nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên càng lớn.
Kết luận 1: Q ? m
2. Quan hệ gi?a nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tang nhiệt độ.
Thí nghiệm: ( SGK)
Hình 24.2
C3: Trong thí nghiệm này phải giử không đổi các yếu tố nào? Muốn vậy phải làm thế nào ?
Trả lời:
- Giử khối lượng và chất làm vật không đổi.
- Muốn vậy ta phải đun 2 cốc nước có cùng khối lượng.
C4: Trong thí nghiệm này phải thay đổi yếu tố nào? Muốn vậy ta phải làm thế nào ?
Trả lời:
-Thay đổi độ tang nhiệt độ.
- Muốn vậy cần để nhiệt độ cuối của hai cốc khác nhau bằng cách tang thời gian đun.
M1 = M2 = 50g
∆t1 = 20 0C
∆t 2= 40 0C
t1 = 5 phút
t2 = 10 phút
Bảng 24.2
1/2
1/2
C5: Từ thí nghiệm trên có thể rút ra kết luận gỡ về mối quan hệ gi?a nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và độ tang nhiệt độ ?
Trả lời: Dộ tang nhiệt độ càng lớn thỡ nhiệt lượng thu vào càng lớn
Kết luận 2: Q ? ?t0
a)
b)
3. Quan hệ gi?a nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật:
Thí nghiệm : H.24.3 (SGK)
Hãy hoàn thành bảng số liệu 24.3
>
( Điền dấu < , > , = vào ô trống )
C6: Trong thí nghiệm này nh?ng yếu tố nào thay đổi, không thay đổi ?
Trả lời :
- Chất làm vật thay đổi.
- Khối lượng và độ tang nhiệt độ không đổi
C7: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên có phụ thuộc chất làm vật không ?
Trả Lời: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật
Khái niệm nhiệt dung riêng:
- Kí hiệu: c
- Dơn vị : J/kg.K
Ví dụ: Tra bảng tỡm nhiệt dung riêng của nước đá ? Em hiểu số liệu đó như thế nào ?
II. Công thức tính nhiệt lượng
Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1kg chất đó tăng thêm 1C(1K)
Nhiệt dung riêng của một số chất
Q = m.c.∆t
Công thức tính nhiệt lượng:
Trong đó: Q là nhiệt lượng (J)
m là khối lượng (kg)
?t0= t2 - t1 ( 0C hoặc K)
c là đại lượng đặc trưng cho chất làm vật (J/kg.K)
III. VẬN DỤNG:
C8: Muốn xác định nhiệt lượng vật thu vào cần tra bảng để biết độ lớn của đại lượng nào và đo độ lớn của những đại lượng nào, bằng những dụng cụ nào ?
Tra bảng để biết nhiệt dung riêng của chất đó,
đo độ lớn của khối lượng (Bằng cân) và nhiệt độ (bằng nhiệt kế).
C9: Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C
Bài làm:
Nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200 C lên 500 C là
Ta có công thức Q = ................ = ……………
Thay số ta có: Q = ................................= ................
Vậy: Q= .......................= .............
m.c.∆t
5.380.(50-20)
57000 (J)
57000 (J)
57 KJ
m.c.(t2-t1)
Tóm tắt: m = 5 kg; t1= 20C; t2= 50C ; c = 380 J/kg.K
Q = ?
C10: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa 2 lít nước ở 250C. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu ?
Tóm tắt:
m1 = 5kg; m2 = 2kg
c1 = 880J/kg. K, c2 = 42000J/kg.K, ∆t = 100-25 = 75oC
Q =?
Nhiệt lượng cần truyền ấm nước nóng lên 75oC
Nhiệt lượng cần truyền nhôm nóng lên 75oC
Nhiệt lượng cần truyền nước nóng lên 75oC
Q2 = m2.c2.∆t = 2.4200.75 = 630.000 (J)
Q1 = m1.c1.∆t = 0,5.880.75 = 33.000 (J)
Q = Q1 + Q2 = 33000 + 630000 = 633.000(J)
Giải
Dặn dò:
-Đọc phần “ Có thể em chưa biết ”
- Làm bài tập 24.1 đến 24.6 SBT trang 31 , 32
-Học kỹ phần ghi nhớ ( SGK )
Xem trước bài “Phương trình cân bằng nhiệt ”
Tiết học đến đây hết rồi!
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo cùng tất cả các em học sinh .
Gv: Phạm Văn Hậu
Trường THCS Triệu Thuận.
Chào tạm biệt
& hẹn gặp lại ...
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoa Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)