Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng

Chia sẻ bởi phan thị huyền trang | Ngày 29/04/2019 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM BÌNH PHƯỚC
BÀI GIẢNG VẬT LÝ 8
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
2
Kiểm tra kiến thức cũ :
Câu1: Nhiệt lượng là gì ? Ký hiệu và đơn vị của nhiệt lượng.
Câu 2: Một vật khi thu thêm một nhiệt lượng thì nhiệt độ của vật sẽ thay đổi như thế nào?

Nhiệt lượng là phần nhiệt năng vật nhận được thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Ký hiệu là:Q Đơn vị là: J

Khi thu thêm một nhiệt lượng thì nhiệt độ của vật sẽ tăng lên.
3
Không có dụng cụ nào đo trực tiếp được công. Để xác định công của một lực, người ta phải dùng lực kế đo độ lớn của lực và dùng thước đo quãng đường dịch chuyển, từ đó tính công.
A = F.s
Tương tự như thế, không có dụng cụ nào có thể đo trực tiếp nhiệt lượng. Vậy, muốn xác định nhiệt lượng người ta phải làm thế nào?

BÀI 24
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Bài 24. CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
I. Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào?
 Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc ba yếu tố :
Khối lượng của vật
Độ tăng nhiệt độ của vật
Chất cấu tạo nên vật
Bài 24: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
I. Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào?
1. Quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và khối lượng của vật
0
0
1
2
3
4
5ph
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10ph
200C
400C
.
100g nước
50g nước
Bảng số liệu kết quả thí nghiệm 24.1
Chất
Khối lượng
(m)
Độ tăng nhiệt độ
(∆t)
Thời gian đun
So sánh khối lượng
So sánh nhiệt lượng
Cốc 1
Nước
50 g
∆t10 = 200C
t1= …...ph
Cốc 2
Nước
100 g
∆t20 = 200C
t2=…... ph
5
10
C1: Trong thí nghiệm này, yếu tố nào ở hai cốc được giữ giống nhau, yếu tố nào được thay đổi ? Tại sao phải làm như thế ?
Hãy hoàn thành bảng số liệu 24.1
(Điền số thích hợp vào chỗ trống)
1/2
1/2
C2: Kết luận gì về mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật?
C3: Trong thí nghiệm này phải giữ không đổi những yếu tố nào? Muốn vậy phải làm thế nào?
2.Quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ:

C4: Trong thí nghiệm này phải thay đổi yếu tố nào? Muốn vậy phải làm thế nào?
2.Quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ:
Thí nghiệm: (SGK)
50g nước
50g nước
0
0
1
2
3
4
5ph
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10ph
200C
400C
600C
.
Hãy hoàn thành bảng số liệu 24.2:
(Tìm số thích hợp cho ô trống)
1/2
1/2
C5: Em có kết luận gì về mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ?
3.Quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên và chất làm vật:
Thí nghiệm: (SGK)
50g nước
50g băng phiến
200C
400C
0
1
2
3
4ph
0
1
2
3
4
5ph
.
Hãy hoàn thành bảng số liệu 24.3
>
( Điền dấu < , > , = vào ô trống )
C6: Trong thí nghiệm này những yếu tố nào thay đổi, không thay đổi ?
C7: Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên có phụ thuộc chất làm vật không ?
II. CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
I. NHIỆT LƯỢNG MỘT VẬT THU VÀO ĐỂ NÓNG LÊN PHỤ THUỘC NHỮNG YẾU TỐ NÀO?
Kết luận:
Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng m của vật, độ tăng nhiệt độ và chất làm vật (nhiệt dung riêng của chất làm vật).
Nhiệt lượng thu vào được tính theo công thức::
Q = m.c.∆t
Trong đó: Q là nhiệt lượng vật thu vào, tính ra jun (J)
m là khối lượng vật (kg)
∆t = t2 – t1 là độ tăng nhiệt độ (oC hay 0K)
c là đại lượng đặc trưng cho chất làm vật gọi là
nhiệt dung riêng của vật (J/kg. K)
Nhiệt dung riêng của một số chất
* Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1 kg chất đó để nhiệt độ tăng thêm 10C ( 1 K )
Nói nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K có nghĩa là gì?
Nói nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K có nghĩa là để làm cho 1 kg đồng tăng thêm 10C cần truyền cho đồng một nhiệt lượng là 380 J.
III. VẬN DỤNG:
C8: Muốn xác định nhiệt lượng vật thu vào cần tra bảng để biết độ lớn của đại lượng nào và đo độ lớn của những đại lượng nào, bằng những dụng cụ nào ?
C9: Tính nhiệt lượng cần truyền cho 5 kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C
Tóm tắt:
m = 5 kg;
t1= 200C
t2= 500C
c = 380 J/kg.K
Q = ?
=> ∆ t = 500C-200C=300C
Nhiệt lượng cần truyền để 5 kg đồng tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C là.
Q =mc∆ t = 5.380.30 = 57000(J)
Giải
C10: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa 2 lít nước ở 250C. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu ?
Gợi ý:
- Muốn đun cho nước sôi thì nhiệt độ nước phải đạt đến bao nhiêu 0C ?
- Ngoài nước ra còn có vật nào cần thu nhiệt để nóng lên, và nóng lên bao nhiêu 0C ?
- Muốn tìm nhiệt lượng cần cho cả ấm & nước đạt tới nhiệt độ sôi của nước ta phải làm gì ?
Tóm tắt:
m1 = 5kg
m2 = 2kg
c1 = 880J/kg. độ
c2 = 42000J/kg.độ
∆t=100-25 =75oC
Q =?
Nhiệt lượng cần truyền cho ấm nhôm nóng lên 75oC là:
Q1 = m1.c1.∆t = 0,5.880.75 = 33.000 (J)
Nhiệt lượng cần truyền cho nước nóng lên 75oC là:
Q2 = m2.c2.∆t = 2.4200.75 = 630.000 (J)
Nhiệt lượng cần truyền cho ấm nước nóng lên 75oC là:
Q = Q1 + Q2 = 33000 + 630000 = 633.000(J)
Giải
C10: Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa 2 lít nước ở 250C. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu ?
KHIEM CAO KY
26
. Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật.
Ghi nhớ

. Công thức tính nhiệt lượng vật thu vào
Q = m.c.∆t
Trong đó: Q: nhiệt lượng (J); m: khối lượng của vật (kg); ∆t: độ tăng (giảm) nhiệt độ của vật ( 0C hoặc K); c: nhiệt dung riêng ( J/kg.K)
. Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 10C.
KHIEM CAO KY
27
Trên Trái Đất hằng ngày xảy ra rất nhiều sự trao đổi nhiệt, một vật có thể nhận nhiệt lượng của vật này truyền cho rồi lại truyền nhiệt cho vật khác, nhờ đó sự sống mới được tồn tại.
Tuy nhiên,việc đốt phá rừng bừa bãi, ô nhiễm môi sinh, khí thải công nghiệp... là nguyên nhân gây “hiệu ứng nhà kính nhân loại ” làm Trái Đất ngày càng nóng lên, dẫn đến thiên tai, thảm họa.......
Hãy giữ gìn “Ngôi nhà chung” của chúng ta luôn Xanh - Sạch - Đẹp
Tìm hiểu về
" Nhiệt lượng và môi trường "
( Theo: Bách khoa toàn thư Wikipedia )
Dặn dò:
-Đọc phần “ Có thể em chưa biết ”
- Hoàn thành câu C vào trong vở và làm bài tập 24.1 đến 24.6 SBT trang 31, 32
-Học kỹ phần ghi nhớ ( SGK )
Xem trước bài “Phương trình cân bằng nhiệt ”
“Việc học như con thuyền đi trên dòng nước ngược, không tiến có nghĩa là lùi”.
Danh ngôn
Chúc thành công!
Các em hãy cố gắng học tốt
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM BÌNH PHƯỚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: phan thị huyền trang
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)