Bài 23. Từ phổ - Đường sức từ
Chia sẻ bởi Bùi Thị Tươi |
Ngày 27/04/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Từ phổ - Đường sức từ thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
CHUYÊN ĐỀ VẬT LÝ
TRUNG HỌC CƠ SỞ BÌNH ĐỊNH
TỔ TỰ NHIÊN THỰC HIỆN
LỚP 9
GV THIẾT KẾ: PHAMTHANHNAM
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY
CÔ GIÁO CÙNG CÁC EM HỌC SINH
1.Trong các hình vẽ sau, hình vẽ đúng là:
2.Căn cứ vào thí nghiệm Ơxtet, phát biểu nào sau đây là đúng?
Dòng điện gây ra từ trường.
Các hạt mang điện có tạo ra từ trường.
Các vật nhiểm điện có thể tạo ra từ trường.
Các dây dẫn có thể tạo ra từ trường.
KIỂM TRA BÀI CŨ
I. TỪ PHỔ:
1. Thí nghiệm:
Thí nghiệm: Đặt tấm nhựa có mạt sắt lên trên thanh nam châm, gõ nhẹ quan sát hiện tượng và thảo luận các nội dung sau:
1.Các mạt sắt xung quanh nam châm được sắp xếp như thế nào?
2.Mật độ các mạt sắt ở xa thanh nam châm như thế nào?
I. TỪ PHỔ:
1. Thí nghiệm:
C1. -Các mạt sắt được sắp xếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia của nam châm.
- Càng ra xa nam châm các đường này càng thưa dần.
2. Kết luận:
Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm gọi là từ phổ.
Từ phổ cho ta hình ảnh trực quan về từ trường.
Nơi nào mạt sắt dày thì trường mạnh, nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường yếu => Càng xa nam châm từ trường càng yếu.
Dùng bút vẽ đường cong các mạt sắt ta được hình vẽ sau:
Các đường cong mạt sắt này là các đường sức từ của nam châm thẳng.
Dùng bút vẽ đường cong các mạt sắt.
I. TỪ PHỔ:
1. Thí nghiệm:
Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm gọi là từ phổ .
Từ phổ cho ta hình ảnh trực quan về từ trường .
Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường mạnh, nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường yếu => Càng xa nam châm từ trường càng yếu.
2. Kết luận:
C1.
II. ĐƯỜNG SỨC TỪ:
1. Vẽ đường sức từ:
Trên mỗi đường sức từ vừa vẽ hãy đặt một số nam châm thử. Quan sát, nhận xét sự sắp xếp của các kim nam châm.
I. TỪ PHỔ:
1. Thí nghiệm:
Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm gọi là từ phổ .
Từ phổ cho ta hình ảnh trực quan về từ trường .
Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường mạnh, nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường yếu => Càng xa nam châm từ trường càng yếu.
2. Kết luận:
C1.
II. ĐƯỜNG SỨC TỪ:
1. Vẽ đường sức từ:
2. Chiều của đường sức từ:
C2.Trên mỗi đường sức từ, kim nam châm định hướng theo một chiều nhất đinh.
C3.Bên ngoài thanh nam châm, các đường sức từ đều có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam.
*Quy ước: Chiều đường sức từ là chiều đi từ cực Nam đến cực Bắc xuyên dọc kim nam châm được đặt cân bằng trên đường sức từ đó.
I. TỪ PHỔ:
1. Thí nghiệm:
Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm gọi là từ phổ .
Từ phổ cho ta hình ảnh trực quan về từ trường .
Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường mạnh, nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường yếu => Càng xa nam châm từ trường càng yếu.
2. Kết luận:
C1.
II. ĐƯỜNG SỨC TỪ:
1.Vẽ đường sức từ:
2. Chiều của đường sức từ:
3. Kết luận:
Các kim nam châm nối đuôi nhau dọc theo một đường sức từ. Cực Bắc của kim này nối với cực Nam của kim kia.
Mỗi đường sức từ có một chiều xác định. Bên ngoài nam châm, các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm.
Nơi nào từ trường mạnh thì đường sức từ dày, nơi nào từ trường yếu thì đường sức từ thưa.
C2.
C2.
C3.
TỪ TRƯỜNG CỦA TRÁI ĐẤT
I. TỪ PHỔ:
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận: (SGK)
C1.
II. ĐƯỜNG SỨC TỪ:
1.Vẽ đường sức từ:
3. Kết luận: (SGK)
C2.
C3.
III. VẬN DỤNG:
N
S
C1.
2. Chiều của đường sức từ:
C1.
C4.Cho hình ảnh từ phổ
của nam châm chữ U.
Dựa vào đó, hãy vẽ các
đường sức từ của nó.
Nhận xét về dạng đường
sức từ ở khoảng giữa hai
từ cực.
Ở khoảng giữa hai từ cực của nam châm chữ U, các đường sức từ gần như song.
3. Kết luận: (SGK)
C2.
C3.
III. VẬN DỤNG:
I. TỪ PHỔ:
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận: (SGK)
C1.
2. Chiều của đường sức từ:
1.Vẽ đường sức từ:
II. ĐƯỜNG SỨC TỪ:
C6.Cho hình ảnh từ phổ của hai nam châm đặt gần nhau. Hãy vẽ một số đường sức từ và chỉ rõ chiều của chúng.
C5.Biết chiều một đường sức từ của thanh nam châm thẳng như hình bên. Hãy xác định tên các từ cực của nam châm.
N
S
BÀI TẬP VẬN DỤNG:
Trong mỗi hình vẽ sau là một nam châm và bốn vòng tròn để biểu diễn bốn vị trí của các la bàn. Hãy dùng mô hình kim nam châm gắn vào cho đúng chiều quy ước.
S
N
N
S
N-B
1
B-N
1
N-B
2
B-N
2
1
HỌC MÀ CHƠI - CHƠI MÀ HỌC
2
3
4
5
6
BÊN NGOÀI THANH NAM CHÂM ĐƯỜNG SỨC TỪ CÓ CHIỀU NHƯ THẾ NÀO?
RA BẮC VÀO NAM
HÌNH ẢNH CÁC ĐƯỜNG MẠT SẮT XUNG QUANH NAM CHÂM GỌI LÀ GÌ?
TỪ PHỔ
TRONG THÍ NGHIỆM TẠO RA TỪ PHỔ TẠI SAO NGƯỜI TA KHÔNG DÙNG MẠT ĐỒNG HAY MẠT KẼM?
VÌ TÍNH CHẤT TỪ YẾU
TRONG THÍ NGHIỆM OXTET DÂY DẪN ĐẶT NHƯ THẾ NÀO VỚI KIM NAM CHÂM?
SONG SONG
XUNG QUANH DÂY DẪN CÓ DÒNG ĐIỆN VÀ XUNG QUANH NAM CHÂM CÓ GÌ ?
TỪ TRƯỜNG
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ TỪ PHỔ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-Học thuộc ghi nhớ, nắm vững các kiến thức của bài.
-Đọc mục: “Có thể em chưa biết”.
-BTVN: 23.1 đến 23.5 (SBT).
-Chuẩn bị bài mới: “Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua”
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHOẺ
CÁC EM HỌC GIỎI
GIỜ HỌC KẾT THÚC
TRUNG HỌC CƠ SỞ BÌNH ĐỊNH
TỔ TỰ NHIÊN THỰC HIỆN
LỚP 9
GV THIẾT KẾ: PHAMTHANHNAM
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY
CÔ GIÁO CÙNG CÁC EM HỌC SINH
1.Trong các hình vẽ sau, hình vẽ đúng là:
2.Căn cứ vào thí nghiệm Ơxtet, phát biểu nào sau đây là đúng?
Dòng điện gây ra từ trường.
Các hạt mang điện có tạo ra từ trường.
Các vật nhiểm điện có thể tạo ra từ trường.
Các dây dẫn có thể tạo ra từ trường.
KIỂM TRA BÀI CŨ
I. TỪ PHỔ:
1. Thí nghiệm:
Thí nghiệm: Đặt tấm nhựa có mạt sắt lên trên thanh nam châm, gõ nhẹ quan sát hiện tượng và thảo luận các nội dung sau:
1.Các mạt sắt xung quanh nam châm được sắp xếp như thế nào?
2.Mật độ các mạt sắt ở xa thanh nam châm như thế nào?
I. TỪ PHỔ:
1. Thí nghiệm:
C1. -Các mạt sắt được sắp xếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia của nam châm.
- Càng ra xa nam châm các đường này càng thưa dần.
2. Kết luận:
Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm gọi là từ phổ.
Từ phổ cho ta hình ảnh trực quan về từ trường.
Nơi nào mạt sắt dày thì trường mạnh, nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường yếu => Càng xa nam châm từ trường càng yếu.
Dùng bút vẽ đường cong các mạt sắt ta được hình vẽ sau:
Các đường cong mạt sắt này là các đường sức từ của nam châm thẳng.
Dùng bút vẽ đường cong các mạt sắt.
I. TỪ PHỔ:
1. Thí nghiệm:
Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm gọi là từ phổ .
Từ phổ cho ta hình ảnh trực quan về từ trường .
Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường mạnh, nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường yếu => Càng xa nam châm từ trường càng yếu.
2. Kết luận:
C1.
II. ĐƯỜNG SỨC TỪ:
1. Vẽ đường sức từ:
Trên mỗi đường sức từ vừa vẽ hãy đặt một số nam châm thử. Quan sát, nhận xét sự sắp xếp của các kim nam châm.
I. TỪ PHỔ:
1. Thí nghiệm:
Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm gọi là từ phổ .
Từ phổ cho ta hình ảnh trực quan về từ trường .
Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường mạnh, nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường yếu => Càng xa nam châm từ trường càng yếu.
2. Kết luận:
C1.
II. ĐƯỜNG SỨC TỪ:
1. Vẽ đường sức từ:
2. Chiều của đường sức từ:
C2.Trên mỗi đường sức từ, kim nam châm định hướng theo một chiều nhất đinh.
C3.Bên ngoài thanh nam châm, các đường sức từ đều có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam.
*Quy ước: Chiều đường sức từ là chiều đi từ cực Nam đến cực Bắc xuyên dọc kim nam châm được đặt cân bằng trên đường sức từ đó.
I. TỪ PHỔ:
1. Thí nghiệm:
Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm gọi là từ phổ .
Từ phổ cho ta hình ảnh trực quan về từ trường .
Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường mạnh, nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường yếu => Càng xa nam châm từ trường càng yếu.
2. Kết luận:
C1.
II. ĐƯỜNG SỨC TỪ:
1.Vẽ đường sức từ:
2. Chiều của đường sức từ:
3. Kết luận:
Các kim nam châm nối đuôi nhau dọc theo một đường sức từ. Cực Bắc của kim này nối với cực Nam của kim kia.
Mỗi đường sức từ có một chiều xác định. Bên ngoài nam châm, các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm.
Nơi nào từ trường mạnh thì đường sức từ dày, nơi nào từ trường yếu thì đường sức từ thưa.
C2.
C2.
C3.
TỪ TRƯỜNG CỦA TRÁI ĐẤT
I. TỪ PHỔ:
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận: (SGK)
C1.
II. ĐƯỜNG SỨC TỪ:
1.Vẽ đường sức từ:
3. Kết luận: (SGK)
C2.
C3.
III. VẬN DỤNG:
N
S
C1.
2. Chiều của đường sức từ:
C1.
C4.Cho hình ảnh từ phổ
của nam châm chữ U.
Dựa vào đó, hãy vẽ các
đường sức từ của nó.
Nhận xét về dạng đường
sức từ ở khoảng giữa hai
từ cực.
Ở khoảng giữa hai từ cực của nam châm chữ U, các đường sức từ gần như song.
3. Kết luận: (SGK)
C2.
C3.
III. VẬN DỤNG:
I. TỪ PHỔ:
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận: (SGK)
C1.
2. Chiều của đường sức từ:
1.Vẽ đường sức từ:
II. ĐƯỜNG SỨC TỪ:
C6.Cho hình ảnh từ phổ của hai nam châm đặt gần nhau. Hãy vẽ một số đường sức từ và chỉ rõ chiều của chúng.
C5.Biết chiều một đường sức từ của thanh nam châm thẳng như hình bên. Hãy xác định tên các từ cực của nam châm.
N
S
BÀI TẬP VẬN DỤNG:
Trong mỗi hình vẽ sau là một nam châm và bốn vòng tròn để biểu diễn bốn vị trí của các la bàn. Hãy dùng mô hình kim nam châm gắn vào cho đúng chiều quy ước.
S
N
N
S
N-B
1
B-N
1
N-B
2
B-N
2
1
HỌC MÀ CHƠI - CHƠI MÀ HỌC
2
3
4
5
6
BÊN NGOÀI THANH NAM CHÂM ĐƯỜNG SỨC TỪ CÓ CHIỀU NHƯ THẾ NÀO?
RA BẮC VÀO NAM
HÌNH ẢNH CÁC ĐƯỜNG MẠT SẮT XUNG QUANH NAM CHÂM GỌI LÀ GÌ?
TỪ PHỔ
TRONG THÍ NGHIỆM TẠO RA TỪ PHỔ TẠI SAO NGƯỜI TA KHÔNG DÙNG MẠT ĐỒNG HAY MẠT KẼM?
VÌ TÍNH CHẤT TỪ YẾU
TRONG THÍ NGHIỆM OXTET DÂY DẪN ĐẶT NHƯ THẾ NÀO VỚI KIM NAM CHÂM?
SONG SONG
XUNG QUANH DÂY DẪN CÓ DÒNG ĐIỆN VÀ XUNG QUANH NAM CHÂM CÓ GÌ ?
TỪ TRƯỜNG
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ TỪ PHỔ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-Học thuộc ghi nhớ, nắm vững các kiến thức của bài.
-Đọc mục: “Có thể em chưa biết”.
-BTVN: 23.1 đến 23.5 (SBT).
-Chuẩn bị bài mới: “Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua”
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHOẺ
CÁC EM HỌC GIỎI
GIỜ HỌC KẾT THÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Tươi
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)