Bài 23. Từ phổ - Đường sức từ
Chia sẻ bởi Võ Mộng Thanh Vân |
Ngày 27/04/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Từ phổ - Đường sức từ thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS THẠNH BÌNH
Chào mừng quí thầy cô về dự giờ thăm lớp 9A1
Câu 3: Trong các hình vẽ sau hình vẽ đúng là : (2 đ)
Câu 1: Trong các thí nghiệm phát hiện từ trường của dòng điện, dây dẫn AB được bố trí như thế nào? (4 đ)
A. Tạo với nam châm một góc bất kì.
B. Song song với kim nam châm.
C. Vuông góc với kim nam châm.
D. Tạo với kim nam châm một góc bất kì.
Kiểm tra mi?ng:
Câu 2: Dưới tác dụng từ trường của Trái Đất (4đ)
A. Kim nam châm chỉ hướng Bắc – Nam.
B. Hai nam châm đặt gần nhau, chúng sẽ hút nhau.
C. Hai nam châm đặt gần nhau, chúng sẽ đẩy nhau.
D. Nam châm luôn hút được sắt.
Những nơi nào có từ trường?
Xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có từ trường.
Làm thế nào để nhận biết sự tồn tại của từ trường?
Làm cách nào đây?
Khó quá
Vậy thì hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài học Từ phổ - Đường sức từ để trả lời câu hỏi trên nhé!
VỀ GỐC
I. Từ phổ
1. Thí nghiệm:
Rắc đều một lớp mạt sắt lên tấm nhựa trong, phẳng. Đặt tấm nhựa này lên trên một thanh nam châm rồi gõ nhẹ. Quan sát hình ảnh mạt sắt vừa được tạo thành trên tấm nhựa ( Hình 23.1 SGK).
- C1: Các mạt sắt xung quanh nam châm được sắp xếp như thế nào?
Mạt sắt được sắp xếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia của nam châm. Càng ra xa nam châm, các đường này càng thưa dần.
Bài 23 – TiÕt: 24
Tuần dạy: 12
TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ
TIẾT 24: TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ
I. Từ phổ
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
- Trong từ trường của thanh nam châm, mạt sắt được sắp xếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia của nam châm. Càng ra xa nam châm, những đường này càng thưa dần.
- Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường mạnh, nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường yếu.
- Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm trên hình 23.1 được gọi là từ phổ. Từ phổ cho ta một hình ảnh trực quan về từ trường.
I. Từ phổ
II. Đường sức từ:
1. Vẽ và xác định chiều đường sức từ:
Sử dụng kết quả thí nghiệm tạo ra từ phổ của thanh nam châm ( Hình 23.1)
a. Dùng bút chì tô dọc theo các đường mạt sắt nối từ cực nọ sang cực kia của nam châm trên tấm nhựa, ta sẽ được các đường liền nét, biểu diễn đường sức của từ trường (gọi là đường sức từ, mô tả trên hình 23.2)
b. Dùng các kim nam châm nhỏ đặt nối tiếp nhau trên một đường sức từ vừa vẽ được.
TIẾT 24: TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ
S
N
S
N
C2: Nhận xét về sự sắp xếp của các kim nam châm nằm dọc theo một đường sức từ ( Hình 23.3).
TIẾT 24: TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ
I. Từ phổ
II. Đường sức từ:
1.Vẽ và xác định chiều đường sức từ:
- Trên mỗi đường sức từ, kim nam châm định hướng theo một chiều nhất định.
- Đường sức từ cho phép ta biểu diễn từ trường. Người ta qui ước chiều đường sức từ là chiều đi từ cực Nam đến cực Bắc xuyên dọc kim nam châm được đặt cân bằng trên đường sức từ đó.
I. Từ phổ
1. Vẽ và xác định chiều đường sức từ:
c. Dùng mũi tên đánh dấu chiều các đường sức từ vừa vẽ được.
II. Đường sức từ:
C3: Đường sức từ có chiều đi vào cực nào và đi ra từ cực nào của thanh nam châm?
Bên ngoài thanh nam châm, các đường sức từ đều có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam
2. Kết luận:
a. Các kim nam châm nối đuôi nhau dọc theo một đường sức từ. Cực Bắc của kim này nối với cực Nam của kim kia.
b. Mỗi đường sức từ có một chiều xác định. Bên ngoài Nam châm, các các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của Nam châm.
c. Nơi nào từ trường mạnh thì đường sức từ dày, nời nào từ trường yếu thì đường sức từ thưa.
TIẾT 24: TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ
III. Vận dụng:
C4: Hình 23.4 cho hình ảnh từ phổ của nam châm chữ U. Dựa vào đó, hãy vẽ các đường sức từ của nó. Nhận xét về dạng các đường sức từ ở khoảng giữa hai từ cực?
Ở khoảng giữa hai từ cực của nam châm hình chữ U, các đường sức từ gần như song song với nhau.
I. Từ phổ
II. Đường sức từ:
TIẾT 24: TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ
C5: Biết chiều một đường sức từ của thanh nam châm thẳng như trên hình 23.5. Hãy xác định tên các từ cực của nam châm?
Đầu B của thanh nam châm là cực Nam. Đầu A của thanh nam châm là cực Bắc.
C6: Hình 23.6 cho hình ảnh từ phổ của hai nam châm đặt gần nhau. Hãy vẽ một số đường sức từ và chỉ rõ chiều của chúng?
Các đường sức từ được biểu diễn trên hình 23.6 SGK có chiều đi từ cực Bắc của nam châm bên trái sang cực Nam của nam châm bên phải.
N S
- Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ. Có thể thu được từ phổ bằng cách rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
- Các đường sức từ có chiều nhất định. Ở bên ngoài thanh nam châm, chúng là những đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm.
VỀ GỐC
CÁC EM CÓ BIẾT ???
Trong thí nghiệm tạo từ phổ ( Hình 23.1), để có từ phổ của thanh nam châm thì tấm nhựa phải được đặt trên mặt phẳng nằm ngang trùng với mặt của thanh nam châm. Lúc đó, các đường mạt sắt sắp xếp dọc theo các đường sức từ. Trong trường hợp tấm nhựa đặt nghiêng so với bề mặt của thanh nam châm thì ta vẫn có tập hợp các đường mạt sắt xắp xếp có trật tự. Nhưng đường mạt sắt lại không nằm dọc theo các đường sức từ. Hình ảnh các đường mạt sắt trong trường hợp này không phải là từ phổ.
VỀ GỐC
VỀ GỐC
Câu 1: Đặt một số kim nam châm tự do trên một đường sức từ ( đường cong ) của một thanh nam châm thẳng. Trục của các kim nam châm
A. Sẽ song song nhau.
B. Gần nhau sẽ vuông góc với nhau.
C. Sẽ luôn nằm trên một đường thẳng.
D. Tiếp tuyến với đường sức từ tại điểm đó.
D
TỔNG KẾT
VỀ GỐC
Câu 2: Đường sức từ là những đường cong
A. Mà ở bên ngoài thanh nam châm, nó có chiều đi từ cực nam đến cực bắc.
B. Mà độ dày thưa được vẽ một cách tùy ý.
C. Mà không liền nét, nối từ cực nọ đến cực kia của nam châm.
D. Mà ở bên ngoài thanh nam châm, nó có chiều đi từ cực bắc đến cực nam.
D
VỀ GỐC
Câu 3: Qua hình ảnh của các đường sức từ ta có thể kết luận được độ mạnh yếu của từ trường dựa vào:
A. Đường sức từ cong nhiều hay cong ít.
B. Đường sức từ sắp xếp dày hay thưa.
C. Đường sức từ to hay nhỏ.
D. Số đường sức từ nhiều hay ít.
B
VỀ GỐC
Câu 4: Khi để hai từ cực khác tên của hai nam châm lại gần nhau thì các đường sức từ sẽ có thay đổi gì?
A. Không có thay đổi gì so với bình thường.
B. Các đường sức từ tuân theo vào Nam - ra Bắc, tạo thành một cặp từ cực mới .
C. Các đường sức từ tác dụng lên nhau làm chúng tẽ ra các hướng khác.
D. Các đường sức từ có thay đổi hình dạng hay không phụ thuộc vào các loại nam châm khác nhau.
B
Hướng dẫn H?C T?P
- Làm bài tập c?a bi 23 SBT.
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK - T64.
+ Đối với bài học ở tiết học này:
- Học bài - Hoàn chỉnh các câu hỏi SGK/63 - 64
- Đọc phần có thể em chưa biết SGK/64
+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Làm các bài tập trong sách bài tập.
- Chuẩn bị " Bài tập về: Từ trường, từ phổ, đường sức từ".
+ Vận dụng các kiến thức c?a bài 22,23 vào việc giải các bài tập và liên hệ thực tế.
+ Cách dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường.
+ Vẽ đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm chữ U và của ống dây có dòng điện chạy qua. Nh?n bi?t t? c?c c?a nam chm.
Kính chào
Qúi thầy cô cùng các em học sinh
Chào mừng quí thầy cô về dự giờ thăm lớp 9A1
Câu 3: Trong các hình vẽ sau hình vẽ đúng là : (2 đ)
Câu 1: Trong các thí nghiệm phát hiện từ trường của dòng điện, dây dẫn AB được bố trí như thế nào? (4 đ)
A. Tạo với nam châm một góc bất kì.
B. Song song với kim nam châm.
C. Vuông góc với kim nam châm.
D. Tạo với kim nam châm một góc bất kì.
Kiểm tra mi?ng:
Câu 2: Dưới tác dụng từ trường của Trái Đất (4đ)
A. Kim nam châm chỉ hướng Bắc – Nam.
B. Hai nam châm đặt gần nhau, chúng sẽ hút nhau.
C. Hai nam châm đặt gần nhau, chúng sẽ đẩy nhau.
D. Nam châm luôn hút được sắt.
Những nơi nào có từ trường?
Xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có từ trường.
Làm thế nào để nhận biết sự tồn tại của từ trường?
Làm cách nào đây?
Khó quá
Vậy thì hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài học Từ phổ - Đường sức từ để trả lời câu hỏi trên nhé!
VỀ GỐC
I. Từ phổ
1. Thí nghiệm:
Rắc đều một lớp mạt sắt lên tấm nhựa trong, phẳng. Đặt tấm nhựa này lên trên một thanh nam châm rồi gõ nhẹ. Quan sát hình ảnh mạt sắt vừa được tạo thành trên tấm nhựa ( Hình 23.1 SGK).
- C1: Các mạt sắt xung quanh nam châm được sắp xếp như thế nào?
Mạt sắt được sắp xếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia của nam châm. Càng ra xa nam châm, các đường này càng thưa dần.
Bài 23 – TiÕt: 24
Tuần dạy: 12
TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ
TIẾT 24: TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ
I. Từ phổ
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
- Trong từ trường của thanh nam châm, mạt sắt được sắp xếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực kia của nam châm. Càng ra xa nam châm, những đường này càng thưa dần.
- Nơi nào mạt sắt dày thì từ trường mạnh, nơi nào mạt sắt thưa thì từ trường yếu.
- Hình ảnh các đường mạt sắt xung quanh nam châm trên hình 23.1 được gọi là từ phổ. Từ phổ cho ta một hình ảnh trực quan về từ trường.
I. Từ phổ
II. Đường sức từ:
1. Vẽ và xác định chiều đường sức từ:
Sử dụng kết quả thí nghiệm tạo ra từ phổ của thanh nam châm ( Hình 23.1)
a. Dùng bút chì tô dọc theo các đường mạt sắt nối từ cực nọ sang cực kia của nam châm trên tấm nhựa, ta sẽ được các đường liền nét, biểu diễn đường sức của từ trường (gọi là đường sức từ, mô tả trên hình 23.2)
b. Dùng các kim nam châm nhỏ đặt nối tiếp nhau trên một đường sức từ vừa vẽ được.
TIẾT 24: TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ
S
N
S
N
C2: Nhận xét về sự sắp xếp của các kim nam châm nằm dọc theo một đường sức từ ( Hình 23.3).
TIẾT 24: TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ
I. Từ phổ
II. Đường sức từ:
1.Vẽ và xác định chiều đường sức từ:
- Trên mỗi đường sức từ, kim nam châm định hướng theo một chiều nhất định.
- Đường sức từ cho phép ta biểu diễn từ trường. Người ta qui ước chiều đường sức từ là chiều đi từ cực Nam đến cực Bắc xuyên dọc kim nam châm được đặt cân bằng trên đường sức từ đó.
I. Từ phổ
1. Vẽ và xác định chiều đường sức từ:
c. Dùng mũi tên đánh dấu chiều các đường sức từ vừa vẽ được.
II. Đường sức từ:
C3: Đường sức từ có chiều đi vào cực nào và đi ra từ cực nào của thanh nam châm?
Bên ngoài thanh nam châm, các đường sức từ đều có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam
2. Kết luận:
a. Các kim nam châm nối đuôi nhau dọc theo một đường sức từ. Cực Bắc của kim này nối với cực Nam của kim kia.
b. Mỗi đường sức từ có một chiều xác định. Bên ngoài Nam châm, các các đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của Nam châm.
c. Nơi nào từ trường mạnh thì đường sức từ dày, nời nào từ trường yếu thì đường sức từ thưa.
TIẾT 24: TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ
III. Vận dụng:
C4: Hình 23.4 cho hình ảnh từ phổ của nam châm chữ U. Dựa vào đó, hãy vẽ các đường sức từ của nó. Nhận xét về dạng các đường sức từ ở khoảng giữa hai từ cực?
Ở khoảng giữa hai từ cực của nam châm hình chữ U, các đường sức từ gần như song song với nhau.
I. Từ phổ
II. Đường sức từ:
TIẾT 24: TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ
C5: Biết chiều một đường sức từ của thanh nam châm thẳng như trên hình 23.5. Hãy xác định tên các từ cực của nam châm?
Đầu B của thanh nam châm là cực Nam. Đầu A của thanh nam châm là cực Bắc.
C6: Hình 23.6 cho hình ảnh từ phổ của hai nam châm đặt gần nhau. Hãy vẽ một số đường sức từ và chỉ rõ chiều của chúng?
Các đường sức từ được biểu diễn trên hình 23.6 SGK có chiều đi từ cực Bắc của nam châm bên trái sang cực Nam của nam châm bên phải.
N S
- Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ. Có thể thu được từ phổ bằng cách rắc mạt sắt lên tấm nhựa đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
- Các đường sức từ có chiều nhất định. Ở bên ngoài thanh nam châm, chúng là những đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam của nam châm.
VỀ GỐC
CÁC EM CÓ BIẾT ???
Trong thí nghiệm tạo từ phổ ( Hình 23.1), để có từ phổ của thanh nam châm thì tấm nhựa phải được đặt trên mặt phẳng nằm ngang trùng với mặt của thanh nam châm. Lúc đó, các đường mạt sắt sắp xếp dọc theo các đường sức từ. Trong trường hợp tấm nhựa đặt nghiêng so với bề mặt của thanh nam châm thì ta vẫn có tập hợp các đường mạt sắt xắp xếp có trật tự. Nhưng đường mạt sắt lại không nằm dọc theo các đường sức từ. Hình ảnh các đường mạt sắt trong trường hợp này không phải là từ phổ.
VỀ GỐC
VỀ GỐC
Câu 1: Đặt một số kim nam châm tự do trên một đường sức từ ( đường cong ) của một thanh nam châm thẳng. Trục của các kim nam châm
A. Sẽ song song nhau.
B. Gần nhau sẽ vuông góc với nhau.
C. Sẽ luôn nằm trên một đường thẳng.
D. Tiếp tuyến với đường sức từ tại điểm đó.
D
TỔNG KẾT
VỀ GỐC
Câu 2: Đường sức từ là những đường cong
A. Mà ở bên ngoài thanh nam châm, nó có chiều đi từ cực nam đến cực bắc.
B. Mà độ dày thưa được vẽ một cách tùy ý.
C. Mà không liền nét, nối từ cực nọ đến cực kia của nam châm.
D. Mà ở bên ngoài thanh nam châm, nó có chiều đi từ cực bắc đến cực nam.
D
VỀ GỐC
Câu 3: Qua hình ảnh của các đường sức từ ta có thể kết luận được độ mạnh yếu của từ trường dựa vào:
A. Đường sức từ cong nhiều hay cong ít.
B. Đường sức từ sắp xếp dày hay thưa.
C. Đường sức từ to hay nhỏ.
D. Số đường sức từ nhiều hay ít.
B
VỀ GỐC
Câu 4: Khi để hai từ cực khác tên của hai nam châm lại gần nhau thì các đường sức từ sẽ có thay đổi gì?
A. Không có thay đổi gì so với bình thường.
B. Các đường sức từ tuân theo vào Nam - ra Bắc, tạo thành một cặp từ cực mới .
C. Các đường sức từ tác dụng lên nhau làm chúng tẽ ra các hướng khác.
D. Các đường sức từ có thay đổi hình dạng hay không phụ thuộc vào các loại nam châm khác nhau.
B
Hướng dẫn H?C T?P
- Làm bài tập c?a bi 23 SBT.
- Học thuộc phần ghi nhớ SGK - T64.
+ Đối với bài học ở tiết học này:
- Học bài - Hoàn chỉnh các câu hỏi SGK/63 - 64
- Đọc phần có thể em chưa biết SGK/64
+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
- Làm các bài tập trong sách bài tập.
- Chuẩn bị " Bài tập về: Từ trường, từ phổ, đường sức từ".
+ Vận dụng các kiến thức c?a bài 22,23 vào việc giải các bài tập và liên hệ thực tế.
+ Cách dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường.
+ Vẽ đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm chữ U và của ống dây có dòng điện chạy qua. Nh?n bi?t t? c?c c?a nam chm.
Kính chào
Qúi thầy cô cùng các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Mộng Thanh Vân
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)