Bài 23. Thực hành: Hô hấp nhân tạo

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Đăng | Ngày 01/05/2019 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Thực hành: Hô hấp nhân tạo thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

Tuần: 12
Bài: 23
I: TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Có những nguyên nhân nào làm gián đoạn quá trình hô hấp?
Chết đuối.
Điện giật.
Lâm và môi trường thiếu không khí hay có nhiều khí độc.
CHẾT ĐUỐI:
Tác hại: Nước tràn vào phổi làm ngăn cản sự trao đổi khí ở phổi
Xử lý: Loại bỏ nước ra khỏi phổi bằng cách vừa cõng nạn nhân(ở tư thế dốc ngược đầu) vừa chạy.
Đề phòng:
ĐIỆN GIẬT
Tác hại: Gây co cứng các cơ hô hấp làm gián đoạn quá trình thông khí ở phổi.
Xử lý: Tìm vị trí cầu giao hay công tắc điện để ngắt dòng điện
MÔI TRƯỜNG THIẾU KHÔNG KHÍ HAY CÓ KHÍ ĐỘC
Tác hại: thiếu khí Oxy cung cấp cho cơ thể, cản trở sự trao đổi khí, chiếm chỗ của Oxy trong máu.
Xử lý: Khiêng nạn nhân ra khỏi khu vực đó.
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
Khi nào chúng ta thực hiện phương pháp này?
Khi nạn nhân bị:
Mất nhận thức
Không phản ứng
Tắt đường thở
Ngừng hô hấp hoặc hô hấp yếu
Ngưng tuần hoàn hoặc tuần hoàn yếu
Kiểm tra nhận thức của nạn nhân như thế nào?

Lay và gọi nạn nhân
Ra một lệnh đơn giản

Nếu nạn nhân không phản ứng và mất nhận thức thì sao?
Ở tư thế này giúp ca�m và lưỡi nạn nhân đưa về phía trước, đờm dãi hoặc chất nôn chảy ra dễ dàng không làm tắt đường thở
Đặt nạn nhân trong tư thế phục hồi.
KIỂM TRA HÔ HẤP

Nhìn
Nghe
Cảm nhận

Kiểm tra
hoạt động tuần hoàn

Xác định đúng vị trí động mạch ở cổ
Dùng 3 ngón trỏ, giữa và áp út để cảm nhận mạch

Gọi sự trợ giúp

Hô to để thu hút những người có mặt
Nhờ một người gọi điện thoại xin trợ giúp.


1/ Phương pháp hà hơi thổi ngạt:
Khi nào chúng ta thực hiện phương pháp này?

Khi nạn nhân ngừng hô hấp nhưng tim còn đập
a/Mở đường thở

Một bàn tay giữ ở trán
Một bàn tay kia đỡ ở c?�m
Giữ mặt nạn nhân và nâng nhẹ đầu nạn nhân về phía sau

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1
2
b/ Làm sạch đường thở

Mở miệng nạn nhân
Dùng ngón tay quét và móc lấy hết ngoại vật trong miệng nạn nhân ra

c/ Đặt nạn nhân nằm ngửa để đầu ngửa ra phía sau.
Đưa nạn nhân về tư thế nằm ngư? để trên mặt phẳng cứng

Nâng và giữ đầu nạn nhân về phía sau với một bàn tay ở trán và tay khác ở càm
Mở miệng nạn nhân bằng ngón tay cái và trỏ

Bịt kín mũi nạn nhân
T? hít m?t hoi d?y l?ng ng?c r?i gh� mơi s�t mi?ng n?n nh�n r?i th?i h?t s?c v�o mi?ng n?n nh�n, khơng d? khơng khí thốt ra ngồi ch? ti?p x�c v?i mi?ng.
d/ Thổi hơi
Ngừng thổi để hít vào rồi lại thổi tiếp.
Thổi liên tục từ 12 – 20 lần/phút cho tới khi quá trình tự hô hấp của nạn nhân được ổn định bình thường
Lưu ý:
Khi thổi chú ý xem ngực nạn nhân có phồi lên không.
Nếu miệng nạn nhân bị cứng khó mở, có thể dùng tay bịt miệng và thở bằng mũi.
2/ Phuong ph�p ?n tim ngồi l?ng ng?c
Xác định đúng vị trí để ấn tim
Đặt gót bàn tay lên vị trí � dưới giữa xương ức.

Dùng sức nặng của cơ thể ép vào ngực nạn nhân cho không khí trong phổi ép ra ngoài.
Lưu ý:
Thực hiện liên tục như thế với 12 – 20 lần/phút, cho tới khi sự hô hấp tự động của nạn nhân ổn định bình thường.
Có thể cầm nơi 2 cẳng tay hay cổ tay nạn nhân và dùng sức nặng cơ thể ép vào ngực nạn nhân sau đó dang hai tay nạn nhân và đưa về phía đầu nạn nhân.
3/ Ph?i h?p v?a th?i ng?t v?a xoa bóp tim (?n l?ng ng?c)
Thực hiện khi nạn nhân ngừng hô hấp và tim ngừng đập.
Chú ý:
Cứ 5 lần nhấn và 2 lần thổi khi có hai người cùng thực hiện.
15 lần nhấn + 2 lần thổi khi có một người thực hiện.

Khi n�o thì d?ng hơ h?p nh�n t?o
Dấu hiệu tốt
Mặt hồng hào trở lại
Môi đỏ
Xuất hiện mạch
Xuất hiện hơi thở
Có tiếng khóc
Cơ thể cử động
Nhận thức và phản ứng được hồi phục
Có phản xạ đồng tử

Dấu hiệu xấu
Tiếp tục tím tái
Mạch vẫn không đập hoặc yếu dần rồi mất
Không có hô hấp
Vẫn bất động không có phản ứng
Đồng tử giản

CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG
Câu 1: Khi nào tiến hành phương pháp hà hơi thổi ngạt?
Khi nạn nhân còn tỉnh táo.
Khi nạn nhân ngừng hô hấp nhưng tim còn đập.
Khi nạn nhân ngừng hô hấp và tim ngừng đập.
Cả a, b, c.
A
C
D
B
Câu 2: Khi nào tiến hành phối hợp vừa thổi ngạt vừa nhấn tim?
Khi nạn nhân ngừng hô hấp nhưng tim còn đập.
Chỉ khi nào có 2 người cùng thực hiện cấp cứu.
Khi nạn nhân ngừng hô hấp và tim ngừng đập.
Lúc nạn nhân còn tỉnh táo
A
B
C
D
Câu 3: Phưong pháp thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực có điểm giống nhau là?
Phục hồi sự hô hấp bình thường cho nạn nhân.
Giúp máu lưu thông tốt hơn
Kích thích sự trao đổi khí ở tế bào
Làm giảm đau đớn cho nạn nhân
D
C
B
A
Câu 4: Phương pháp thổi ngạt có ưu điểm hơn so với phương pháp ấn lồng ngực là?
Dễ thực hiện
Đảm bảo số lượng không khí đưa vào phổi.
Không làm tổn thương lồng ngực
Cả a, b, c đều đúng
A
C
B
D
Câu 5: Trường hợp nào sau đây không phải hô hấp nhân tạo
Ngạt thở do chết đuối.
Bất tỉnh và ngừng hô hấp do bị điện giật
Xỉu do bị vết thương chảy máu.
Mất phản ứng do môi trường thiếu không khí
A
D
B
C
2
1
3
5
4
ĐÚNG
CHÚC MỪNG BẠN!!!!
EXIT
1
2
3
5
4
SAI RỒI!!!!!!!!!!!!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Đăng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)