Bài 23. Thực hành: Hô hấp nhân tạo
Chia sẻ bởi Võ Thị Lan |
Ngày 01/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Thực hành: Hô hấp nhân tạo thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
1
THỰC HÀNH:
HÔ HẤP NHÂN TẠO
Bài 23 Tiết 24
Ngày Dạy : 15/11/2011
Giáo Viên: : Võ Văn Chi
THCS PHAN CHU TRINH TP CAM RANH
SINH HỌC 8
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ những hoạt động chủ yếu nào?
Đáp án: Nhờ hoạt động hít vào và thở ra.
* Khi hít vào: Cơ hoành và cơ liên sườn đều co làm tăng thể tích lồng ngực khi đó không khí từ bên ngoài tràn vào phổi.
* Khi thở ra: Cơ hoành và cơ liên sườn đều giãn làm giảm thể tích lồng ngực ép khí từ phổi ra ngoài.
Câu 2: Khi cơ thể bị ngừng hô hấp sẽ dẫn đến hậu quả gì?
Đáp án: Sẽ không cung cấp khí Ôxy cho cơ thể để tạo năng lượng cho mọi hoạt động sống từ đó có thể dẫn đến chết sau vài phút.
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Có những nguyên nhân nào làm gián đoạn quá trình hô hấp?
Chết đuối.
Điện giật.
Lâm và môi trường thiếu không khí hay có nhiều khí độc.
Bài 23 Tiết 24
CHẾT ĐUỐI:
Tác hại: Nước tràn vào phổi làm ngăn cản sự trao đổi khí ở phổi
Xử lý: Loại bỏ nước ra khỏi phổi bằng cách vừa cõng nạn nhân(ở tư thế dốc ngược đầu) vừa chạy.
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
Bài 23 Tiết 24
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Đề phòng:
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
Bài 23 Tiết 24
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
Bài 23 Tiết 24
8
ĐIỆN GIẬT
Tác hại: Gây co cứng các cơ hô hấp làm gián đoạn quá trình thông khí ở phổi.
Xử lý: Tìm vị trí cầu giao hay công tắc điện để ngắt dòng điện
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
Bài 23 Tiết 24
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
MÔI TRƯỜNG THIẾU KHÔNG KHÍ HAY CÓ KHÍ ĐỘC
Tác hại: thiếu khí Oxy cung cấp cho cơ thể, cản trở sự trao đổi khí, chiếm chỗ của Oxy trong máu.
Xử lý: Khiêng nạn nhân ra khỏi khu vực đó.
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
Khi nào chúng ta thực hiện phương phápnày?
Khi nạn nhân bị:
Mất nhận thức
Không phản ứng
Tắt đường thở
Ngừng hô hấp hoặc hô hấp yếu
Ngưng tuần hoàn hoặc tuần hoàn yếu
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
Kiểm tra nhận thức của nạn nhân như thế nào?
Lay và gọi nạn nhân
Ra một lệnh đơn giản
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
Nếu nạn nhân không phản ứng và mất nhận thức thì sao?
Ở tư thế này giúp cam và lưỡi nạn nhân đưa về phía trước, đờm dãi hoặc chất nôn chảy ra dễ dàng không làm tắt đường thở
Đặt nạn nhân trong tư thế phục hồi.
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
14
KIỂM TRA HÔ HẤP
Nhìn
Nghe
Cảm nhận
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
15
Kiểm tra
hoạt động tuần hoàn
Xác định đúng vị trí động mạch ở cổ
Dùng 3 ngón trỏ, giữa và áp út để cảm nhận mạch
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
16
Gọi sự trợ giúp
Hô to để thu hút những người có mặt
Nhờ một người gọi điện thoại xin trợ giúp.
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
17
1/ Phương pháp hà hơi thổi ngạt:
Khi nào chúng ta thực hiện phương pháp này?
Khi nạn nhân ngừng hô hấp nhưng tim còn đập
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
18
a/Mở đường thở
Một bàn tay giữ ở trán
Một bàn tay kia đỡ ở c?m
Giữ mặt nạn nhân và nâng nhẹ đầu nạn nhân về phía sau
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
1
2
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
19
b/ Làm sạch đường thở
Mở miệng nạn nhân
Dùng ngón tay quét và móc lấy hết ngoại vật trong miệng nạn nhân ra
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
20
c/ Đặt nạn nhân nằm ngửa
để đầu ngửa ra phía sau.
Đưa nạn nhân về tư thế nằm ngư? để trên mặt phẳng cứng
Nâng và giữ đầu nạn nhân về phía sau với một bàn tay ở trán và tay khác ở càm
Mở miệng nạn nhân bằng ngón tay cái và trỏ
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
21
Bịt kín mũi nạn nhân
T? hít m?t hoi d?y l?ng ng?c r?i ghé môi sát mi?ng n?n nhân r?i th?i h?t s?c vào mi?ng n?n nhân không d? không khí thoát ra ngòai ch? ti?p xúc v?i mi?ng.
d/ Thổi hơi
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
22
Ngừng thổi để hít vào rồi lại thổi tiếp.
Thổi liên tục từ 12 – 20 lần/phút cho tới khi quá trình tự hô hấp của nạn nhân được ổn định bình thường
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
23
Lưu ý:
Khi thổi chú ý xem ngực nạn nhân có phồi lên không.
Nếu miệng nạn nhân bị cứng khó mở, có thể dùng tay bịt miệng và thở bằng mũi.
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
24
2/ Phuong php ?n tim ngồi l?ng ng?c
Xác định đúng vị trí để ấn tim
Đặt gót bàn tay lên vị trí dưới giữa xương ức.
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
25
Dùng sức nặng của cơ thể ép vào ngực nạn nhân cho không khí trong phổi ép ra ngoài.
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
Lưu ý:
Thực hiện liên tục như thế với 12 – 20 lần/phút, cho tới khi sự hô hấp tự động của nạn nhân ổn định bình thường.
Có thể cầm nơi 2 cẳng tay hay cổ tay nạn nhân và dùng sức nặng cơ thể ép vào ngực nạn nhân sau đó dang hai tay nạn nhân và đưa về phía đầu nạn nhân.
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
27
3/ Ph?i h?p v?a th?i ng?t v?a xoa bóp tim (?n l?ng ng?c)
Thực hiện khi nạn nhân ngừng hô hấp và tim ngừng đập.
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
28
Chú ý:
Cứ 5 lần nhấn và 2 lần thổi khi có hai người cùng thực hiện.
15 lần nhấn + 2 lần thổi khi có một người thực hiện.
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
Khi no thì d?ng hơ h?p nhn t?o
Dấu hiệu tốt
Mặt hồng hào trở lại
Môi đỏ
Xuất hiện mạch
Xuất hiện hơi thở
Có tiếng khóc
Cơ thể cử động
Nhận thức và phản ứng được hồi phục
Có phản xạ đồng tử
Dấu hiệu xấu
Tiếp tục tím tái
Mạch vẫn không đập hoặc yếu dần rồi mất
Không có hô hấp
Vẫn bất động không có phản ứng
Đồng tử dãn
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
11/5/2011
30
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
Câu 1: Khi nào tiến hành phương pháp hà hơi thổi ngạt?
Khi nạn nhân còn tỉnh táo.
Khi nạn nhân ngừng hô hấp nhưng tim còn đập.
Khi nạn nhân ngừng hô hấp và tim ngừng đập.
khi nạn nhân đã chết .
A
C
D
B
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
Câu 2: Khi nào tiến hành phối hợp vừa thổi ngạt vừa nhấn tim?
Khi nạn nhân ngừng hô hấp nhưng tim còn đập.
Chỉ khi nào có 2 người cùng thực hiện cấp cứu.
Khi nạn nhân ngừng hô hấp và tim ngừng đập.
Lúc nạn nhân còn tỉnh táo
A
B
C
D
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
Câu 3: Phưong pháp thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực có điểm giống nhau là?
Phục hồi sự hô hấp bình thường cho nạn nhân.
Giúp máu lưu thông tốt hơn
Kích thích sự trao đổi khí ở tế bào
Làm giảm đau đớn cho nạn nhân
D
C
B
A
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
11/5/2011
34
Câu 4: Phương pháp thổi ngạt có ưu điểm hơn so với phương pháp ấn lồng ngực là?
Dễ thực hiện
Đảm bảo số lượng không khí đưa vào phổi.
Không làm tổn thương lồng ngực
Cả a, b, c đều đúng
A
C
B
D
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
Câu 5: Trường hợp nào sau đây không phải hô hấp nhân tạo
Ngạt thở do chết đuối.
Bất tỉnh và ngừng hô hấp do bị điện giật
Xỉu do bị vết thương chảy máu.
Mất phản ứng do môi trường thiếu không khí
A
D
B
C
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
Dặn dò
Về nhà làm bài tập lí thuyết trang 61&62.Bài tập kỹ năng trang 62(vở bài tập sinh 8)
Nghiên cứu bài(Tiêu Hóa Và Các Cơ Quan Tiêu Hóa)theo nội dung các câu hỏi trang 63 và bảng liệt kê các cơ quan tiêu hóa trang 63
THỰC HÀNH:
HÔ HẤP NHÂN TẠO
Bài 23 Tiết 24
Ngày Dạy : 15/11/2011
Giáo Viên: : Võ Văn Chi
THCS PHAN CHU TRINH TP CAM RANH
SINH HỌC 8
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Sự thông khí ở phổi được thực hiện nhờ những hoạt động chủ yếu nào?
Đáp án: Nhờ hoạt động hít vào và thở ra.
* Khi hít vào: Cơ hoành và cơ liên sườn đều co làm tăng thể tích lồng ngực khi đó không khí từ bên ngoài tràn vào phổi.
* Khi thở ra: Cơ hoành và cơ liên sườn đều giãn làm giảm thể tích lồng ngực ép khí từ phổi ra ngoài.
Câu 2: Khi cơ thể bị ngừng hô hấp sẽ dẫn đến hậu quả gì?
Đáp án: Sẽ không cung cấp khí Ôxy cho cơ thể để tạo năng lượng cho mọi hoạt động sống từ đó có thể dẫn đến chết sau vài phút.
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Có những nguyên nhân nào làm gián đoạn quá trình hô hấp?
Chết đuối.
Điện giật.
Lâm và môi trường thiếu không khí hay có nhiều khí độc.
Bài 23 Tiết 24
CHẾT ĐUỐI:
Tác hại: Nước tràn vào phổi làm ngăn cản sự trao đổi khí ở phổi
Xử lý: Loại bỏ nước ra khỏi phổi bằng cách vừa cõng nạn nhân(ở tư thế dốc ngược đầu) vừa chạy.
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
Bài 23 Tiết 24
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Đề phòng:
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
Bài 23 Tiết 24
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
Bài 23 Tiết 24
8
ĐIỆN GIẬT
Tác hại: Gây co cứng các cơ hô hấp làm gián đoạn quá trình thông khí ở phổi.
Xử lý: Tìm vị trí cầu giao hay công tắc điện để ngắt dòng điện
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
Bài 23 Tiết 24
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
MÔI TRƯỜNG THIẾU KHÔNG KHÍ HAY CÓ KHÍ ĐỘC
Tác hại: thiếu khí Oxy cung cấp cho cơ thể, cản trở sự trao đổi khí, chiếm chỗ của Oxy trong máu.
Xử lý: Khiêng nạn nhân ra khỏi khu vực đó.
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
Khi nào chúng ta thực hiện phương phápnày?
Khi nạn nhân bị:
Mất nhận thức
Không phản ứng
Tắt đường thở
Ngừng hô hấp hoặc hô hấp yếu
Ngưng tuần hoàn hoặc tuần hoàn yếu
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
Kiểm tra nhận thức của nạn nhân như thế nào?
Lay và gọi nạn nhân
Ra một lệnh đơn giản
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
Nếu nạn nhân không phản ứng và mất nhận thức thì sao?
Ở tư thế này giúp cam và lưỡi nạn nhân đưa về phía trước, đờm dãi hoặc chất nôn chảy ra dễ dàng không làm tắt đường thở
Đặt nạn nhân trong tư thế phục hồi.
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
14
KIỂM TRA HÔ HẤP
Nhìn
Nghe
Cảm nhận
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
15
Kiểm tra
hoạt động tuần hoàn
Xác định đúng vị trí động mạch ở cổ
Dùng 3 ngón trỏ, giữa và áp út để cảm nhận mạch
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
16
Gọi sự trợ giúp
Hô to để thu hút những người có mặt
Nhờ một người gọi điện thoại xin trợ giúp.
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
17
1/ Phương pháp hà hơi thổi ngạt:
Khi nào chúng ta thực hiện phương pháp này?
Khi nạn nhân ngừng hô hấp nhưng tim còn đập
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
18
a/Mở đường thở
Một bàn tay giữ ở trán
Một bàn tay kia đỡ ở c?m
Giữ mặt nạn nhân và nâng nhẹ đầu nạn nhân về phía sau
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
1
2
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
19
b/ Làm sạch đường thở
Mở miệng nạn nhân
Dùng ngón tay quét và móc lấy hết ngoại vật trong miệng nạn nhân ra
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
20
c/ Đặt nạn nhân nằm ngửa
để đầu ngửa ra phía sau.
Đưa nạn nhân về tư thế nằm ngư? để trên mặt phẳng cứng
Nâng và giữ đầu nạn nhân về phía sau với một bàn tay ở trán và tay khác ở càm
Mở miệng nạn nhân bằng ngón tay cái và trỏ
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
21
Bịt kín mũi nạn nhân
T? hít m?t hoi d?y l?ng ng?c r?i ghé môi sát mi?ng n?n nhân r?i th?i h?t s?c vào mi?ng n?n nhân không d? không khí thoát ra ngòai ch? ti?p xúc v?i mi?ng.
d/ Thổi hơi
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
22
Ngừng thổi để hít vào rồi lại thổi tiếp.
Thổi liên tục từ 12 – 20 lần/phút cho tới khi quá trình tự hô hấp của nạn nhân được ổn định bình thường
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
23
Lưu ý:
Khi thổi chú ý xem ngực nạn nhân có phồi lên không.
Nếu miệng nạn nhân bị cứng khó mở, có thể dùng tay bịt miệng và thở bằng mũi.
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
24
2/ Phuong php ?n tim ngồi l?ng ng?c
Xác định đúng vị trí để ấn tim
Đặt gót bàn tay lên vị trí dưới giữa xương ức.
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
25
Dùng sức nặng của cơ thể ép vào ngực nạn nhân cho không khí trong phổi ép ra ngoài.
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
Lưu ý:
Thực hiện liên tục như thế với 12 – 20 lần/phút, cho tới khi sự hô hấp tự động của nạn nhân ổn định bình thường.
Có thể cầm nơi 2 cẳng tay hay cổ tay nạn nhân và dùng sức nặng cơ thể ép vào ngực nạn nhân sau đó dang hai tay nạn nhân và đưa về phía đầu nạn nhân.
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
27
3/ Ph?i h?p v?a th?i ng?t v?a xoa bóp tim (?n l?ng ng?c)
Thực hiện khi nạn nhân ngừng hô hấp và tim ngừng đập.
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
28
Chú ý:
Cứ 5 lần nhấn và 2 lần thổi khi có hai người cùng thực hiện.
15 lần nhấn + 2 lần thổi khi có một người thực hiện.
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
Khi no thì d?ng hơ h?p nhn t?o
Dấu hiệu tốt
Mặt hồng hào trở lại
Môi đỏ
Xuất hiện mạch
Xuất hiện hơi thở
Có tiếng khóc
Cơ thể cử động
Nhận thức và phản ứng được hồi phục
Có phản xạ đồng tử
Dấu hiệu xấu
Tiếp tục tím tái
Mạch vẫn không đập hoặc yếu dần rồi mất
Không có hô hấp
Vẫn bất động không có phản ứng
Đồng tử dãn
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
11/5/2011
30
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
I:TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
Bài 23 Tiết 24
Câu 1: Khi nào tiến hành phương pháp hà hơi thổi ngạt?
Khi nạn nhân còn tỉnh táo.
Khi nạn nhân ngừng hô hấp nhưng tim còn đập.
Khi nạn nhân ngừng hô hấp và tim ngừng đập.
khi nạn nhân đã chết .
A
C
D
B
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
Câu 2: Khi nào tiến hành phối hợp vừa thổi ngạt vừa nhấn tim?
Khi nạn nhân ngừng hô hấp nhưng tim còn đập.
Chỉ khi nào có 2 người cùng thực hiện cấp cứu.
Khi nạn nhân ngừng hô hấp và tim ngừng đập.
Lúc nạn nhân còn tỉnh táo
A
B
C
D
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
Câu 3: Phưong pháp thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực có điểm giống nhau là?
Phục hồi sự hô hấp bình thường cho nạn nhân.
Giúp máu lưu thông tốt hơn
Kích thích sự trao đổi khí ở tế bào
Làm giảm đau đớn cho nạn nhân
D
C
B
A
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
11/5/2011
34
Câu 4: Phương pháp thổi ngạt có ưu điểm hơn so với phương pháp ấn lồng ngực là?
Dễ thực hiện
Đảm bảo số lượng không khí đưa vào phổi.
Không làm tổn thương lồng ngực
Cả a, b, c đều đúng
A
C
B
D
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
Câu 5: Trường hợp nào sau đây không phải hô hấp nhân tạo
Ngạt thở do chết đuối.
Bất tỉnh và ngừng hô hấp do bị điện giật
Xỉu do bị vết thương chảy máu.
Mất phản ứng do môi trường thiếu không khí
A
D
B
C
THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
Dặn dò
Về nhà làm bài tập lí thuyết trang 61&62.Bài tập kỹ năng trang 62(vở bài tập sinh 8)
Nghiên cứu bài(Tiêu Hóa Và Các Cơ Quan Tiêu Hóa)theo nội dung các câu hỏi trang 63 và bảng liệt kê các cơ quan tiêu hóa trang 63
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)