Bài 23. Thực hành: Hô hấp nhân tạo
Chia sẻ bởi Phan Thị Năm |
Ngày 01/05/2019 |
59
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Thực hành: Hô hấp nhân tạo thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
THỰC HÀNH:
HÔ HẤP NHÂN TẠO
I: TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
1. CHẾT ĐUỐI:
2. ĐIỆN GIẬT
3. MÔI TRƯỜNG THIẾU KHÔNG KHÍ HAY CÓ KHÍ ĐỘC
1. CHẾT ĐUỐI:
Tác hại: Nước tràn vào phổi làm ngăn cản sự trao đổi khí ở phổi
?
Xử lý?
Tác hại: Gây co cứng các cơ hô hấp làm gián đoạn quá trình thông khí ở phổi.
2. ĐIỆN GIẬT
?
Xử lý: Tìm vị trí cầu dao hay công tắc để ngắt dòng điện.
3. MÔI TRƯỜNG THIẾU KHÔNG KHÍ HAY CÓ KHÍ ĐỘC
- Tác hại: thiếu khí Oxy cung cấp cho cơ thể, cản trở sự trao đổi khí, chiếm chỗ của Oxy trong máu.
?
- Xử lý: Khiêng nạn nhân ra khỏi khu vực đó.
?
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
Khi nào chúng ta thực hiện hô hấp nhân tạo?
Khi nạn nhân bị:
Mất nhận thức
Không phản ứng
Tắt đường thở
Ngừng hô hấp hoặc hô hấp yếu
Ngưng tuần hoàn hoặc tuần hoàn yếu
Kiểm tra nhận thức của nạn nhân như thế nào?
- Lay và gọi nạn nhân
- Ra một lệnh đơn giản
KIỂM TRA HÔ HẤP
Nhìn
Nghe
Cảm nhận
Kiểm tra
hoạt động tuần hoàn
- Xác định đúng vị trí động mạch ở cổ
- Dùng 3 ngón trỏ, giữa và áp út để cảm nhận mạch
1/ Phương pháp hà hơi thổi ngạt:
Khi nào chúng ta thực hiện phương pháp này?
Khi nạn nhân ngừng hô hấp nhưng tim còn đập
a/ Làm sạch đường thở
Mở miệng nạn nhân
Dùng ngón tay quét và móc lấy hết d? v?t trong mi?ng n?n nhn ra
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
b/ Đặt nạn nhân nằm ngửa để đầu ngửa ra phía sau.
Đưa nạn nhân về tư thế nằm ng?a để trên mặt phẳng cứng
- Nâng và giữ đầu nạn nhân về phía sau với một bàn tay ở trán và tay khác ở càm
- Mở miệng nạn nhân bằng ngón tay cái và trỏ
- B?t mui n?n nhn b?ng ngĩn tr? v ngĩn ci
c/ Thổi hơi
- Tự hít một hơi đầy lồng ngực rồi ghé môi sát miệng nạn nhân rồi thổi hết sức vào miệng nạn nhân, không để không khí thoát ra ngoài chỗ tiếp xúc với miệng.
- Ngừng thổi để hít vào rồi lại thổi tiếp.
- Thổi liên tục từ 12 – 20 lần/phút cho tới khi quá trình tự hô hấp của nạn nhân được ổn định bình thường.
Lưu ý:
Nếu miệng nạn nhân bị cứng khó mở, có thể dùng tay bịt miệng và thổi bằng mũi.
Nếu tim nạn nhân đồng thời ngừng đập, có thể vừa thổi ngạt vừa xoa bóp tim.
Khi làm xoa bóp tim ngoài lồng ngực, cần chú ý không quá mạnh bạo vì có thể làm gãy xương sườn nạn nhân
2/ Phương pháp ấn tim ngoài lồng ngực
a) Đặt nạn nhân nằm ngư? dưới lưng kê cao bằng một gối mềm để đầu hơi ngữa ra phía sau.
Nâng và giữ đầu nạn nhân về phía sau với một bàn tay ở trán và tay khác ở c?m.
Mở miệng nạn nhân bằng ngón tay cái và tro.
b) Cầm nơi 2 cẳng tay hay cổ tay nạn nhân và dùng sức nặng cơ thể ép vào ngực nạn nhân sau đó dang hai tay nạn nhân và đưa về phía đầu nạn nhân.
c) Thực hiện liên tục như thế với 12 – 20 lần/phút, cho tới khi sự hô hấp tự động của nạn nhân ổn định bình thường.
Có thể phối hợp vừa thổi ngạt vừa xoa bóp tim (ấn lồng ngực)
Thực hiện khi nạn nhân ngừng hô hấp và tim ngừng đập.
Chú ý:
Cứ 5 lần nhấn và 2 lần thổi khi có hai người cùng thực hiện.
15 lần nhấn + 2 lần thổi khi có một người thực hiện.
Khi nào thì dừng hô hấp nhân tạo?
Dấu hiệu tốt:
Mặt hồng hào trở lại.
Môi đỏ.
Xuất hiện mạch.
Xuất hiện hơi thở.
Có tiếng khóc.
Cơ thể cử động.
Nhận thức và phản ứng được hồi phục.
Có phản xạ đồng tư.
Dấu hiệu xấu:
Tiếp tục tím tái.
Mạch vẫn không đập hoặc yếu dần rồi mất.
Không có hô hấp.
Vẫn bất động không có phản ứng.
Đồng tử giản.
Câu 1: Khi nào tiến hành phương pháp hà hơi thổi ngạt?
a. Khi nạn nhân còn tỉnh táo.
b. Khi nạn nhân ngừng hô hấp nhưng tim còn đập.
c. Khi nạn nhân ngừng hô hấp và tim ngừng đập.
d. Cả a, b, c.
Câu 2: Khi nào tiến hành phối hợp vừa thổi ngạt vừa nhấn tim?
a. Khi nạn nhân ngừng hô hấp nhưng tim còn đập.
b. Chỉ khi nào có 2 người cùng thực hiện cấp cứu.
c. Khi nạn nhân ngừng hô hấp và tim ngừng đập.
d. Lúc nạn nhân còn tỉnh táo
Câu 3: Phưong pháp thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực có điểm giống nhau là?
a. Phục hồi sự hô hấp bình thường cho nạn nhân.
b. Giúp máu lưu thông tốt hơn
c. Kích thích sự trao đổi khí ở tế bào
d. Làm giảm đau đớn cho nạn nhân
Câu 4: Phương pháp thổi ngạt có ưu điểm hơn so với phương pháp ấn lồng ngực là?
a. Dễ thực hiện
b. Đảm bảo số lượng không khí đưa vào phổi.
c. Không làm tổn thương lồng ngực
d. Cả a, b, c đều đúng
Câu 5: Trường hợp nào sau đây không phải hô hấp nhân tạo
a. Ngạt thở do chết đuối.
b. Bất tỉnh và ngừng hô hấp do bị điện giật
c. Xỉu do bị vết thương chảy máu.
d. Mất phản ứng do môi trường thiếu không khí
HÔ HẤP NHÂN TẠO
I: TÌM HIỂU CÁC NGUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP.
1. CHẾT ĐUỐI:
2. ĐIỆN GIẬT
3. MÔI TRƯỜNG THIẾU KHÔNG KHÍ HAY CÓ KHÍ ĐỘC
1. CHẾT ĐUỐI:
Tác hại: Nước tràn vào phổi làm ngăn cản sự trao đổi khí ở phổi
?
Xử lý?
Tác hại: Gây co cứng các cơ hô hấp làm gián đoạn quá trình thông khí ở phổi.
2. ĐIỆN GIẬT
?
Xử lý: Tìm vị trí cầu dao hay công tắc để ngắt dòng điện.
3. MÔI TRƯỜNG THIẾU KHÔNG KHÍ HAY CÓ KHÍ ĐỘC
- Tác hại: thiếu khí Oxy cung cấp cho cơ thể, cản trở sự trao đổi khí, chiếm chỗ của Oxy trong máu.
?
- Xử lý: Khiêng nạn nhân ra khỏi khu vực đó.
?
II: HÔ HẤP NHÂN TẠO
Khi nào chúng ta thực hiện hô hấp nhân tạo?
Khi nạn nhân bị:
Mất nhận thức
Không phản ứng
Tắt đường thở
Ngừng hô hấp hoặc hô hấp yếu
Ngưng tuần hoàn hoặc tuần hoàn yếu
Kiểm tra nhận thức của nạn nhân như thế nào?
- Lay và gọi nạn nhân
- Ra một lệnh đơn giản
KIỂM TRA HÔ HẤP
Nhìn
Nghe
Cảm nhận
Kiểm tra
hoạt động tuần hoàn
- Xác định đúng vị trí động mạch ở cổ
- Dùng 3 ngón trỏ, giữa và áp út để cảm nhận mạch
1/ Phương pháp hà hơi thổi ngạt:
Khi nào chúng ta thực hiện phương pháp này?
Khi nạn nhân ngừng hô hấp nhưng tim còn đập
a/ Làm sạch đường thở
Mở miệng nạn nhân
Dùng ngón tay quét và móc lấy hết d? v?t trong mi?ng n?n nhn ra
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
b/ Đặt nạn nhân nằm ngửa để đầu ngửa ra phía sau.
Đưa nạn nhân về tư thế nằm ng?a để trên mặt phẳng cứng
- Nâng và giữ đầu nạn nhân về phía sau với một bàn tay ở trán và tay khác ở càm
- Mở miệng nạn nhân bằng ngón tay cái và trỏ
- B?t mui n?n nhn b?ng ngĩn tr? v ngĩn ci
c/ Thổi hơi
- Tự hít một hơi đầy lồng ngực rồi ghé môi sát miệng nạn nhân rồi thổi hết sức vào miệng nạn nhân, không để không khí thoát ra ngoài chỗ tiếp xúc với miệng.
- Ngừng thổi để hít vào rồi lại thổi tiếp.
- Thổi liên tục từ 12 – 20 lần/phút cho tới khi quá trình tự hô hấp của nạn nhân được ổn định bình thường.
Lưu ý:
Nếu miệng nạn nhân bị cứng khó mở, có thể dùng tay bịt miệng và thổi bằng mũi.
Nếu tim nạn nhân đồng thời ngừng đập, có thể vừa thổi ngạt vừa xoa bóp tim.
Khi làm xoa bóp tim ngoài lồng ngực, cần chú ý không quá mạnh bạo vì có thể làm gãy xương sườn nạn nhân
2/ Phương pháp ấn tim ngoài lồng ngực
a) Đặt nạn nhân nằm ngư? dưới lưng kê cao bằng một gối mềm để đầu hơi ngữa ra phía sau.
Nâng và giữ đầu nạn nhân về phía sau với một bàn tay ở trán và tay khác ở c?m.
Mở miệng nạn nhân bằng ngón tay cái và tro.
b) Cầm nơi 2 cẳng tay hay cổ tay nạn nhân và dùng sức nặng cơ thể ép vào ngực nạn nhân sau đó dang hai tay nạn nhân và đưa về phía đầu nạn nhân.
c) Thực hiện liên tục như thế với 12 – 20 lần/phút, cho tới khi sự hô hấp tự động của nạn nhân ổn định bình thường.
Có thể phối hợp vừa thổi ngạt vừa xoa bóp tim (ấn lồng ngực)
Thực hiện khi nạn nhân ngừng hô hấp và tim ngừng đập.
Chú ý:
Cứ 5 lần nhấn và 2 lần thổi khi có hai người cùng thực hiện.
15 lần nhấn + 2 lần thổi khi có một người thực hiện.
Khi nào thì dừng hô hấp nhân tạo?
Dấu hiệu tốt:
Mặt hồng hào trở lại.
Môi đỏ.
Xuất hiện mạch.
Xuất hiện hơi thở.
Có tiếng khóc.
Cơ thể cử động.
Nhận thức và phản ứng được hồi phục.
Có phản xạ đồng tư.
Dấu hiệu xấu:
Tiếp tục tím tái.
Mạch vẫn không đập hoặc yếu dần rồi mất.
Không có hô hấp.
Vẫn bất động không có phản ứng.
Đồng tử giản.
Câu 1: Khi nào tiến hành phương pháp hà hơi thổi ngạt?
a. Khi nạn nhân còn tỉnh táo.
b. Khi nạn nhân ngừng hô hấp nhưng tim còn đập.
c. Khi nạn nhân ngừng hô hấp và tim ngừng đập.
d. Cả a, b, c.
Câu 2: Khi nào tiến hành phối hợp vừa thổi ngạt vừa nhấn tim?
a. Khi nạn nhân ngừng hô hấp nhưng tim còn đập.
b. Chỉ khi nào có 2 người cùng thực hiện cấp cứu.
c. Khi nạn nhân ngừng hô hấp và tim ngừng đập.
d. Lúc nạn nhân còn tỉnh táo
Câu 3: Phưong pháp thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực có điểm giống nhau là?
a. Phục hồi sự hô hấp bình thường cho nạn nhân.
b. Giúp máu lưu thông tốt hơn
c. Kích thích sự trao đổi khí ở tế bào
d. Làm giảm đau đớn cho nạn nhân
Câu 4: Phương pháp thổi ngạt có ưu điểm hơn so với phương pháp ấn lồng ngực là?
a. Dễ thực hiện
b. Đảm bảo số lượng không khí đưa vào phổi.
c. Không làm tổn thương lồng ngực
d. Cả a, b, c đều đúng
Câu 5: Trường hợp nào sau đây không phải hô hấp nhân tạo
a. Ngạt thở do chết đuối.
b. Bất tỉnh và ngừng hô hấp do bị điện giật
c. Xỉu do bị vết thương chảy máu.
d. Mất phản ứng do môi trường thiếu không khí
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thị Năm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)