Bài 23. Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Nam |
Ngày 22/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Phòng GD Bình Giang
trường thcs thái hoà
-----***-----
Ngày 6 tháng 3 năm 2007
Bài Giảng Vật Lí 7
- - - VL - - -
Câu1:Em hãy dùng các từ hoặc các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống sau:
Dòng điện chạy qua mọi vật dẫn thông thường,đều làm cho vật dẫn....................Nếu vật dẫn .................tới nhiệt độ cao thì .........................
Nóng lên
Phát sáng
Lạnh đi
Kiểm tra bài cũ
Câu2. Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ điện nào dưới đây khi chúng đang hoạt động bình thường.
A. Ruột ấm điện;
B. Công tắc;
C. Dây dẫn điện của mạch điện trong nhà;
D. Đèn báo của ti vi
Tối đi
Nóng lên
Thái: Tại sao cần cẩu kia lại hút được những miếng sắt, thép thế nhỉ?
Hoà: Cậu không biết à, vì cần cẩu đó dùng nam châm điện đấy.
Thái: Vậy nam châm điện là gì ?
?
?
?
?
I - Tác dụng từ
1. Tính chất từ của nam châm
- Nam châm có tính chất từ vì :
- Mỗi nam châm đều có hai cực từ, tại đó các vật bằng sắt, thép bị hút mạnh nhất
N
S
+ Có khả năng hút hoặc đẩy nam châm khác đặt gần nó
+ Có khả năng hút các vật bằng sắt hoặc thép
I - Tác dụng từ
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
+ -
Em hãy quan sát hình 23.3 SGK và hình trên màn ảnh rồi cho biết Nam châm điện được cấu tạo bởi các bộ phận chính nào?
I - Tác dụng từ
C1
Đưa một đầu cuộn dây lại gần các đinh sắt nhỏ, các mẩu dây đồng hoặc nhôm. Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra khi công tắc ngắt và công tắc đóng
+ -
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
I - Tác dụng từ
C1
Đưa một kim nam châm lại gần một đầu cuộn dây và đóng công tắc. Hãy cho biết, có gì khác nhau xảy ra với hai cực của kim nam châm
+ -
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
I - Tác dụng từ
Vậy giữa một nam châm và một ống dây có dòng điện chạy qua có tính chất gì giống nhau ?
+ -
+ -
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
I - Tác dụng từ
Kết luận
1. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là ...........................
2. Nam châm điện có .......................vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép
Nam châm điện
tính chất từ
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
I - Tác dụng từ
3. Tìm hiểu chuông điện
Chuông
Chốt kẹp
Miếng sắt
Tiếp điểm
Đầu gõ chuông
Cuộn dây
Kết luận ( SGK - Tr 63)
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
Khi đóng công tắc, có hiện tượng gì xảy ra với cuộn dây, với miếng sắt và với đầu gõ chuông?
C2
Khi đóng công tắc, cuộn dây trở thành ............................ lúc này nó sẽ .......... miếng sắt làm đầu gõ chuông đập vào chuông -> Chuông kêu
Chuông
Chốt kẹp
Miếng sắt
Tiếp điểm
Đầu gõ chuông
Cuộn dây
Nam châm điện
hút
I - Tác dụng từ
3. Tìm hiểu chuông điện
Kết luận ( SGK - Tr 63)
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
Ngay sau đó mạch điện bị hở. Hãy chỉ ra chỗ hở của mạch này. Giải thích tại sao miếng sắt khi đó lại trở về tì sát vào tiếp điểm
C3
Chỗ hở của mạch là.................... Khi mạch hở cuộn dây không có dòng điện chạy qua. Do tính .............. của lá thép nên miếng sắt trở về tì sát vào tiếp điểm
Chuông
Chốt kẹp
Miếng sắt
Tiếp điểm
Đầu gõ chuông
Cuộn dây
tiếp điểm
đàn hồi
I - Tác dụng từ
3. Tìm hiểu chuông điện
Kết luận ( SGK - Tr 63)
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
C4
Tại sao chuông kêu liên tiếp chừng nào công tắc còn đóng ?
Vì khi miếng sắt tì vào tiếp điểm, mạch lại......... Cuộn dây sẽ .......... miếng sắt và đầu gõ chuông lại đập vào chuông làm chuông kêu -> Cứ như vậy chuông kêu chừng nào công tắc còn đóng.
Chuông
Chốt kẹp
Miếng sắt
Tiếp điểm
Đầu gõ chuông
Cuộn dây
Kín
hút
I - Tác dụng từ
3. Tìm hiểu chuông điện
Kết luận ( SGK - Tr 63)
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
C7
Vật nào dưới đây có tác dụng từ ?
A. Một pin còn mới đặt riêng trên bàn;
B. Một mảnh nilông đã được cọ xát mạnh;
C. Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua ;
D. Một đoạn băng dính.
I - Tác dụng từ
3. Tìm hiểu chuông điện
Kết luận ( SGK - Tr 63)
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
I - Tác dụng từ
II - Tác dụng hoá học
Acquy
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên (Hình 23.3 - sgk)
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
3. Tìm hiểu chuông điện
Kết luận ( SGK - Tr 63)
I - Tác dụng từ
Quan sát đèn khi công tắc đóng và cho biết dung dịch đồng sunphat là chất dẫn điện hay cách điện.
C5
I - Tác dụng từ
II - Tác dụng hoá học
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
3. Tìm hiểu chuông điện
Kết luận ( SGK - Tr 63)
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên (Hình 23.3 - sgk)
I - Tác dụng từ
Quan sát đèn khi công tắc đóng và cho biết dung dịch đồng sunphat là chất dẫn điện hay cách điện.
C5
Thỏi than lúc trước nối với cực âm có màu đen. Sau vài phút thí nghiệm nó được phủ một lớp màu gì ?
C6
I - Tác dụng từ
II - Tác dụng hoá học
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
3. Tìm hiểu chuông điện
Kết luận ( SGK - Tr 63)
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên (Hình 23.3 - sgk)
2. Kết luận: Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp ....................................
đồng màu đỏ nhạt
I - Tác dụng từ
II - Tác dụng hoá học
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
3. Tìm hiểu chuông điện
Kết luận ( SGK - Tr 63)
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên (Hình 23.3 - sgk)
Acquy
1 2
Bình: Tớ đố cậu biết, làm thế nào để biết được tên 2 cực của một bình acquy đã mất dấu
Giang: Đơn giản thôi mà, chỉ cần sử dụng tác dụng hoá học của dòng điện là biết ngay
Bình : Vậy theo các bạn phải làm như thế nào?
2. Kết luận ( SGK - Tr 64)
I - Tác dụng từ
II - Tác dụng hoá học
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
3. Tìm hiểu chuông điện
Kết luận ( SGK - Tr 63)
Vậy 1 và 2 đâu là cực dương, đâu là
cực âm ?
+ -
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên (Hình 23.3 - sgk)
III - Tác dụng sinh lí
Nếu sơ ý cho dòng điện đi qua cơ thể người sẽ làm các cơ co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt.
Đó là tác dụng sinh lí của dòng điện
Phải hết sức thận trọng khi dùng điện nhất là với mạng điện gia đình
Tuy vậy trong y học người ta có thể ứng dụng tác dụng sinh lí của dòng điện thích hợp để chữa một số bệnh
I - Tác dụng từ
II - Tác dụng hoá học
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
3. Tìm hiểu chuông điện
Kết luận ( SGK - Tr 63)
2. Kết luận ( SGK - Tr 64)
Dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thể người và động vật
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên (Hình 23.3 - sgk)
Qua các phần vừa học ở trên, cần ghi nhớ những nội dung gì ?
* Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm
* Dòng điện có tác dụng hoá học, chẳng hạn khi cho dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch, tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm.
* Dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thể người và các động vật.
III - Tác dụng sinh lí
I - Tác dụng từ
II - Tác dụng hoá học
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
3. Tìm hiểu chuông điện
Kết luận ( SGK - Tr 63)
2. Kết luận ( SGK - Tr 64)
Dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thể người và động vật
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên (Hình 23.3 - sgk)
C8
Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?
A. Làm tê liệt thần kinh;
B. Làm quay kim nam châm;
C. Làm nóng dây dẫn;
D. Hút các vụn giấy;
IV. Vận Dụng
III - Tác dụng sinh lí
I - Tác dụng từ
II - Tác dụng hoá học
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
3. Tìm hiểu chuông điện
Kết luận ( SGK - Tr 63)
2. Kết luận ( SGK - Tr 64)
Dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thể người và động vật
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên (Hình 23.3 - sgk)
I - Tác dụng từ
II - Tác dụng hoá học
III - Tác dụng sinh lí
IV- Vận dụng
Hãy sắp xếp từng thiết bị sau, thiết bị nào hoạt động ứng với tác dụng nào của dòng điện bằng cách nối chúng thành từng cặp
A. Đèn điện sáng .
B. Bàn là điện .
C. Cuộn dây dẫn có dòng .
điện chạy qua
D. Mạ kền cho vỏ đèn pin .
E. Dòng điện qua cơ thể gây co. giật các cơ
. 1. Tác dụng sinh lí
. 2. Tác dụng từ
. 3. Tác dụng nhiệt
. 4. Tác dụng phát sáng
. 5. Tác dụng hoá học
Bài tập về nhà
Các em về nhà học và làm các bài tập sau: 23.1 ; 23.2 ; 23.3
Hướng dẫn bài 23.3 : Để tìm được biểu hiện về tác dụng hoá học của dòng điện trong 4 biểu hiện đã cho chúng ta cần: Nhớ lại kiến thức đã học về tác dụng hoá học của dòng điện để lựa chọn
* Chúng ta đã biết, dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thể người và động vật nhưng dòng điện ở mức độ nào có thể gây cho các cơ co giật, ở mức độ nào gây cho tim ngừng đập -> để hiểu rõ hơn vấn đề này chúng ta sẽ nghiên cứu ở những bài sau.
Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc, xin trân trọng cảm ơn các thầy cô và các em !
VNL
VNL
VNL
Bài tập về nhà
Các em về nhà học và làm các bài tập sau: 23.1 ; 23.2 ; 23.3
Hướng dẫn bài 23.3 : Yêu cầu của bài là tìm biểu hiện của tác dụng hoá học trong 4 biểu hiện đã cho trong bài -> nhớ lại kt đã học về tác dụng hoá học của dòng điện để lựa chọn
* Chúng ta đã biết, dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thể người và động vật nhưng dòng điện ở mức độ nào có thể gây cho các cơ co giật, ở mức độ nào gây cho tim ngừng đập -> về nhà các em tìm hiểu trước bài 24 để hiểu rõ hơn vấn đề này.
Khi đóng công tắc, cuộn dây trở thành ............................ lúc này nó sẽ .......... miếng sắt làm đầu gõ chuông đập vào chuông -> Chuông kêu
Chỗ hở của mạch là.................... Khi mạch hở cuộn dây không có dòng điện chạy qua. Do tính .............. của lá thép nên miếng sắt trở về tì sát vào tiếp điểm
Vì khi miếng sắt tì vào tiếp điểm, mạch lại......... Cuộn dây sẽ .......... miếng sắt và đầu gõ chuông lại đập vào chuông làm chuông kêu -> Cứ như vậy chuông kêu chừng nào công tắc còn đóng.
C2
C3
C4
Phòng GD Bình giang
Trường THCS thái hoà
------***------
Phiếu học tập
- kín
- hút
- tiếp điểm
- đàn hồi
- Nam châm điện
- đẩy
(Nhóm.............)
+ -
Chuông
Chốt kẹp
I - Tác dụng từ
Tính chất từ của nam châm
Nam châm điện
Tìm hiểu chuông điện
I - Tác dụng hoá học
Quan sát thí nghiệm của giáo viên
Acquy
Chuông
trường thcs thái hoà
-----***-----
Ngày 6 tháng 3 năm 2007
Bài Giảng Vật Lí 7
- - - VL - - -
Câu1:Em hãy dùng các từ hoặc các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống sau:
Dòng điện chạy qua mọi vật dẫn thông thường,đều làm cho vật dẫn....................Nếu vật dẫn .................tới nhiệt độ cao thì .........................
Nóng lên
Phát sáng
Lạnh đi
Kiểm tra bài cũ
Câu2. Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ điện nào dưới đây khi chúng đang hoạt động bình thường.
A. Ruột ấm điện;
B. Công tắc;
C. Dây dẫn điện của mạch điện trong nhà;
D. Đèn báo của ti vi
Tối đi
Nóng lên
Thái: Tại sao cần cẩu kia lại hút được những miếng sắt, thép thế nhỉ?
Hoà: Cậu không biết à, vì cần cẩu đó dùng nam châm điện đấy.
Thái: Vậy nam châm điện là gì ?
?
?
?
?
I - Tác dụng từ
1. Tính chất từ của nam châm
- Nam châm có tính chất từ vì :
- Mỗi nam châm đều có hai cực từ, tại đó các vật bằng sắt, thép bị hút mạnh nhất
N
S
+ Có khả năng hút hoặc đẩy nam châm khác đặt gần nó
+ Có khả năng hút các vật bằng sắt hoặc thép
I - Tác dụng từ
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
+ -
Em hãy quan sát hình 23.3 SGK và hình trên màn ảnh rồi cho biết Nam châm điện được cấu tạo bởi các bộ phận chính nào?
I - Tác dụng từ
C1
Đưa một đầu cuộn dây lại gần các đinh sắt nhỏ, các mẩu dây đồng hoặc nhôm. Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra khi công tắc ngắt và công tắc đóng
+ -
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
I - Tác dụng từ
C1
Đưa một kim nam châm lại gần một đầu cuộn dây và đóng công tắc. Hãy cho biết, có gì khác nhau xảy ra với hai cực của kim nam châm
+ -
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
I - Tác dụng từ
Vậy giữa một nam châm và một ống dây có dòng điện chạy qua có tính chất gì giống nhau ?
+ -
+ -
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
I - Tác dụng từ
Kết luận
1. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là ...........................
2. Nam châm điện có .......................vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép
Nam châm điện
tính chất từ
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
I - Tác dụng từ
3. Tìm hiểu chuông điện
Chuông
Chốt kẹp
Miếng sắt
Tiếp điểm
Đầu gõ chuông
Cuộn dây
Kết luận ( SGK - Tr 63)
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
Khi đóng công tắc, có hiện tượng gì xảy ra với cuộn dây, với miếng sắt và với đầu gõ chuông?
C2
Khi đóng công tắc, cuộn dây trở thành ............................ lúc này nó sẽ .......... miếng sắt làm đầu gõ chuông đập vào chuông -> Chuông kêu
Chuông
Chốt kẹp
Miếng sắt
Tiếp điểm
Đầu gõ chuông
Cuộn dây
Nam châm điện
hút
I - Tác dụng từ
3. Tìm hiểu chuông điện
Kết luận ( SGK - Tr 63)
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
Ngay sau đó mạch điện bị hở. Hãy chỉ ra chỗ hở của mạch này. Giải thích tại sao miếng sắt khi đó lại trở về tì sát vào tiếp điểm
C3
Chỗ hở của mạch là.................... Khi mạch hở cuộn dây không có dòng điện chạy qua. Do tính .............. của lá thép nên miếng sắt trở về tì sát vào tiếp điểm
Chuông
Chốt kẹp
Miếng sắt
Tiếp điểm
Đầu gõ chuông
Cuộn dây
tiếp điểm
đàn hồi
I - Tác dụng từ
3. Tìm hiểu chuông điện
Kết luận ( SGK - Tr 63)
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
C4
Tại sao chuông kêu liên tiếp chừng nào công tắc còn đóng ?
Vì khi miếng sắt tì vào tiếp điểm, mạch lại......... Cuộn dây sẽ .......... miếng sắt và đầu gõ chuông lại đập vào chuông làm chuông kêu -> Cứ như vậy chuông kêu chừng nào công tắc còn đóng.
Chuông
Chốt kẹp
Miếng sắt
Tiếp điểm
Đầu gõ chuông
Cuộn dây
Kín
hút
I - Tác dụng từ
3. Tìm hiểu chuông điện
Kết luận ( SGK - Tr 63)
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
C7
Vật nào dưới đây có tác dụng từ ?
A. Một pin còn mới đặt riêng trên bàn;
B. Một mảnh nilông đã được cọ xát mạnh;
C. Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua ;
D. Một đoạn băng dính.
I - Tác dụng từ
3. Tìm hiểu chuông điện
Kết luận ( SGK - Tr 63)
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
I - Tác dụng từ
II - Tác dụng hoá học
Acquy
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên (Hình 23.3 - sgk)
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
3. Tìm hiểu chuông điện
Kết luận ( SGK - Tr 63)
I - Tác dụng từ
Quan sát đèn khi công tắc đóng và cho biết dung dịch đồng sunphat là chất dẫn điện hay cách điện.
C5
I - Tác dụng từ
II - Tác dụng hoá học
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
3. Tìm hiểu chuông điện
Kết luận ( SGK - Tr 63)
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên (Hình 23.3 - sgk)
I - Tác dụng từ
Quan sát đèn khi công tắc đóng và cho biết dung dịch đồng sunphat là chất dẫn điện hay cách điện.
C5
Thỏi than lúc trước nối với cực âm có màu đen. Sau vài phút thí nghiệm nó được phủ một lớp màu gì ?
C6
I - Tác dụng từ
II - Tác dụng hoá học
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
3. Tìm hiểu chuông điện
Kết luận ( SGK - Tr 63)
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên (Hình 23.3 - sgk)
2. Kết luận: Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp ....................................
đồng màu đỏ nhạt
I - Tác dụng từ
II - Tác dụng hoá học
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
3. Tìm hiểu chuông điện
Kết luận ( SGK - Tr 63)
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên (Hình 23.3 - sgk)
Acquy
1 2
Bình: Tớ đố cậu biết, làm thế nào để biết được tên 2 cực của một bình acquy đã mất dấu
Giang: Đơn giản thôi mà, chỉ cần sử dụng tác dụng hoá học của dòng điện là biết ngay
Bình : Vậy theo các bạn phải làm như thế nào?
2. Kết luận ( SGK - Tr 64)
I - Tác dụng từ
II - Tác dụng hoá học
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
3. Tìm hiểu chuông điện
Kết luận ( SGK - Tr 63)
Vậy 1 và 2 đâu là cực dương, đâu là
cực âm ?
+ -
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên (Hình 23.3 - sgk)
III - Tác dụng sinh lí
Nếu sơ ý cho dòng điện đi qua cơ thể người sẽ làm các cơ co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt.
Đó là tác dụng sinh lí của dòng điện
Phải hết sức thận trọng khi dùng điện nhất là với mạng điện gia đình
Tuy vậy trong y học người ta có thể ứng dụng tác dụng sinh lí của dòng điện thích hợp để chữa một số bệnh
I - Tác dụng từ
II - Tác dụng hoá học
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
3. Tìm hiểu chuông điện
Kết luận ( SGK - Tr 63)
2. Kết luận ( SGK - Tr 64)
Dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thể người và động vật
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên (Hình 23.3 - sgk)
Qua các phần vừa học ở trên, cần ghi nhớ những nội dung gì ?
* Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm
* Dòng điện có tác dụng hoá học, chẳng hạn khi cho dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch, tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm.
* Dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thể người và các động vật.
III - Tác dụng sinh lí
I - Tác dụng từ
II - Tác dụng hoá học
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
3. Tìm hiểu chuông điện
Kết luận ( SGK - Tr 63)
2. Kết luận ( SGK - Tr 64)
Dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thể người và động vật
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên (Hình 23.3 - sgk)
C8
Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?
A. Làm tê liệt thần kinh;
B. Làm quay kim nam châm;
C. Làm nóng dây dẫn;
D. Hút các vụn giấy;
IV. Vận Dụng
III - Tác dụng sinh lí
I - Tác dụng từ
II - Tác dụng hoá học
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
3. Tìm hiểu chuông điện
Kết luận ( SGK - Tr 63)
2. Kết luận ( SGK - Tr 64)
Dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thể người và động vật
1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên (Hình 23.3 - sgk)
I - Tác dụng từ
II - Tác dụng hoá học
III - Tác dụng sinh lí
IV- Vận dụng
Hãy sắp xếp từng thiết bị sau, thiết bị nào hoạt động ứng với tác dụng nào của dòng điện bằng cách nối chúng thành từng cặp
A. Đèn điện sáng .
B. Bàn là điện .
C. Cuộn dây dẫn có dòng .
điện chạy qua
D. Mạ kền cho vỏ đèn pin .
E. Dòng điện qua cơ thể gây co. giật các cơ
. 1. Tác dụng sinh lí
. 2. Tác dụng từ
. 3. Tác dụng nhiệt
. 4. Tác dụng phát sáng
. 5. Tác dụng hoá học
Bài tập về nhà
Các em về nhà học và làm các bài tập sau: 23.1 ; 23.2 ; 23.3
Hướng dẫn bài 23.3 : Để tìm được biểu hiện về tác dụng hoá học của dòng điện trong 4 biểu hiện đã cho chúng ta cần: Nhớ lại kiến thức đã học về tác dụng hoá học của dòng điện để lựa chọn
* Chúng ta đã biết, dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thể người và động vật nhưng dòng điện ở mức độ nào có thể gây cho các cơ co giật, ở mức độ nào gây cho tim ngừng đập -> để hiểu rõ hơn vấn đề này chúng ta sẽ nghiên cứu ở những bài sau.
Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc, xin trân trọng cảm ơn các thầy cô và các em !
VNL
VNL
VNL
Bài tập về nhà
Các em về nhà học và làm các bài tập sau: 23.1 ; 23.2 ; 23.3
Hướng dẫn bài 23.3 : Yêu cầu của bài là tìm biểu hiện của tác dụng hoá học trong 4 biểu hiện đã cho trong bài -> nhớ lại kt đã học về tác dụng hoá học của dòng điện để lựa chọn
* Chúng ta đã biết, dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thể người và động vật nhưng dòng điện ở mức độ nào có thể gây cho các cơ co giật, ở mức độ nào gây cho tim ngừng đập -> về nhà các em tìm hiểu trước bài 24 để hiểu rõ hơn vấn đề này.
Khi đóng công tắc, cuộn dây trở thành ............................ lúc này nó sẽ .......... miếng sắt làm đầu gõ chuông đập vào chuông -> Chuông kêu
Chỗ hở của mạch là.................... Khi mạch hở cuộn dây không có dòng điện chạy qua. Do tính .............. của lá thép nên miếng sắt trở về tì sát vào tiếp điểm
Vì khi miếng sắt tì vào tiếp điểm, mạch lại......... Cuộn dây sẽ .......... miếng sắt và đầu gõ chuông lại đập vào chuông làm chuông kêu -> Cứ như vậy chuông kêu chừng nào công tắc còn đóng.
C2
C3
C4
Phòng GD Bình giang
Trường THCS thái hoà
------***------
Phiếu học tập
- kín
- hút
- tiếp điểm
- đàn hồi
- Nam châm điện
- đẩy
(Nhóm.............)
+ -
Chuông
Chốt kẹp
I - Tác dụng từ
Tính chất từ của nam châm
Nam châm điện
Tìm hiểu chuông điện
I - Tác dụng hoá học
Quan sát thí nghiệm của giáo viên
Acquy
Chuông
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)