Bài 23. Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện
Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Bắc |
Ngày 22/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
1
?
?
?
?
?
GV:
TRƯỜNG THCS PHAN ĐÌNH PHÙNG
PHẠM NGỌC BẮC
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ
ĐÃ ĐẾN DỰGIỜ
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
2
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy kể tên một số dụng cụ, thiết bị thường dùng đốt nóng khi có dòng điện chạy qua.
A. Ruột ấm điện
B. Công tắc
C. Dây dẫn điện của mạch điện trong gia đình
D. Đèn báo của tivi
Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ điện nào dưới đây khi chúng đang hoạt động bình thường:
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
3
Hãy quan sát ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điện ở trang đầu chương 3. Nam châm điện là gì? Nó hoạt động dựa vào tác dụng gì của dòng điện?
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
4
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
I. TÁC DỤNG TỪ
Tính chất từ của nam châm
Nam châm có tính chất từ vì có khả năng hút các vật bằng sắt hoặc thép. Mỗi nam châm có hai cực từ, tại đó các vật bằng sắt hoặc thép bị hút mạnh nhất.
Khi đưa một kim nam châm lại gần đầu một nam châm thẳng thì một trong hai cực của nam châm bị hút còn đầu kia bị đẩy.
Nam châm điện
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
5
+ -
Hình 23.1
Bài 23:
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. TÁC DỤNG TỪ
Tính chất từ của nam châm
Nam châm điện
Dùng dây dẫn mảnh có vỏ cách điện quấn nhiều vòng xung quanh một lõi sắt non, ta có một cuộn dây. Nối hai đầu dây với nguồn điện và công tắc như hình 23.1 ta được một nam châm điện.
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
6
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
Tính chất từ của nam châm
Nam châm điện
C1 a) Đưa một đầu cuộn dây lại gần các đinh sắt nhỏ, các mẩu dây đồng hoặc nhôm. Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra khi công tắc đóng và ngắt.
b) Đưa một một kim nam châm lại gần đầu cuộn dây và đóng công tắc. Hãy cho biết cực nào của kim nam châm bị hút, cực nào bị đẩy.
Kết luận:
1) Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là ………………….
2) Nam châm điện có…………. vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
tác dụng từ
nam châm điện
I. TÁC DỤNG TỪ
+ -
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
7
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
Kết luận:
Tìm hiểu chuông điện
Hình 23.2 mô tả cấu tạo của chuông điện, trong đó miếng sắt được gắn với lá thép đàn hồi và khi chưa đóng công tắc, miếng sắt luôn tì sát vào tiếp điểm.
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
I. TÁC DỤNG TỪ
Miếng sắt
Cuộn dây
Lá thép đàn hồi
Chốt kẹp
Hình 23.2
Tiếp điểm
Đầu gõ chuông
chuông
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
8
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
Bài 23:
Kết luận:
Tìm hiểu chuông điện
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
I. TÁC DỤNG TỪ
C2 Khi đóng công tắc
có hiện tượng gì xảy
ra với cuộn dây, với
những miếng sắt và
với đầu gõ chuông?
C2 Cuộn dây quấn trở thành nam châm điện, miếng sắt bị nam châm điện hút, đầu gõ chuông dao động đập vào chuông.
+ -
Cuộn dây
Đầu gõ chuông
Tiếp điểm
Miếng sắt
Lá thép đàn hồi
chuông
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
9
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
Kết luận:
Tìm hiểu chuông điện
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
I. TÁC DỤNG TỪ
C3 Ngay sau đó, mạch điện
bị hở. Hãy chỉ ra chổ hở
mạch này. Giải thích tại sao
miếng sắt khi đó lại trở
về tì sát vào tiếp điểm?
C3 Dòng điện bị ngắt, cuộn dây không còn tác dụng từ nên không hút miếng sắt nữa nên miếng sắt lại tì vào tiếp điểm.
Cuộn dây
Lá thép đàn hồi
Nguồn điện
Tiếp điểm
chuông
Đầu gõ chuông
Miếng sắt
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
10
Tiết 25 :
chuông
Đầu gõ chuông
Tiếp điểm
Miếng sắt
Cuộn dây
Lá thép đàn hồi
Chốt kẹp
Nguồn điện
1. Tác dụng từ :
Tìm hiểu chuông điện
Bài 23
TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
C4 Tại sao chuông kêu
liên tiếp lúc công
tắc còn đóng?
C4 Vì dòng điện bị đóng và ngắt một cách liên tục.
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
11
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
Kết luận:
Tìm hiểu chuông điện
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
I. TÁC DỤNG TỪ
C2 Cuộn dây quấn trở thành nam châm điện, miếng sắt bị nam châm điện hút, đầu gõ chuông dao động đập vào chuông.
C3 Dòng điện bị ngắt, cuộn dây không còn tác dụng từ nên không hút miếng sắt nữa nên miếng sắt lại tì vào tiếp điểm.
C4 Vì dòng điện bị đóng và ngắt một cách liên tục.
Đầu gõ chuông chuyển động làm chuông kêu liên tiếp. Đó là biểu hiện tác dụng cơ học của dòng điện. Các động cơ điện như quạt điện, máy bơm nước…hoạt động dựa trên tác dụng này của dòng điện.
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
12
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
I. TÁC DỤNG TỪ
II. TÁC DỤNG HÓA HỌC:
Quan sát thí nghiệm:
Acquy
- +
Thỏi than
Nắp nhựa
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
13
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
I. TÁC DỤNG TỪ
II. TÁC DỤNG HÓA HỌC:
Quan sát thí nghiệm:
C5 Quan sát đèn khi công
tắc đóng và cho biết dung
dịch đồng sunphat (CuSO4)
là chất dẫn điện hay chất
cách điện?
C5 Đèn sáng chứng tỏ dòng điện có chạy trong mạch nên dung dịch đồng sunphat (CuSO4 ) là chất dẫn điện.
C6 Thỏi than nối với cực âm
lúc trước có màu đen. Sau
vài phút thí nghiệm nó
được phủ một lớp màu gì?
C6 Thỏi than ở cực âm đã được phủ một lớp màu đồng
Người ta xác định được lớp màu đồng này là kim loại đồng. Hiện tượng đồng tách khỏi dung dịch muối khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học.
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
14
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
I. TÁC DỤNG TỪ
II. TÁC DỤNG HÓA HỌC:
Quan sát thí nghiệm:
C5 Đèn sáng chứng tỏ dòng điện có chạy trong mạch nên dung dịch đồng sunphat (CuSO4 ) là chất dẫn điện.
C6 Thỏi than ở cực âm đã được phủ một lớp màu đồng
Người ta xác định được lớp màu đồng này là kim loại đồng. Hiện tượng đồng tách khỏi dung dịch muối khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học.
Kết luận
Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp đồng.
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
15
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
Bài 23:
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
I. TÁC DỤNG TỪ
II. TÁC DỤNG HÓA HỌC:
Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp đồng.
III. TÁC DỤNG SINH LÝ
Dòng điện có thể gây nguy hiểm đến tính mạng con người.Vì vậy phải hết sức thận trọng khi dùng điện, nhất là với mạng điện gia đình. Tuy vậy, trong y học người ta có thể ứng dụng tác dụng sinh lý của dòng điện thích hợp để chữa một số bệnh.
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
16
TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
TÁC DỤNG TỪ
TÁC DỤNG SINH LÍ
TÁC DỤNG HOÁ HỌC
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
17
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
Bài 23:
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
I. TÁC DỤNG TỪ
II. TÁC DỤNG HÓA HỌC:
Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp đồng.
III. TÁC DỤNG SINH LÝ
Một pin còn mới đặt riêng trên bàn.
Một mảnh nilông đã cọ xát.
Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua.
Một đoạn băng dính.
C7 Vật nào dưới đây có tác dụng từ?
IV .VẬN DỤNG
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
18
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
Bài 23:
Bài 23:
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
I. TÁC DỤNG TỪ
II. TÁC DỤNG HÓA HỌC:
Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp đồng.
III. TÁC DỤNG SINH LÝ
C7: C
C8 Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?
A. Làm tê liệt thần kinh.
B. Làm quay kim nam châm.
C. Làm nóng dây dẫn.
D. Hút các vụn giấy.
IV .VẬN DỤNG
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
19
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
Tác dụng hoá học của dòng điện là cơ sở của việc mạ điện như mạ đồng, mạ vàng, mạ thiếc, mạ kền.để chống gỉ, làm đẹp. Chẳng hạn để mạ kền (niken) vỏ đèn pin bằng kim loại, cần phải nối vỏ đèn pin với cực âm, nối tấm kền với cực dương của nguồn điện rồi nhúng vỏ đèn pin và tấm kền vào dung dịch muối kền. Sau đó cho dòng điện đi qua dung dịch này một thời gian, sẽ có một lớp kền phủ trên vỏ đèn pin
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
20
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
Ghi nhớ :
Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm.
Dòng điện có tác dụng hóa học, chẳng hạn khi có dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch, tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm.
Dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thể người và các động vật.
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
21
Giờ học VẬT LÝ bổ ích đến đây kết thúc,các em về nhà học bài theo vở ghi kết hợp với sgk, làm bài tập từ 23.1 đến 23.4 sgk btập
Ôn lại các bài từ bài17 đến bài 23 chương “Điện học”; Xem và làm lại tất cả các bài tập để chuẩn bị tiết sau ôn tập.
PHẠM NGỌC BẮC
1
?
?
?
?
?
GV:
TRƯỜNG THCS PHAN ĐÌNH PHÙNG
PHẠM NGỌC BẮC
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ
ĐÃ ĐẾN DỰGIỜ
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
2
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy kể tên một số dụng cụ, thiết bị thường dùng đốt nóng khi có dòng điện chạy qua.
A. Ruột ấm điện
B. Công tắc
C. Dây dẫn điện của mạch điện trong gia đình
D. Đèn báo của tivi
Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ điện nào dưới đây khi chúng đang hoạt động bình thường:
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
3
Hãy quan sát ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điện ở trang đầu chương 3. Nam châm điện là gì? Nó hoạt động dựa vào tác dụng gì của dòng điện?
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
4
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
I. TÁC DỤNG TỪ
Tính chất từ của nam châm
Nam châm có tính chất từ vì có khả năng hút các vật bằng sắt hoặc thép. Mỗi nam châm có hai cực từ, tại đó các vật bằng sắt hoặc thép bị hút mạnh nhất.
Khi đưa một kim nam châm lại gần đầu một nam châm thẳng thì một trong hai cực của nam châm bị hút còn đầu kia bị đẩy.
Nam châm điện
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
5
+ -
Hình 23.1
Bài 23:
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. TÁC DỤNG TỪ
Tính chất từ của nam châm
Nam châm điện
Dùng dây dẫn mảnh có vỏ cách điện quấn nhiều vòng xung quanh một lõi sắt non, ta có một cuộn dây. Nối hai đầu dây với nguồn điện và công tắc như hình 23.1 ta được một nam châm điện.
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
6
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
Tính chất từ của nam châm
Nam châm điện
C1 a) Đưa một đầu cuộn dây lại gần các đinh sắt nhỏ, các mẩu dây đồng hoặc nhôm. Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra khi công tắc đóng và ngắt.
b) Đưa một một kim nam châm lại gần đầu cuộn dây và đóng công tắc. Hãy cho biết cực nào của kim nam châm bị hút, cực nào bị đẩy.
Kết luận:
1) Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là ………………….
2) Nam châm điện có…………. vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
tác dụng từ
nam châm điện
I. TÁC DỤNG TỪ
+ -
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
7
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
Kết luận:
Tìm hiểu chuông điện
Hình 23.2 mô tả cấu tạo của chuông điện, trong đó miếng sắt được gắn với lá thép đàn hồi và khi chưa đóng công tắc, miếng sắt luôn tì sát vào tiếp điểm.
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
I. TÁC DỤNG TỪ
Miếng sắt
Cuộn dây
Lá thép đàn hồi
Chốt kẹp
Hình 23.2
Tiếp điểm
Đầu gõ chuông
chuông
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
8
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
Bài 23:
Kết luận:
Tìm hiểu chuông điện
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
I. TÁC DỤNG TỪ
C2 Khi đóng công tắc
có hiện tượng gì xảy
ra với cuộn dây, với
những miếng sắt và
với đầu gõ chuông?
C2 Cuộn dây quấn trở thành nam châm điện, miếng sắt bị nam châm điện hút, đầu gõ chuông dao động đập vào chuông.
+ -
Cuộn dây
Đầu gõ chuông
Tiếp điểm
Miếng sắt
Lá thép đàn hồi
chuông
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
9
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
Kết luận:
Tìm hiểu chuông điện
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
I. TÁC DỤNG TỪ
C3 Ngay sau đó, mạch điện
bị hở. Hãy chỉ ra chổ hở
mạch này. Giải thích tại sao
miếng sắt khi đó lại trở
về tì sát vào tiếp điểm?
C3 Dòng điện bị ngắt, cuộn dây không còn tác dụng từ nên không hút miếng sắt nữa nên miếng sắt lại tì vào tiếp điểm.
Cuộn dây
Lá thép đàn hồi
Nguồn điện
Tiếp điểm
chuông
Đầu gõ chuông
Miếng sắt
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
10
Tiết 25 :
chuông
Đầu gõ chuông
Tiếp điểm
Miếng sắt
Cuộn dây
Lá thép đàn hồi
Chốt kẹp
Nguồn điện
1. Tác dụng từ :
Tìm hiểu chuông điện
Bài 23
TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
C4 Tại sao chuông kêu
liên tiếp lúc công
tắc còn đóng?
C4 Vì dòng điện bị đóng và ngắt một cách liên tục.
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
11
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
Kết luận:
Tìm hiểu chuông điện
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
I. TÁC DỤNG TỪ
C2 Cuộn dây quấn trở thành nam châm điện, miếng sắt bị nam châm điện hút, đầu gõ chuông dao động đập vào chuông.
C3 Dòng điện bị ngắt, cuộn dây không còn tác dụng từ nên không hút miếng sắt nữa nên miếng sắt lại tì vào tiếp điểm.
C4 Vì dòng điện bị đóng và ngắt một cách liên tục.
Đầu gõ chuông chuyển động làm chuông kêu liên tiếp. Đó là biểu hiện tác dụng cơ học của dòng điện. Các động cơ điện như quạt điện, máy bơm nước…hoạt động dựa trên tác dụng này của dòng điện.
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
12
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
I. TÁC DỤNG TỪ
II. TÁC DỤNG HÓA HỌC:
Quan sát thí nghiệm:
Acquy
- +
Thỏi than
Nắp nhựa
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
13
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
I. TÁC DỤNG TỪ
II. TÁC DỤNG HÓA HỌC:
Quan sát thí nghiệm:
C5 Quan sát đèn khi công
tắc đóng và cho biết dung
dịch đồng sunphat (CuSO4)
là chất dẫn điện hay chất
cách điện?
C5 Đèn sáng chứng tỏ dòng điện có chạy trong mạch nên dung dịch đồng sunphat (CuSO4 ) là chất dẫn điện.
C6 Thỏi than nối với cực âm
lúc trước có màu đen. Sau
vài phút thí nghiệm nó
được phủ một lớp màu gì?
C6 Thỏi than ở cực âm đã được phủ một lớp màu đồng
Người ta xác định được lớp màu đồng này là kim loại đồng. Hiện tượng đồng tách khỏi dung dịch muối khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học.
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
14
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
I. TÁC DỤNG TỪ
II. TÁC DỤNG HÓA HỌC:
Quan sát thí nghiệm:
C5 Đèn sáng chứng tỏ dòng điện có chạy trong mạch nên dung dịch đồng sunphat (CuSO4 ) là chất dẫn điện.
C6 Thỏi than ở cực âm đã được phủ một lớp màu đồng
Người ta xác định được lớp màu đồng này là kim loại đồng. Hiện tượng đồng tách khỏi dung dịch muối khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học.
Kết luận
Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp đồng.
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
15
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
Bài 23:
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
I. TÁC DỤNG TỪ
II. TÁC DỤNG HÓA HỌC:
Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp đồng.
III. TÁC DỤNG SINH LÝ
Dòng điện có thể gây nguy hiểm đến tính mạng con người.Vì vậy phải hết sức thận trọng khi dùng điện, nhất là với mạng điện gia đình. Tuy vậy, trong y học người ta có thể ứng dụng tác dụng sinh lý của dòng điện thích hợp để chữa một số bệnh.
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
16
TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
TÁC DỤNG TỪ
TÁC DỤNG SINH LÍ
TÁC DỤNG HOÁ HỌC
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
17
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
Bài 23:
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
I. TÁC DỤNG TỪ
II. TÁC DỤNG HÓA HỌC:
Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp đồng.
III. TÁC DỤNG SINH LÝ
Một pin còn mới đặt riêng trên bàn.
Một mảnh nilông đã cọ xát.
Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua.
Một đoạn băng dính.
C7 Vật nào dưới đây có tác dụng từ?
IV .VẬN DỤNG
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
18
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
Bài 23:
Bài 23:
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
I. TÁC DỤNG TỪ
II. TÁC DỤNG HÓA HỌC:
Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp đồng.
III. TÁC DỤNG SINH LÝ
C7: C
C8 Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?
A. Làm tê liệt thần kinh.
B. Làm quay kim nam châm.
C. Làm nóng dây dẫn.
D. Hút các vụn giấy.
IV .VẬN DỤNG
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
19
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
Tác dụng hoá học của dòng điện là cơ sở của việc mạ điện như mạ đồng, mạ vàng, mạ thiếc, mạ kền.để chống gỉ, làm đẹp. Chẳng hạn để mạ kền (niken) vỏ đèn pin bằng kim loại, cần phải nối vỏ đèn pin với cực âm, nối tấm kền với cực dương của nguồn điện rồi nhúng vỏ đèn pin và tấm kền vào dung dịch muối kền. Sau đó cho dòng điện đi qua dung dịch này một thời gian, sẽ có một lớp kền phủ trên vỏ đèn pin
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
20
TÁC DỤNG TỪ,TÁC DỤNG HOÁ HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH
LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23:
Ghi nhớ :
Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm.
Dòng điện có tác dụng hóa học, chẳng hạn khi có dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch, tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm.
Dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thể người và các động vật.
11/27/2009
PHẠM NGỌC BẮC
21
Giờ học VẬT LÝ bổ ích đến đây kết thúc,các em về nhà học bài theo vở ghi kết hợp với sgk, làm bài tập từ 23.1 đến 23.4 sgk btập
Ôn lại các bài từ bài17 đến bài 23 chương “Điện học”; Xem và làm lại tất cả các bài tập để chuẩn bị tiết sau ôn tập.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Ngọc Bắc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)