Bài 23. Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện
Chia sẻ bởi Phạm Thị Hoàng Chỉnh |
Ngày 22/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
Quý thầy cô và các em hoc sinh
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1:
a) Em hãy phát biểu kết luận về tác dụng nhiệt của dòng điện?
-Vật dẫn bị nóng lên khi có dòng điện chạy qua.
b) Tác dụng nhiệt của dòng điện là có ích đối với những dụng cụ nào sau đây?
Quạt điện;
Nồi cơm điện;
Ti vi;
Rađiô;
Ấm điện.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2:
Điền từ thíh hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của (1) .............................. làm chất khí này (2).......................
Đèn (3) ................................. chỉ cho dòng điện đi qua theo (4) .................... nhất định và khi đó đèn sáng.
bút thử điện
phát sáng
điôt phát quang
một chiều
Cần cẩu dùng nam châm điện để vận chuyển hàng hoá
Môn : Vật lý 7
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Tiết 25- Bài 23
I. TÁC DỤNG TỪ
1/ Tính chất từ của nam châm
Nam châm có khả năng hút các vật bằng (1) ..........
sắt hoặc thép
Tiết 25- Bài 23
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
TN1: Đưa thanh nam châm lại gần các mẫu sắt, thép, giấy, đồng,...
TN2: Đưa từ từ thanh namchâm lại gần kim nam châm, di chuyển thanh nam cham xung quanh kim nam châm và quan sát
Thanh nam châm có thể làm cho kim nam châm (2) ................
quay
2/ Nam châm điện
Lõi sắt non
Vòng dây quấn cách điện
+ Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện
Nguồn điện
Công tắc
Quan sát và mô tả cấu tạo của nam châm điện?
Tiết 25- Bài 23
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. TÁC DỤNG TỪ
1/ Tính chất từ của nam châm
Nam châm điện hút các mẫu sắt, thép
Nam châm điện làm quay kim nam châm
từ
Thí nghiệm:
1) Đưa các mẫu sắt, đồng, thép, nhôm... lại gần ống dây và đóng điện.
2) Đưa kim nam châm lại gần ống dây và đóng điện, dịch chuyển ống dây.
Nam châm điện có tính chất .....................
...........................................................................
...........................................................................
I.Tác dụng từ
1. Tính chất từ của nam châm
2, Nam châm điện
+ Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện
+Nam châm điện có tính chất từ
Dòng điện có tác dụng từ
Tiết 25- Bài 23
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
I.Tác dụng từ
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
3. Tìm hiểu chuông điện
(1)
Cuộn dây
(5)
Lá thép đàn hồi
(6)
Miếng sắt
(7)
Tiếp điểm
(8)
Đầu gõ chuông
(2)
Chuông
a. Cấu tạo:
(4)
Chốt kẹp
(3)
Nguồn điện
Quan sát hình 23.2 mô tả cấu tạo của chuông điện?
Tiết 25- Bài 23
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
I.Tác dụng từ
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
3. Tìm hiểu chuông điện
b. Hoạt động của chuông điện:
a. Cấu tạo:
C2 Khi đóng công tắc, cuộn dây trở thành nam châm điện => hút miếng sắt làm đầu gõ đập vào chuông,chuông kêu.
C3 Hở tai tiếp điểm=> Cuộn dây mất từ tính=> Đầu gõ trở về vị trí cũ.
C2: Khi đóng công tắc có hiện tượng gì xảy ra với cuộn dây,với miếng sắt và đầu gõ chuông?
C3: Ngay sau đó,mạch điện bị hở.Hãy chỉ ra chỗ mạch hở này.Giải thích tại sao miếng sắt khi đó lại trở về tì sát vào tiếp điểm?
Hở tiếp điểm
Tiết 25- Bài 23
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
I.Tác dụng từ
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
3. Tìm hiểu chuông điện
b. Hoạt động của chuông điện:
a. Cấu tạo:
C2 Khi đóng công tắc, cuộn dây trở thành nam châm điện => hút miếng sắt làm đầu gõ đập vào chuông,chuông kêu.
C3 Hở tại tiếp điểm=> Cuộn dây mất từ tính=> Đầu gõ trở về vị trí cũ.
Chuông kêu liên tiếp chừng nào công tắc còn đóng.
Tiết 25- Bài 23
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
Sơ đồ mạch điện thí nghiệm như hình vẽ .
Thỏi than
Dung dịch muối đồng
Công tắc
Bóng đèn
Nắp nhựa
Bình điện phân
Nêu dụng cụ thí nghiêm?
Tiết 25- Bài 23
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
Khi đóng công tắc
C5. Quan sát đèn khi đóng công tắc và cho biết dung dịch muối đồng sunphat là dung dịch dẫn điện hay cách điện?
C5 Đèn sáng=> dung dịch đồng sunphat là chất dẫn điện.
C6. Thỏi than nối với cực âm lúc trước màu đen.Sau vài phút thí nghiệm nó được phủ màu gì?
C6 Sau thí nghiệm thỏi than được phủ một lớp màu đỏ nhạt
Tiết 25- Bài 23
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
Kết luận:
Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp …………..
đồng
=> Dòng điện có tác dụng hoá học
Tiết 25- Bài 23
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
Ứng dụng trong công nghiêp mạ điện như mạ đồng,mạ vàng,mạ thiếc…để chống gỉ,làm đẹp
Tiết 25- Bài 23
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
III. Tác dụng sinh lí
Tiết 25- Bài 23
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
người bị điện giật
Hậu quả khi bị điện giật?
sẽ làm các cơ bị co giật,có thể làm tim bị ngừng đập,ngạt thở và thần kinh bị tê liệt
- Dòng điện có tác dụng sinh lý khi đi qua cơ thể người và các động vật.
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
III. Tác dụng sinh lí
Tiết 25- Bài 23
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
- Dòng điện có tác dụng sinh lý khi đi qua cơ thể người và các động vật.
Trong y học người ta có thể ứng dụng tác dụng sinh lí để chữa một số bệnh
Ghi nhớ
Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm.
- Dòng điện có tác dụng hoá học ,chẳng hạn khi cho dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm.
- Dòng điện có tác dụng sinh lý khi đi qua cơ thể người và các động vật .
C7 Vật nào dưới đây có tác dụng từ?
A. Một pin con mới đặt riêng trên bàn.
B. Mảnh nilông đã được cọ xát mạnh.
C. Một cuộn dây dẫn có dòng chạy qua.
D. Một đoạn băng dính.
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
III. Tác dụng sinh lí
IV. Vận dụng
Tiết 25- Bài 23
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
C8 Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?
A. Làm tê liệt thần kinh.
B. Làm quay kim nam châm.
C. Làm nóng dây dẫn.
D. Hút các vụn giấy.
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
III. Tác dụng sinh lí
IV. Vận dụng
Tiết 25- Bài 23
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
III. Tác dụng sinh lí
IV. Vận dụng
Bình: Làm thế nào để biết được tên hai cực của một ắc quy đã mất dấu?
Giang: Đơn giản thôi,chỉ cần sử dụng tác dụng hoá học của dòng điện là biết ngay.
Bình: Vậy theo các bạn phải như thế nào?
Tiết 25- Bài 23
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
1 2 Acquy
Khi đóng công tắc
-
+
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
III. Tác dụng sinh lí
IV. Vận dụng
Bình: Làm thế nào để biết được tên hai cực của một ắc quy đã mất dấu?
Giang: Đơn giản thôi,chỉ cần sử dụng tác dụng hoá học của dòng điện là biết ngay.
Bình: Vậy theo các bạn phải như thế nào?
Tiết 25- Bài 23
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc ghi nhớ
-Làm BT trong SBT.
-Ôn tập từ bài 17 23 (lý thuyết và bài tập), chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
Giờ học của chúng ta đến đây là hết.
Tạm biệt các em
XIn cảm ơn các thầy cô
Quý thầy cô và các em hoc sinh
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1:
a) Em hãy phát biểu kết luận về tác dụng nhiệt của dòng điện?
-Vật dẫn bị nóng lên khi có dòng điện chạy qua.
b) Tác dụng nhiệt của dòng điện là có ích đối với những dụng cụ nào sau đây?
Quạt điện;
Nồi cơm điện;
Ti vi;
Rađiô;
Ấm điện.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2:
Điền từ thíh hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của (1) .............................. làm chất khí này (2).......................
Đèn (3) ................................. chỉ cho dòng điện đi qua theo (4) .................... nhất định và khi đó đèn sáng.
bút thử điện
phát sáng
điôt phát quang
một chiều
Cần cẩu dùng nam châm điện để vận chuyển hàng hoá
Môn : Vật lý 7
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Tiết 25- Bài 23
I. TÁC DỤNG TỪ
1/ Tính chất từ của nam châm
Nam châm có khả năng hút các vật bằng (1) ..........
sắt hoặc thép
Tiết 25- Bài 23
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
TN1: Đưa thanh nam châm lại gần các mẫu sắt, thép, giấy, đồng,...
TN2: Đưa từ từ thanh namchâm lại gần kim nam châm, di chuyển thanh nam cham xung quanh kim nam châm và quan sát
Thanh nam châm có thể làm cho kim nam châm (2) ................
quay
2/ Nam châm điện
Lõi sắt non
Vòng dây quấn cách điện
+ Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện
Nguồn điện
Công tắc
Quan sát và mô tả cấu tạo của nam châm điện?
Tiết 25- Bài 23
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. TÁC DỤNG TỪ
1/ Tính chất từ của nam châm
Nam châm điện hút các mẫu sắt, thép
Nam châm điện làm quay kim nam châm
từ
Thí nghiệm:
1) Đưa các mẫu sắt, đồng, thép, nhôm... lại gần ống dây và đóng điện.
2) Đưa kim nam châm lại gần ống dây và đóng điện, dịch chuyển ống dây.
Nam châm điện có tính chất .....................
...........................................................................
...........................................................................
I.Tác dụng từ
1. Tính chất từ của nam châm
2, Nam châm điện
+ Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện
+Nam châm điện có tính chất từ
Dòng điện có tác dụng từ
Tiết 25- Bài 23
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
I.Tác dụng từ
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
3. Tìm hiểu chuông điện
(1)
Cuộn dây
(5)
Lá thép đàn hồi
(6)
Miếng sắt
(7)
Tiếp điểm
(8)
Đầu gõ chuông
(2)
Chuông
a. Cấu tạo:
(4)
Chốt kẹp
(3)
Nguồn điện
Quan sát hình 23.2 mô tả cấu tạo của chuông điện?
Tiết 25- Bài 23
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
I.Tác dụng từ
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
3. Tìm hiểu chuông điện
b. Hoạt động của chuông điện:
a. Cấu tạo:
C2 Khi đóng công tắc, cuộn dây trở thành nam châm điện => hút miếng sắt làm đầu gõ đập vào chuông,chuông kêu.
C3 Hở tai tiếp điểm=> Cuộn dây mất từ tính=> Đầu gõ trở về vị trí cũ.
C2: Khi đóng công tắc có hiện tượng gì xảy ra với cuộn dây,với miếng sắt và đầu gõ chuông?
C3: Ngay sau đó,mạch điện bị hở.Hãy chỉ ra chỗ mạch hở này.Giải thích tại sao miếng sắt khi đó lại trở về tì sát vào tiếp điểm?
Hở tiếp điểm
Tiết 25- Bài 23
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
I.Tác dụng từ
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
3. Tìm hiểu chuông điện
b. Hoạt động của chuông điện:
a. Cấu tạo:
C2 Khi đóng công tắc, cuộn dây trở thành nam châm điện => hút miếng sắt làm đầu gõ đập vào chuông,chuông kêu.
C3 Hở tại tiếp điểm=> Cuộn dây mất từ tính=> Đầu gõ trở về vị trí cũ.
Chuông kêu liên tiếp chừng nào công tắc còn đóng.
Tiết 25- Bài 23
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
Sơ đồ mạch điện thí nghiệm như hình vẽ .
Thỏi than
Dung dịch muối đồng
Công tắc
Bóng đèn
Nắp nhựa
Bình điện phân
Nêu dụng cụ thí nghiêm?
Tiết 25- Bài 23
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
Khi đóng công tắc
C5. Quan sát đèn khi đóng công tắc và cho biết dung dịch muối đồng sunphat là dung dịch dẫn điện hay cách điện?
C5 Đèn sáng=> dung dịch đồng sunphat là chất dẫn điện.
C6. Thỏi than nối với cực âm lúc trước màu đen.Sau vài phút thí nghiệm nó được phủ màu gì?
C6 Sau thí nghiệm thỏi than được phủ một lớp màu đỏ nhạt
Tiết 25- Bài 23
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
Kết luận:
Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp …………..
đồng
=> Dòng điện có tác dụng hoá học
Tiết 25- Bài 23
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
Ứng dụng trong công nghiêp mạ điện như mạ đồng,mạ vàng,mạ thiếc…để chống gỉ,làm đẹp
Tiết 25- Bài 23
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
III. Tác dụng sinh lí
Tiết 25- Bài 23
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
người bị điện giật
Hậu quả khi bị điện giật?
sẽ làm các cơ bị co giật,có thể làm tim bị ngừng đập,ngạt thở và thần kinh bị tê liệt
- Dòng điện có tác dụng sinh lý khi đi qua cơ thể người và các động vật.
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
III. Tác dụng sinh lí
Tiết 25- Bài 23
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
- Dòng điện có tác dụng sinh lý khi đi qua cơ thể người và các động vật.
Trong y học người ta có thể ứng dụng tác dụng sinh lí để chữa một số bệnh
Ghi nhớ
Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm.
- Dòng điện có tác dụng hoá học ,chẳng hạn khi cho dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm.
- Dòng điện có tác dụng sinh lý khi đi qua cơ thể người và các động vật .
C7 Vật nào dưới đây có tác dụng từ?
A. Một pin con mới đặt riêng trên bàn.
B. Mảnh nilông đã được cọ xát mạnh.
C. Một cuộn dây dẫn có dòng chạy qua.
D. Một đoạn băng dính.
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
III. Tác dụng sinh lí
IV. Vận dụng
Tiết 25- Bài 23
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
C8 Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?
A. Làm tê liệt thần kinh.
B. Làm quay kim nam châm.
C. Làm nóng dây dẫn.
D. Hút các vụn giấy.
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
III. Tác dụng sinh lí
IV. Vận dụng
Tiết 25- Bài 23
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
III. Tác dụng sinh lí
IV. Vận dụng
Bình: Làm thế nào để biết được tên hai cực của một ắc quy đã mất dấu?
Giang: Đơn giản thôi,chỉ cần sử dụng tác dụng hoá học của dòng điện là biết ngay.
Bình: Vậy theo các bạn phải như thế nào?
Tiết 25- Bài 23
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
1 2 Acquy
Khi đóng công tắc
-
+
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
III. Tác dụng sinh lí
IV. Vận dụng
Bình: Làm thế nào để biết được tên hai cực của một ắc quy đã mất dấu?
Giang: Đơn giản thôi,chỉ cần sử dụng tác dụng hoá học của dòng điện là biết ngay.
Bình: Vậy theo các bạn phải như thế nào?
Tiết 25- Bài 23
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc ghi nhớ
-Làm BT trong SBT.
-Ôn tập từ bài 17 23 (lý thuyết và bài tập), chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
Giờ học của chúng ta đến đây là hết.
Tạm biệt các em
XIn cảm ơn các thầy cô
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Hoàng Chỉnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)