Bài 23. Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện
Chia sẻ bởi Lê Đức Thọ |
Ngày 22/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
các thầy, cô giáo và các em học sinh
đến với tiết học Vật lý lớp 7 .
Giỏo viờn : Lờ D?c Th? Tru?ng THCS Th?ch Khoỏn
Kiểm tra bài cũ
-Nêu tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện?
- Làm bài tập 22.3
-Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường ,đều làm cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng lên đến nhiệt độ cao thì phát sáng.
Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điôtphát quang mặc dù các đèn này chưa nóng đến nhiệt độ cao.
Bài 22.3 Đáp án câu D
Môn : Vật lý 7
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
BÀI 23
Hải: Tại sao cần cẩu kia lại hút được những miếng sắt,thép thế nhỉ?
Hùng: Cậu không biết à,vì cần cẩu đó dùng nam châm điện đấy.
Hải: Nam châm điện là gì?
Tiết 25: Tác dụng từ, tác dụng hoá học và
tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
1. Tính chất từ của nam châm
Nam châm
Thanh sắt
- Nam châm có tính chất từ
Vì: Nam châm hút sắt,thép.
Thanh đồng
Thanh nhôm
Đưa thanh nam châm lại gần 3 mẩu đồng,sắt,nhôm và quan sát hiện tượng.
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
1.Tính chất từ của nam châm
+ Khi đưa một kim nam châm lại gần đầu một thanh nam châm thẳng thì một trong hai cực của kim bị hút còn cực kia bị đẩy
- Mỗi nam châm có hai cực từ.Tại đó các vật bắng sắt,thép bị hút mạnh nhất.
- Nam châm có tính chất từ
Vì: + Nam châm hút sắt,thép.
Đưa một kim nam châm lại gần đầu một thanh nam châm thẳng,quan sát hiện tượng và nhận xét.
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
1 Tính chất từ của nam châm
2.Nam châm điện
Lõi sắt non
Vòng dây quấn cách điện
+ Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện
Nguồn điện
Công tắc
Bộ phận chính của nam châm điện là cuộn dây.Quan sát và nêu cấu tạo của nó?
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
1.Tính chất từ của nam châm
2.Nam châm điện
+ Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện
Thanh sắt
Thanh đồng
Thanh nhôm
C1: a. Đưa một đầu cuộn dây lại gần các mẩu sắt, đồng,nhôm.Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra khi công tắc ngắt và công tắc đóng?
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
1.Tính chất từ của nam châm
2.Nam châm điện
+ Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện
+ Nam châm điện hút các vật bằng sắt hoặc thép
Thanh sắt
Thanh đồng
Thanh nhôm
C1: a. Đưa một đầu cuộn dây lại gần các mẩu sắt, đồng,nhôm.Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra khi công tắc ngắt và công tắc đóng?
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
1. Tính chất từ của nam châm
2, Nam châm điện
+ Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện
+ Nam châm điện hút các vật băng sắt hoặc thép
C1: b. Đưa một kim nam châm lại gần một đầu cuộn dây và đóng công tắc.Hãy cho biết cực nào của kim bị hút,cực nào bị đẩy?
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
1.Tính chất từ của nam châm
2.Nam châm điện
+ Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện
+ Nam châm điện hút các vật bằng sắt hoặc thép
+ Nam châm điện có khả năng làm quay kim nam châm
Nam châm điện có tính chất từ
Dòng điện có tác dụng từ
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
3. Tìm hiểu chuông điện
Cuộn dây
Lá thép đàn hồi
Miếng sắt
Tiếp điểm
Đầu gõ chuông
Chuông
a. Cấu tạo:
Chốt kẹp
Nguồn điện
Quan sát hình 23.2 mô tả cấu tạo của chuông điện?
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
3. Tìm hiểu chuông điện
b. Hoạt động của chuông điện:
a. Cấu tạo:
C2 Khi đóng công tắc,có dòng điện chạy qua cuộn dây.Cuộn dây trở thành nam châm điện.Khi đó cuộn
dây hút miếng sắt làm đầu gõ đập vào chuông,chuông kêu.
C3 Chỗ hở của mạch là ở tiếp điểm.Khi đó mạch hở,cuộn dây không có dòng điện chạy qua,không còn tính chất từ nên không hút miếng sắt nữa.Do tính chất đàn hồi của thanh thép nên miếng sắt trở về tỳ sát vào tiếp điểm
C2: Khi đóng công tắc có hiện tượng gì xảy ra với cuộn dây,với miếng sắt và đầu gõ chuông?
C3: Ngay sau đó,mạch điện bị hở.Hãy chỉ ra chỗ mạch hở này.Giải thích tại sao miếng sắt khi đó lại trở về tì sát vào tiếp điểm?
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
3. Tìm hiểu chuông điện
b. Hoạt động của chuông điện:
a. Cấu tạo:
C2 Khi đóng công tắc,có dòng điện chạy qua cuộn dây.Cuộn dây trở thành nam châm điện.Khi đó cuộn dây hút miếng sắt làm đầu gõ đập vào chuông,chuông kêu.
C3 Chỗ hở của mạch là ở tiếp điểm.Khi đó mạch hở,cuộn dây không có dòng điện chạy qua,không còn tính chất từ nên không hút miếng sắt nữa.Do tính chất đàn hồi của thanh thép nên miếng sắt trở về tỳ sát vào tiếp điểm
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
3. Tìm hiểu chuông điện
b. Hoạt động của chuông điện:
a. Cấu tạo:
C2 Khi đóng công tắc,có dòng điện chạy qua cuộn dây.Cuộn dây trở thành nam châm điện.Khi đó cuộn dây hút miếng sắt làm đầu gõ đập vào chuông,chuông kêu.
C3 Chỗ hở của mạch là ở tiếp điểm.Khi đó mạch hở,cuộn dây không có dòng điện chạy qua,không còn tính chất từ nên không hút miếng sắt nữa.Do tính chất đàn hồi của thanh thép nên miếng sắt trở về tỳ sát vào tiếp điểm
C4 Khi miếng sắt tỳ sát vào tiếp điểm,mạch kín,cuộn đây có dòng điện chạy qua và lại có tính chất từ,cuộn dây lại hút miếng sắt và đầu gõ chuông lại đập vào làm chuông kêu.Mạch lại hở.Cứ như vậy chuông kêu liên tiếp chừng nào công tắc còn đóng.
C4: Tại sao chuông kêu liên tiếp chừng nào công tắc còn đóng?
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
3. Tìm hiểu chuông điện
4. Một số hình ảnh về ứng dụng của tác dụng từ trong cuộc sống.
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
Sơ đồ mạch điện thí nghiệm như hình vẽ .
Thỏi than
Dung dịch muối đồng
Công tắc
Bóng đèn
Nắp nhựa
Bình điện phân
Nêu dụng cụ thí nghiêm?
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
Tiến hành thí nghiệm
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
Khi đóng công tắc
C5. Quan sát đèn khi đóng công tắc và cho biết dung dịch muối đồng sunphat là dung dịch dẫn điện hay cách điện?
C5 Đèn sáng,dung dịch đồng sunphat là chất dẫn điện.
C6. Thỏi than nối với cực âm lúc trước màu đen.Sau vài phút thí nghiệm nó được phủ màu gì?
C6 Sau thí nghiệm thỏi than được phủ một lớp màu đỏ nhạt
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
Kết luận:
Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp …………..
đồng
Hiện tượng đồng tách ra khỏi dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hoá học.
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
Ứng dụng trong công nghiêp mạ điện như mạ đồng,mạ vàng,mạ thiếc…để chống gỉ,làm đẹp
VD:Để mạ thiếc cho vỏ đèn pin để chống gỉ,cần nối vỏ đèn với cực âm,miếng thiếc với cực dương của nguồn rồi nhúng vào dung dịch muối thiếc.Sau đó cho dòng điện đi qua dung dịch này một thơì gian có một lớp thiếc bám bên ngoài vỏ đèn.
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
III. Tác dụng sinh lí
Quan sát hình ảnh: người bị điện giật
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
III. Tác dụng sinh lí
- Dòng điện có tác dụng sinh lý khi đi qua cơ thể người và các động vật.
+ sẽ làm các cơ bị co giật,có thể làm tim bị ngừng đập,ngạt thở và thần kinh bị tê liệt
Phải hết sức thận trọng khi dùng điện nhất là mạng điện gia đình
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
III. Tác dụng sinh lí
- Dòng điện có tác dụng sinh lý khi đi qua cơ thể người và các động vật.
+ sẽ làm các cơ bị co giật,có thể làm tim bị ngừng đập,ngạt thở và thần kinh bị tê liệt
+ tuy vậy,trong y học người ta có thể ứng dụng tác dụng sinh lí để chữa một số bệnh
Ghi nhớ
Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm.
- Dòng điện có tác dụng hoá học ,chẳng hạn khi cho dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm.
- Dòng điện có tác dụng sinh lý khi đi qua cơ thể người và các động vật .
C7 Vật nào dưới đây có tác dụng từ?
A. Một pin con mới đặt riêng trên bàn.
B. Mảnh nilông đã được cọ xát mạnh.
C. Một cuộn dây dẫn có dòng chạy qua.
D. Một đoạn băng dính.
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
III. Tác dụng sinh lí
IV. Vận dụng
C8 Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?
A. Làm tê liệt thần kinh.
B. Làm quay kim nam châm.
C. Làm nóng dây dẫn.
D. Hút các vụn giấy.
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
III. Tác dụng sinh lí
IV. Vận dụng
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
III. Tác dụng sinh lí
IV. Vận dụng
Bình: Làm thế nào để biết được tên hai cực của một ắc quy đã mất dấu?
Giang: Đơn giản thôi,chỉ cần sử dụng tác dụng hoá học của dòng điện là biết ngay.
Bình: Vậy theo các bạn phải như thế nào?
1 2 Acquy
Khi đóng công tắc
-
+
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
III. Tác dụng sinh lí
IV. Vận dụng
Bình: Làm thế nào để biết được tên hai cực của một ắc quy đã mất dấu?
Giang: Đơn giản thôi,chỉ cần sử dụng tác dụng hoá học của dòng điện là biết ngay.
Bình: Vậy theo các bạn phải như thế nào?
Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc ghi nhớ
-Làm BT trong SBT.
-Ôn tập từ bài 17 23 (lý thuyết và bài tập), chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
đến với tiết học Vật lý lớp 7 .
Giỏo viờn : Lờ D?c Th? Tru?ng THCS Th?ch Khoỏn
Kiểm tra bài cũ
-Nêu tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện?
- Làm bài tập 22.3
-Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường ,đều làm cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng lên đến nhiệt độ cao thì phát sáng.
Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điôtphát quang mặc dù các đèn này chưa nóng đến nhiệt độ cao.
Bài 22.3 Đáp án câu D
Môn : Vật lý 7
TÁC DỤNG TỪ - TÁC DỤNG HOÁ HỌC
TÁC DỤNG SINH LÝ CỦA DÒNG ĐIỆN
BÀI 23
Hải: Tại sao cần cẩu kia lại hút được những miếng sắt,thép thế nhỉ?
Hùng: Cậu không biết à,vì cần cẩu đó dùng nam châm điện đấy.
Hải: Nam châm điện là gì?
Tiết 25: Tác dụng từ, tác dụng hoá học và
tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
1. Tính chất từ của nam châm
Nam châm
Thanh sắt
- Nam châm có tính chất từ
Vì: Nam châm hút sắt,thép.
Thanh đồng
Thanh nhôm
Đưa thanh nam châm lại gần 3 mẩu đồng,sắt,nhôm và quan sát hiện tượng.
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
1.Tính chất từ của nam châm
+ Khi đưa một kim nam châm lại gần đầu một thanh nam châm thẳng thì một trong hai cực của kim bị hút còn cực kia bị đẩy
- Mỗi nam châm có hai cực từ.Tại đó các vật bắng sắt,thép bị hút mạnh nhất.
- Nam châm có tính chất từ
Vì: + Nam châm hút sắt,thép.
Đưa một kim nam châm lại gần đầu một thanh nam châm thẳng,quan sát hiện tượng và nhận xét.
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
1 Tính chất từ của nam châm
2.Nam châm điện
Lõi sắt non
Vòng dây quấn cách điện
+ Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện
Nguồn điện
Công tắc
Bộ phận chính của nam châm điện là cuộn dây.Quan sát và nêu cấu tạo của nó?
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
1.Tính chất từ của nam châm
2.Nam châm điện
+ Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện
Thanh sắt
Thanh đồng
Thanh nhôm
C1: a. Đưa một đầu cuộn dây lại gần các mẩu sắt, đồng,nhôm.Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra khi công tắc ngắt và công tắc đóng?
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
1.Tính chất từ của nam châm
2.Nam châm điện
+ Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện
+ Nam châm điện hút các vật bằng sắt hoặc thép
Thanh sắt
Thanh đồng
Thanh nhôm
C1: a. Đưa một đầu cuộn dây lại gần các mẩu sắt, đồng,nhôm.Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra khi công tắc ngắt và công tắc đóng?
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
1. Tính chất từ của nam châm
2, Nam châm điện
+ Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện
+ Nam châm điện hút các vật băng sắt hoặc thép
C1: b. Đưa một kim nam châm lại gần một đầu cuộn dây và đóng công tắc.Hãy cho biết cực nào của kim bị hút,cực nào bị đẩy?
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
1.Tính chất từ của nam châm
2.Nam châm điện
+ Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện
+ Nam châm điện hút các vật bằng sắt hoặc thép
+ Nam châm điện có khả năng làm quay kim nam châm
Nam châm điện có tính chất từ
Dòng điện có tác dụng từ
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
3. Tìm hiểu chuông điện
Cuộn dây
Lá thép đàn hồi
Miếng sắt
Tiếp điểm
Đầu gõ chuông
Chuông
a. Cấu tạo:
Chốt kẹp
Nguồn điện
Quan sát hình 23.2 mô tả cấu tạo của chuông điện?
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
3. Tìm hiểu chuông điện
b. Hoạt động của chuông điện:
a. Cấu tạo:
C2 Khi đóng công tắc,có dòng điện chạy qua cuộn dây.Cuộn dây trở thành nam châm điện.Khi đó cuộn
dây hút miếng sắt làm đầu gõ đập vào chuông,chuông kêu.
C3 Chỗ hở của mạch là ở tiếp điểm.Khi đó mạch hở,cuộn dây không có dòng điện chạy qua,không còn tính chất từ nên không hút miếng sắt nữa.Do tính chất đàn hồi của thanh thép nên miếng sắt trở về tỳ sát vào tiếp điểm
C2: Khi đóng công tắc có hiện tượng gì xảy ra với cuộn dây,với miếng sắt và đầu gõ chuông?
C3: Ngay sau đó,mạch điện bị hở.Hãy chỉ ra chỗ mạch hở này.Giải thích tại sao miếng sắt khi đó lại trở về tì sát vào tiếp điểm?
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
3. Tìm hiểu chuông điện
b. Hoạt động của chuông điện:
a. Cấu tạo:
C2 Khi đóng công tắc,có dòng điện chạy qua cuộn dây.Cuộn dây trở thành nam châm điện.Khi đó cuộn dây hút miếng sắt làm đầu gõ đập vào chuông,chuông kêu.
C3 Chỗ hở của mạch là ở tiếp điểm.Khi đó mạch hở,cuộn dây không có dòng điện chạy qua,không còn tính chất từ nên không hút miếng sắt nữa.Do tính chất đàn hồi của thanh thép nên miếng sắt trở về tỳ sát vào tiếp điểm
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
3. Tìm hiểu chuông điện
b. Hoạt động của chuông điện:
a. Cấu tạo:
C2 Khi đóng công tắc,có dòng điện chạy qua cuộn dây.Cuộn dây trở thành nam châm điện.Khi đó cuộn dây hút miếng sắt làm đầu gõ đập vào chuông,chuông kêu.
C3 Chỗ hở của mạch là ở tiếp điểm.Khi đó mạch hở,cuộn dây không có dòng điện chạy qua,không còn tính chất từ nên không hút miếng sắt nữa.Do tính chất đàn hồi của thanh thép nên miếng sắt trở về tỳ sát vào tiếp điểm
C4 Khi miếng sắt tỳ sát vào tiếp điểm,mạch kín,cuộn đây có dòng điện chạy qua và lại có tính chất từ,cuộn dây lại hút miếng sắt và đầu gõ chuông lại đập vào làm chuông kêu.Mạch lại hở.Cứ như vậy chuông kêu liên tiếp chừng nào công tắc còn đóng.
C4: Tại sao chuông kêu liên tiếp chừng nào công tắc còn đóng?
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
1. Tính chất từ của nam châm
2. Nam châm điện
3. Tìm hiểu chuông điện
4. Một số hình ảnh về ứng dụng của tác dụng từ trong cuộc sống.
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
Sơ đồ mạch điện thí nghiệm như hình vẽ .
Thỏi than
Dung dịch muối đồng
Công tắc
Bóng đèn
Nắp nhựa
Bình điện phân
Nêu dụng cụ thí nghiêm?
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
Tiến hành thí nghiệm
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
Khi đóng công tắc
C5. Quan sát đèn khi đóng công tắc và cho biết dung dịch muối đồng sunphat là dung dịch dẫn điện hay cách điện?
C5 Đèn sáng,dung dịch đồng sunphat là chất dẫn điện.
C6. Thỏi than nối với cực âm lúc trước màu đen.Sau vài phút thí nghiệm nó được phủ màu gì?
C6 Sau thí nghiệm thỏi than được phủ một lớp màu đỏ nhạt
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
Kết luận:
Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp …………..
đồng
Hiện tượng đồng tách ra khỏi dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hoá học.
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
Ứng dụng trong công nghiêp mạ điện như mạ đồng,mạ vàng,mạ thiếc…để chống gỉ,làm đẹp
VD:Để mạ thiếc cho vỏ đèn pin để chống gỉ,cần nối vỏ đèn với cực âm,miếng thiếc với cực dương của nguồn rồi nhúng vào dung dịch muối thiếc.Sau đó cho dòng điện đi qua dung dịch này một thơì gian có một lớp thiếc bám bên ngoài vỏ đèn.
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
III. Tác dụng sinh lí
Quan sát hình ảnh: người bị điện giật
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
III. Tác dụng sinh lí
- Dòng điện có tác dụng sinh lý khi đi qua cơ thể người và các động vật.
+ sẽ làm các cơ bị co giật,có thể làm tim bị ngừng đập,ngạt thở và thần kinh bị tê liệt
Phải hết sức thận trọng khi dùng điện nhất là mạng điện gia đình
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
III. Tác dụng sinh lí
- Dòng điện có tác dụng sinh lý khi đi qua cơ thể người và các động vật.
+ sẽ làm các cơ bị co giật,có thể làm tim bị ngừng đập,ngạt thở và thần kinh bị tê liệt
+ tuy vậy,trong y học người ta có thể ứng dụng tác dụng sinh lí để chữa một số bệnh
Ghi nhớ
Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm.
- Dòng điện có tác dụng hoá học ,chẳng hạn khi cho dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm.
- Dòng điện có tác dụng sinh lý khi đi qua cơ thể người và các động vật .
C7 Vật nào dưới đây có tác dụng từ?
A. Một pin con mới đặt riêng trên bàn.
B. Mảnh nilông đã được cọ xát mạnh.
C. Một cuộn dây dẫn có dòng chạy qua.
D. Một đoạn băng dính.
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
III. Tác dụng sinh lí
IV. Vận dụng
C8 Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?
A. Làm tê liệt thần kinh.
B. Làm quay kim nam châm.
C. Làm nóng dây dẫn.
D. Hút các vụn giấy.
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
III. Tác dụng sinh lí
IV. Vận dụng
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
III. Tác dụng sinh lí
IV. Vận dụng
Bình: Làm thế nào để biết được tên hai cực của một ắc quy đã mất dấu?
Giang: Đơn giản thôi,chỉ cần sử dụng tác dụng hoá học của dòng điện là biết ngay.
Bình: Vậy theo các bạn phải như thế nào?
1 2 Acquy
Khi đóng công tắc
-
+
Tiết 25: Tác dụng từ,Tác dụng hoá học và
Tác dụng sinh lí của dòng điện
I.Tác dụng từ
II.Tác dụng hoá học
III. Tác dụng sinh lí
IV. Vận dụng
Bình: Làm thế nào để biết được tên hai cực của một ắc quy đã mất dấu?
Giang: Đơn giản thôi,chỉ cần sử dụng tác dụng hoá học của dòng điện là biết ngay.
Bình: Vậy theo các bạn phải như thế nào?
Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc ghi nhớ
-Làm BT trong SBT.
-Ôn tập từ bài 17 23 (lý thuyết và bài tập), chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Đức Thọ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)