Bài 23. Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện
Chia sẻ bởi Phạm Hữu Thiên |
Ngày 22/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Năm học : 2009 -2010
+ +
+
-
-
-
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
BÀI GIẢNG VẬT LÝ 7
Nêu các tác dụng của dòng điện đã học?
Tác dụng nhiệt: Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường, đều làm cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật nóng lên tới nhiệt độ cao thì phát sáng.
Tác dụng phát sáng: Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điốt phát quang mặc dù các đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao.
KIỂM TRA BÀI CŨ
* Hãy quan sát ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điên ở trang đầu chương 3. Nam châm điện là gì? Nó hoạt động dựa vào tác dụng gì của dòng điện? Ta tìm hiểu bài 23.
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ
Tính chất từ của nam châm
Nam châm có tính chất từ vì có khả năng hút các vật bằng sắt hoặc thép. Mỗi nam châm có hai cực từ, tại đó các vật bằng sắt hoặc thép bị hút mạnh nhất.
Khi đưa một kim nam châm lại gần đầu một nam châm thẳng thì một trong hai cực của nam châm bị hút còn đầu kia bị đẩy.
Nam châm điện
Dùng dây dẫn mảnh có vỏ cách điện quấn nhiều vòng xung quanh một lõi sắt non, ta có một cuộn dây. Nối hai đầu dây với nguồn điện và công tắc như hình 23.1 ta được một nam châm điện.
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ
Tính chất từ của nam châm
Nam châm điện
C1 a) Đưa một đầu cuộn dây lại gần các đinh sắt nhỏ, các mẫu dây đồng hoặc nhôm. Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra khi công tắc đóng và ngắt.
b) Đưa một một kim nam châm lại gần đầu cuộn dây và đóng công tắc. Hãy cho biết cực nào của kim nam châm bị hút, cực nào bị đẩy.
Kết luận:
1) Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là ………(1)……
2) Nam châm điện có……(2)...…….vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
nam châm điện.
tác dụng từ
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ
Kết luận:
Tìm hiểu chuông điện
Hình 23.2 mô tả cấu tạo của chuông điện, trong đó miếng sắt được gắn với lá thép đàn hồi và khi chưa đóng công tắc, miếng sắt luôn tì sát vào tiếp điểm.
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ
Kết luận:
Tìm hiểu chuông điện
C2 Khi đóng công tắc có hiện tượng gì xảy ra với cuộn dây, với những miếng sắt và với đầu gõ chuông?
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
Cuộn dây quấn trở thành nam châm điện, miếng sắt bị nam châm điện hút, đầu gõ chuông dao động.
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ
Kết luận:
Tìm hiểu chuông điện
C3 Ngay sau đó, mạch điện bị hở. Hãy chỉ ra chổ hở mạch này. Giải thích tại sao miếng sắt khi đó lại trở về tì sát vào tiếp điểm?
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
Dòng điện bị ngắt, cuộn dây không còn tác dụng từ nên không hút miếng sắt nữa nên miếng sắt lại tì vào tiếp điểm.
C4 Tại sao chuông kêu liên tiếp lúc công tắc còn đóng?
Vì dòng điện bị đóng và ngắt một cách liên tục.
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
+ -
K
I. Tác dụng từ
Kết luận:
Tìm hiểu chuông điện
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
Đầu gõ chuông chuyển động làm chuông kêu liên tiếp. Đó là biểu hiện tác dụng cơ học của dòng điện. Các động cơ điện như quạt điện, máy bơm nước…hoạt động dựa trên tác dụng này của dòng điện.
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ
Kết luận:
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
C5 Quan sát đèn khi công tắc đóng và cho biết dung dịch đồng sunphat (CuSO4) là chất dẫn điện hay chất cách điện?
II. Tác dụng hóa học
Quan sát thí nghiệm:
Đèn sáng chứng tỏ dòng điện có chạy trong mạch nên dung dịch đồng sunphat là chất dẫn điện.
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
K
I. Tác dụng từ
Kết luận:
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
C6 Thỏi than nối với cực âm lúc trước có màu đen. Sau vài phút thí nghiệm nó được phủ một lớp màu gì?
II. Tác dụng hóa học
Quan sát thí nghiệm:
Thỏi than ở cực âm đã được phủ một lớp màu đỏ nhạc.
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ
Kết luận:
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
II. Tác dụng hóa học
Người ta xác định được lớp màu đỏ nhạc này là kim loại đồng. Hiện tượng đồng tách khỏi dung dịch muối khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học.
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ
Kết luận:
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
II. Tác dụng hóa học
Kết luận:
Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp ……….
đồng.
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ
Kết luận:
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
II. Tác dụng hóa học
Kết luận:
Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp đồng.
III. Tác dụng sinh lý
Nếu sơ ý để cho dòng điện đi qua cơ thể người thì dòng điện sẽ làm các cơ co giật có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh tê liệt. Đó là tác dụng sinh lý của dòng điện.
Dòng điện có thể gây nguy hiểm đến tính mạng con người. Phải hết sức thận trọng khi dùng điện, nhất là vói mạng điện gia đình. Tuy vậy, trong y học người ta có thể ứng dụng tác dụng sinh lý của dòng điện thích hợp để chữa một số bệnh.
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
II. Tác dụng hóa học
III. Tác dụng sinh lý
Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp đồng.
IV. Vận dụng
C7 Vật nào dưới đây có tác dụng từ?
Một pin còn mới đặt riêng trên bàn.
Một mảnh nilông đã cọ xát.
Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua.
Một đoạn băng dính.
Một pin còn mới đặt riêng trên bàn.
Một mảnh nilông đã cọ xát.
Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua.
Một đoạn băng dính.
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
II. Tác dụng hóa học
III. Tác dụng sinh lý
Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp đồng.
IV. Vận dụng
C8 Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?
Làm tê liệt thần kinh.
Làm quay kim nam châm.
Làm nóng dây dẫn.
Hút các vụn giấy.
A. Làm tê liệt thần kinh.
B. Làm quay kim nam châm.
C. Làm nóng dây dẫn.
D. Hút các vụn giấy.
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Làm các bài tập 23.1; 23.4 SBT, trả lời các câu từ C1 đến C6.
+ Chuẩn bị bài ôn tập các nội dung đã học ở chương III.
CỦNG CỐ DẶN DÒ
+ -
K
+ +
+
-
-
-
TRƯỜNG THCS CÁT HANH
BÀI GIẢNG VẬT LÝ 7
Nêu các tác dụng của dòng điện đã học?
Tác dụng nhiệt: Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường, đều làm cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật nóng lên tới nhiệt độ cao thì phát sáng.
Tác dụng phát sáng: Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điốt phát quang mặc dù các đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao.
KIỂM TRA BÀI CŨ
* Hãy quan sát ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điên ở trang đầu chương 3. Nam châm điện là gì? Nó hoạt động dựa vào tác dụng gì của dòng điện? Ta tìm hiểu bài 23.
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ
Tính chất từ của nam châm
Nam châm có tính chất từ vì có khả năng hút các vật bằng sắt hoặc thép. Mỗi nam châm có hai cực từ, tại đó các vật bằng sắt hoặc thép bị hút mạnh nhất.
Khi đưa một kim nam châm lại gần đầu một nam châm thẳng thì một trong hai cực của nam châm bị hút còn đầu kia bị đẩy.
Nam châm điện
Dùng dây dẫn mảnh có vỏ cách điện quấn nhiều vòng xung quanh một lõi sắt non, ta có một cuộn dây. Nối hai đầu dây với nguồn điện và công tắc như hình 23.1 ta được một nam châm điện.
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ
Tính chất từ của nam châm
Nam châm điện
C1 a) Đưa một đầu cuộn dây lại gần các đinh sắt nhỏ, các mẫu dây đồng hoặc nhôm. Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra khi công tắc đóng và ngắt.
b) Đưa một một kim nam châm lại gần đầu cuộn dây và đóng công tắc. Hãy cho biết cực nào của kim nam châm bị hút, cực nào bị đẩy.
Kết luận:
1) Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là ………(1)……
2) Nam châm điện có……(2)...…….vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
nam châm điện.
tác dụng từ
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ
Kết luận:
Tìm hiểu chuông điện
Hình 23.2 mô tả cấu tạo của chuông điện, trong đó miếng sắt được gắn với lá thép đàn hồi và khi chưa đóng công tắc, miếng sắt luôn tì sát vào tiếp điểm.
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ
Kết luận:
Tìm hiểu chuông điện
C2 Khi đóng công tắc có hiện tượng gì xảy ra với cuộn dây, với những miếng sắt và với đầu gõ chuông?
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
Cuộn dây quấn trở thành nam châm điện, miếng sắt bị nam châm điện hút, đầu gõ chuông dao động.
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ
Kết luận:
Tìm hiểu chuông điện
C3 Ngay sau đó, mạch điện bị hở. Hãy chỉ ra chổ hở mạch này. Giải thích tại sao miếng sắt khi đó lại trở về tì sát vào tiếp điểm?
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
Dòng điện bị ngắt, cuộn dây không còn tác dụng từ nên không hút miếng sắt nữa nên miếng sắt lại tì vào tiếp điểm.
C4 Tại sao chuông kêu liên tiếp lúc công tắc còn đóng?
Vì dòng điện bị đóng và ngắt một cách liên tục.
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
+ -
K
I. Tác dụng từ
Kết luận:
Tìm hiểu chuông điện
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
Đầu gõ chuông chuyển động làm chuông kêu liên tiếp. Đó là biểu hiện tác dụng cơ học của dòng điện. Các động cơ điện như quạt điện, máy bơm nước…hoạt động dựa trên tác dụng này của dòng điện.
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ
Kết luận:
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
C5 Quan sát đèn khi công tắc đóng và cho biết dung dịch đồng sunphat (CuSO4) là chất dẫn điện hay chất cách điện?
II. Tác dụng hóa học
Quan sát thí nghiệm:
Đèn sáng chứng tỏ dòng điện có chạy trong mạch nên dung dịch đồng sunphat là chất dẫn điện.
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
K
I. Tác dụng từ
Kết luận:
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
C6 Thỏi than nối với cực âm lúc trước có màu đen. Sau vài phút thí nghiệm nó được phủ một lớp màu gì?
II. Tác dụng hóa học
Quan sát thí nghiệm:
Thỏi than ở cực âm đã được phủ một lớp màu đỏ nhạc.
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ
Kết luận:
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
II. Tác dụng hóa học
Người ta xác định được lớp màu đỏ nhạc này là kim loại đồng. Hiện tượng đồng tách khỏi dung dịch muối khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học.
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ
Kết luận:
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
II. Tác dụng hóa học
Kết luận:
Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp ……….
đồng.
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ
Kết luận:
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
II. Tác dụng hóa học
Kết luận:
Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp đồng.
III. Tác dụng sinh lý
Nếu sơ ý để cho dòng điện đi qua cơ thể người thì dòng điện sẽ làm các cơ co giật có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh tê liệt. Đó là tác dụng sinh lý của dòng điện.
Dòng điện có thể gây nguy hiểm đến tính mạng con người. Phải hết sức thận trọng khi dùng điện, nhất là vói mạng điện gia đình. Tuy vậy, trong y học người ta có thể ứng dụng tác dụng sinh lý của dòng điện thích hợp để chữa một số bệnh.
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
II. Tác dụng hóa học
III. Tác dụng sinh lý
Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp đồng.
IV. Vận dụng
C7 Vật nào dưới đây có tác dụng từ?
Một pin còn mới đặt riêng trên bàn.
Một mảnh nilông đã cọ xát.
Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua.
Một đoạn băng dính.
Một pin còn mới đặt riêng trên bàn.
Một mảnh nilông đã cọ xát.
Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua.
Một đoạn băng dính.
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ
Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
Nam châm điện có tác dụng từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
II. Tác dụng hóa học
III. Tác dụng sinh lý
Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp đồng.
IV. Vận dụng
C8 Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?
Làm tê liệt thần kinh.
Làm quay kim nam châm.
Làm nóng dây dẫn.
Hút các vụn giấy.
A. Làm tê liệt thần kinh.
B. Làm quay kim nam châm.
C. Làm nóng dây dẫn.
D. Hút các vụn giấy.
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
+ Học thuộc phần ghi nhớ.
+ Làm các bài tập 23.1; 23.4 SBT, trả lời các câu từ C1 đến C6.
+ Chuẩn bị bài ôn tập các nội dung đã học ở chương III.
CỦNG CỐ DẶN DÒ
+ -
K
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hữu Thiên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)