Bài 23. Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện
Chia sẻ bởi Hoàng Văn Hợi |
Ngày 22/10/2018 |
64
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
chào mừng các bạn đến với tiết học
VẬT LÝ 7
GV: HoàNG VĂN HợI
ki?m tra:
Cõu 1: nờu cỏc tỏc d?ng nhi?t v tỏc d?ng phỏt sỏng c?a dũng di?n? Cho vớ d??.
Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường, đều làm cho vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì phát sáng.
Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn, bút thử điện và đèn điôt phát quang mặc dù các đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao.
vớ d?: búng dốn, b?p di?n, tivi, qu?t di?n, mỏy bi?n th?, bn l....
Tiết 25:
Bài 23:
TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
VẬT LÝ 7
Hải: Tại sao cần cẩu kia lại hút được những miếng sắt, thép thế nhỉ?
Hùng: Cậu không biết à,vì cần cẩu đó dùng nam châm điện đấy.
Hải: Nam châm điện là gì?
I.Tác dụng từ:
1. Tính chất từ của nam châm:
Nam châm
Thanh sắt
- Nam châm có tính chất từ vì: Nam châm có khả năng hút các vật bằng sắt và thép. Mỗi nam châm có hai cực từ.Tại đó các vật bằng sắt, thép bị hút mạnh nhất.
Thanh đồng
Thanh nhôm
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
I.Tác dụng từ
1.Tính chất từ của nam châm
- Khi đưa một thanh nam châm thẳng lại gần đầu một kim nam châm thì một trong hai cực của kim bị hút còn cực kia bị đẩy
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
Lõi sắt non
Vòng dây quấn cách điện
Hình 23.1
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
I.Tác dụng từ
2. Nam châm điện
- Dùng dây dẫn mảnh có vỏ cách điện quấn nhiều vòng xung quanh một lõi sắt non, ta có một cuộn dây. Nối hai đầu cuộn dây này với nguồn điện và công tắc như hình 23.1, ta được một nam châm điện.
C1:
a. - Đưa một đầu cuộn dây lại gần các mẩu sắt, đồng, nhôm. Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra khi công tắc mở và công tắc đóng ?
TRẢ LỜI:
- Nam châm điện hút các vật bằng sắt hoặc thép.
Thanh sắt (thép)
Thanh đồng
Thanh nhôm
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
I.Tác dụng từ
2. Nam châm điện
C1:
b. - Đưa một kim nam châm lại gần một đầu cuộn dây và đóng công tắc. Có hiện tượng gì xảy ra ?
Đưa một kim nam châm lại gần một đầu cuộn dây và đóng công tắc, kim nam châm quay.
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
2. Nam châm điện
I.Tác dụng từ
Kết luận:
1. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là ………….
2. Nam châm điện có……………vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
nam châm điện
tính chất từ
I.Tác dụng từ
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
2. Nam châm điện
I.Tác dụng từ
3. Tìm hiểu chuông điện
Cuộn dây
Lá thép đàn hồi
Miếng sắt
Tiếp điểm
Đầu gõ chuông
Chuông
a) Cấu tạo:
Chốt kẹp
Nguồn điện
Khoá k
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
- Miếng sắt được gắn với lá thép đàn hồi và khi chưa đóng công tắc, miếng sắt luôn tì vào tiếp điểm.
Điều khiển
Chốt kẹp
Lá thép đàn hồi
Miếng sắt
Tiếp điểm
Đầu gõ chuông
chuông
Nguồn điện
C2 Khi đóng công tắc, có hiện tượng gì xảy ra với cuộn dây, với miếng sắt, và với đầu gõ chuông ?
Khi đóng công tắc, dòng điện đi qua cuộn dây, cuộn dây trở thành nam châm điện. Khi đó cuộn dây hút miếng sắt làm cho đầu gõ chuông đập vào chuông, chuông kêu.
Thí nghiệm: C2
Điều khiển
Chốt kẹp
Lá thép đàn hồi
Miếng sắt
Tiếp điểm
Đầu gõ chuông
chuông
Nguồn điện
C3 Ngay sau đó, mạch điện bị hở. Hãy chỉ ra chỗ hở mạch này.
Chỗ hở của mạch ở chỗ miếng sắt bị hút nên rời khỏi tiếp điểm.
Thí nghiệm: C3
+ -
K
Thí nghiệm: C4
C4. Khi đóng công tắc tại sao chuông điện kêu liên tiếp ?
C4: Khi miếng sắt tì sát vào tiếp điểm, mạch điện kín, cuộn dây có dòng điện chạy qua và lại có tính chất từ cuộn dây lại hút miếng sắt và đầu gõ chuông lại đập vào chuông, làm chuông kêu. Mạch lại hở. Cứ như vậy chuông kêu liên tiếp chừng nào công tắc còn đóng.
- Đầu gõ của chuông chuyển động làm chuông kêu liên tiếp . có thể nói đó là biểu hiện tác dụng cơ học của dòng điện. Các động cơ điện như quạt điện, máy bơm nước .... hoạt động dựa trên tác dụng này của dòng điện
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
I.Tác dụng từ
3. Tìm hiểu chuông điện
Nam châm điện đang cẩu nhưng lá thép.
Một số ứng dụng của tác dụng từ:
Nam châm điện đang cẩu khối sắt lớn.
Một số ứng dụng của tác dụng từ:
Nam châm điện đang cẩu những cây sắt thép lớn.
Một số ứng dụng của tác dụng từ:
II.Tác dụng hoá học
Mô tả thí nghiệm:
Thỏi than
Dung dịch muối đồng sunphat
Công tắc
Bóng đèn
Nắp nhựa
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
K
Nắp nhựa
Thỏi than
Dung dịch muối đồng sunfat
Thí nghiệm C5
C5. Quan sát đèn khi đóng công tắc và cho biết dung dịch muối đồng sunphat là dung dịch dẫn điện hay cách điện?
C5 : Đèn sáng, dung dịch đồng sunphat là chất dẫn điện.
K
Hình 23.3
Nắp nhựa
Thỏi than
Dung dịch muối đồng sunfat
Thí nghiệm C6:
C6. Thỏi than nối với cực âm lúc trước màu đen. Sau vài phút thí nghiệm nó được phủ màu gì?
C6: Sau thí nghiệm thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp màu đỏ nhạt.
II. Tác dụng hoá học
Kết luận:
Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp …………….. Đó là tác dụng hoá học của dòng điện.
đồng
- Người ta xác định được lớp màu này là kim loại đồng. hiện tượng đồng tách khỏi dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
II.Tác dụng hoá học
Ứng dụng trong công nghiêp mạ kim loại, đúc điện, luyện kim. . . .
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
- Một số ứng dụng của tác dụng hóa học
III. Tác dụng sinh lí
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
- Nếu sơ ý để cho dòng điện đi qua cơ thể người thì dòng điện sẽ làm các cơ co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. đó là tác dụng sinh lý của dòng điện.
III. Tác dụng sinh lí
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
- Dòng điện có thể gây nguy hiểm tới tính mạng con người. Phải hết sức thận trọng khi dùng điện, nhất là mạng điện trong gia đình.
III. Tác dụng sinh lí
- Tuy vậy,trong y học người ta có thể ứng dụng tác dụng sinh lí của dòng điện thích hợp để chữa một số bệnh như: Châm cứu......
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
Vì vậy các em không tự ý mình chạm vào mạng điện dân dụng nếu chưa biết rõ cách sử dụng, tránh bị điện giật bằng cách sử dụng chất cách điện để cách li dòng điện với cơ thể và tuân thủ các quy tắc an toàn điện. Cần phải đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
III. Tác dụng sinh lí
C7 Vật nào dưới đây có tác dụng từ?
A. Một pin còn mới đặt riêng trên bàn.
B. Mảnh nilông đã được cọ xát mạnh.
C. Một cuộn dây dẫn có dòng chạy qua.
D. Một đoạn băng dính.
IV. Vận dụng
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
C8 Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?
A. Làm tê liệt thần kinh.
B. Làm quay kim nam châm.
C. Làm nóng dây dẫn.
D. Hút các vụn giấy.
IV. Vận dụng
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
GHI NHỚ:
Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm.
Dòng điện có tác dụng hóa học, chẳng hạn khi cho dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch, tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm.
Dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thể người và động vật.
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm BT trong SBT.
- Ôn tập từ bài 17 23 (lý thuyết và bài tập), chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
- Ôn tập chương SGK/85 từ câu 1-6 và câu 1-5 trang 86
.
Chào tạm biệt !
VẬT LÝ 7
GV: HoàNG VĂN HợI
ki?m tra:
Cõu 1: nờu cỏc tỏc d?ng nhi?t v tỏc d?ng phỏt sỏng c?a dũng di?n? Cho vớ d??.
Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thông thường, đều làm cho vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì phát sáng.
Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn, bút thử điện và đèn điôt phát quang mặc dù các đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao.
vớ d?: búng dốn, b?p di?n, tivi, qu?t di?n, mỏy bi?n th?, bn l....
Tiết 25:
Bài 23:
TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
VẬT LÝ 7
Hải: Tại sao cần cẩu kia lại hút được những miếng sắt, thép thế nhỉ?
Hùng: Cậu không biết à,vì cần cẩu đó dùng nam châm điện đấy.
Hải: Nam châm điện là gì?
I.Tác dụng từ:
1. Tính chất từ của nam châm:
Nam châm
Thanh sắt
- Nam châm có tính chất từ vì: Nam châm có khả năng hút các vật bằng sắt và thép. Mỗi nam châm có hai cực từ.Tại đó các vật bằng sắt, thép bị hút mạnh nhất.
Thanh đồng
Thanh nhôm
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
I.Tác dụng từ
1.Tính chất từ của nam châm
- Khi đưa một thanh nam châm thẳng lại gần đầu một kim nam châm thì một trong hai cực của kim bị hút còn cực kia bị đẩy
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
Lõi sắt non
Vòng dây quấn cách điện
Hình 23.1
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
I.Tác dụng từ
2. Nam châm điện
- Dùng dây dẫn mảnh có vỏ cách điện quấn nhiều vòng xung quanh một lõi sắt non, ta có một cuộn dây. Nối hai đầu cuộn dây này với nguồn điện và công tắc như hình 23.1, ta được một nam châm điện.
C1:
a. - Đưa một đầu cuộn dây lại gần các mẩu sắt, đồng, nhôm. Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra khi công tắc mở và công tắc đóng ?
TRẢ LỜI:
- Nam châm điện hút các vật bằng sắt hoặc thép.
Thanh sắt (thép)
Thanh đồng
Thanh nhôm
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
I.Tác dụng từ
2. Nam châm điện
C1:
b. - Đưa một kim nam châm lại gần một đầu cuộn dây và đóng công tắc. Có hiện tượng gì xảy ra ?
Đưa một kim nam châm lại gần một đầu cuộn dây và đóng công tắc, kim nam châm quay.
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
2. Nam châm điện
I.Tác dụng từ
Kết luận:
1. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là ………….
2. Nam châm điện có……………vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
nam châm điện
tính chất từ
I.Tác dụng từ
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
2. Nam châm điện
I.Tác dụng từ
3. Tìm hiểu chuông điện
Cuộn dây
Lá thép đàn hồi
Miếng sắt
Tiếp điểm
Đầu gõ chuông
Chuông
a) Cấu tạo:
Chốt kẹp
Nguồn điện
Khoá k
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
- Miếng sắt được gắn với lá thép đàn hồi và khi chưa đóng công tắc, miếng sắt luôn tì vào tiếp điểm.
Điều khiển
Chốt kẹp
Lá thép đàn hồi
Miếng sắt
Tiếp điểm
Đầu gõ chuông
chuông
Nguồn điện
C2 Khi đóng công tắc, có hiện tượng gì xảy ra với cuộn dây, với miếng sắt, và với đầu gõ chuông ?
Khi đóng công tắc, dòng điện đi qua cuộn dây, cuộn dây trở thành nam châm điện. Khi đó cuộn dây hút miếng sắt làm cho đầu gõ chuông đập vào chuông, chuông kêu.
Thí nghiệm: C2
Điều khiển
Chốt kẹp
Lá thép đàn hồi
Miếng sắt
Tiếp điểm
Đầu gõ chuông
chuông
Nguồn điện
C3 Ngay sau đó, mạch điện bị hở. Hãy chỉ ra chỗ hở mạch này.
Chỗ hở của mạch ở chỗ miếng sắt bị hút nên rời khỏi tiếp điểm.
Thí nghiệm: C3
+ -
K
Thí nghiệm: C4
C4. Khi đóng công tắc tại sao chuông điện kêu liên tiếp ?
C4: Khi miếng sắt tì sát vào tiếp điểm, mạch điện kín, cuộn dây có dòng điện chạy qua và lại có tính chất từ cuộn dây lại hút miếng sắt và đầu gõ chuông lại đập vào chuông, làm chuông kêu. Mạch lại hở. Cứ như vậy chuông kêu liên tiếp chừng nào công tắc còn đóng.
- Đầu gõ của chuông chuyển động làm chuông kêu liên tiếp . có thể nói đó là biểu hiện tác dụng cơ học của dòng điện. Các động cơ điện như quạt điện, máy bơm nước .... hoạt động dựa trên tác dụng này của dòng điện
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
I.Tác dụng từ
3. Tìm hiểu chuông điện
Nam châm điện đang cẩu nhưng lá thép.
Một số ứng dụng của tác dụng từ:
Nam châm điện đang cẩu khối sắt lớn.
Một số ứng dụng của tác dụng từ:
Nam châm điện đang cẩu những cây sắt thép lớn.
Một số ứng dụng của tác dụng từ:
II.Tác dụng hoá học
Mô tả thí nghiệm:
Thỏi than
Dung dịch muối đồng sunphat
Công tắc
Bóng đèn
Nắp nhựa
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
K
Nắp nhựa
Thỏi than
Dung dịch muối đồng sunfat
Thí nghiệm C5
C5. Quan sát đèn khi đóng công tắc và cho biết dung dịch muối đồng sunphat là dung dịch dẫn điện hay cách điện?
C5 : Đèn sáng, dung dịch đồng sunphat là chất dẫn điện.
K
Hình 23.3
Nắp nhựa
Thỏi than
Dung dịch muối đồng sunfat
Thí nghiệm C6:
C6. Thỏi than nối với cực âm lúc trước màu đen. Sau vài phút thí nghiệm nó được phủ màu gì?
C6: Sau thí nghiệm thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp màu đỏ nhạt.
II. Tác dụng hoá học
Kết luận:
Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp …………….. Đó là tác dụng hoá học của dòng điện.
đồng
- Người ta xác định được lớp màu này là kim loại đồng. hiện tượng đồng tách khỏi dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
II.Tác dụng hoá học
Ứng dụng trong công nghiêp mạ kim loại, đúc điện, luyện kim. . . .
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
- Một số ứng dụng của tác dụng hóa học
III. Tác dụng sinh lí
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
- Nếu sơ ý để cho dòng điện đi qua cơ thể người thì dòng điện sẽ làm các cơ co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. đó là tác dụng sinh lý của dòng điện.
III. Tác dụng sinh lí
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
- Dòng điện có thể gây nguy hiểm tới tính mạng con người. Phải hết sức thận trọng khi dùng điện, nhất là mạng điện trong gia đình.
III. Tác dụng sinh lí
- Tuy vậy,trong y học người ta có thể ứng dụng tác dụng sinh lí của dòng điện thích hợp để chữa một số bệnh như: Châm cứu......
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
Vì vậy các em không tự ý mình chạm vào mạng điện dân dụng nếu chưa biết rõ cách sử dụng, tránh bị điện giật bằng cách sử dụng chất cách điện để cách li dòng điện với cơ thể và tuân thủ các quy tắc an toàn điện. Cần phải đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
III. Tác dụng sinh lí
C7 Vật nào dưới đây có tác dụng từ?
A. Một pin còn mới đặt riêng trên bàn.
B. Mảnh nilông đã được cọ xát mạnh.
C. Một cuộn dây dẫn có dòng chạy qua.
D. Một đoạn băng dính.
IV. Vận dụng
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
C8 Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?
A. Làm tê liệt thần kinh.
B. Làm quay kim nam châm.
C. Làm nóng dây dẫn.
D. Hút các vụn giấy.
IV. Vận dụng
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
GHI NHỚ:
Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm.
Dòng điện có tác dụng hóa học, chẳng hạn khi cho dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch, tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm.
Dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thể người và động vật.
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ
TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN.
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ
- Làm BT trong SBT.
- Ôn tập từ bài 17 23 (lý thuyết và bài tập), chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
- Ôn tập chương SGK/85 từ câu 1-6 và câu 1-5 trang 86
.
Chào tạm biệt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Văn Hợi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)