Bài 23. Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hợp |
Ngày 22/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ LỚP 7A5
Tân Hưng, 24/02/2016
Câu 1: Nêu kết luận về tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện? (6đ)
Khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn bị nóng lên.
Vật dẫn nóng lên đến nhiệt độ cao thì phát sáng.
Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điôt phát quang
mặc dù các đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ
điện nào dưới đây khi chúng đang hoạt động bình thường? (4đ)
A. Ruột ấm điện
B. Công tắc
C. Đèn báo của tivi
D. Dây dẫn điện của mạch điện trong nhà
Nam châm
Sắt (thép)
Đồng
Nhôm
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ:
Tính chất từ của nam châm
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ:
Tính chất từ của nam châm
Nam châm có tính chất từ vì có khả năng hút các vật bằng sắt hoặc thép. Mỗi nam châm có hai cực từ, tại đó các vật bằng sắt hoặc thép bị hút mạnh nhất.
Khi đưa một kim nam châm lại gần đầu một nam châm thẳng thì một trong hai cực của nam châm bị hút còn đầu kia bị đẩy.
Nam châm điện
Dùng dây dẫn mảnh có vỏ cách điện quấn nhiều vòng xung quanh một lõi sắt non, ta có một cuộn dây. Nối hai đầu dây với nguồn điện và công tắc như hình ta được một nam châm điện.
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ:
Tính chất từ của nam châm
I. Tác dụng từ:
a. Các bước tiến hành: (C1 SGK)
- Ngắt công tắc và đưa lần lượt đinh sắt, dây đồng (nhôm) lại gần đầu cuộn dây.
- Đóng công tắc và đưa lần lượt đinh sắt, dây đồng (nhôm) lại gần đầu cuộn dây.
- Đóng công tắc đưa một trong hai cực của kim nam châm lại gần đầu cuộn dây.
Thí nghiệm hình 23.1 SGK
Nam châm điện
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
Tính chất từ của nam châm
I. Tác dụng từ:
a. Các bước tiến hành:
Thí nghiệm hình 23.1 SGK
Nam châm điện
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
Tính chất từ của nam châm
I. Tác dụng từ:
b. Kết quả thí nghiệm:
C1: a. Khi công tắc ngắt: Không có hiện tượng gì.
Khi công tắc đóng: Đầu cuộn dây hút đinh sắt (không hút dây đồng, nhôm).
b. Đưa kim nam châm lại gần một đầu cuộn dây có lõi sắt khi có dòng điện chạy qua thì nó hút cực này của kim nam châm và đẩy cực kia của kim nam châm.
a. Các bước tiến hành:
Nam châm điện
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
Tính chất từ của nam châm
I. Tác dụng từ:
b. Kết quả thí nghiệm:
1. Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là . . .
2. Nam châm điện có . . . vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
nam châm điện.
tính chất từ
c. Kết luận:
MỘT SỐ ỨNG DỤNG
Đinamô xe đạp
a. Các bước tiến hành:
Nam châm điện
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
Tính chất từ của nam châm
I. Tác dụng từ:
b. Kết quả thí nghiệm:
c. Kết luận:
Tỡm hi?u chuụng di?n (d?c thờm).
Nguồn điện
Chốt kẹp
Lá thép đàn hồi
Miếng sắt
Tiếp điểm
Đầu gõ chuông
Chuông
Cuộn dây
Hình 23.2
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ:
GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
- Dòng điện gây ra xung quanh nó một từ trường. Các đường dây cao áp có thể gây ra những điện từ trường mạnh, những người dân sống gần đường dây điện cao thế có thể chịu ảnh hưởng của trường điện từ này. Dưới tác dụng của trường điện từ mạnh, các vật đặt trong đó có thể bị nhiễm điện, do hiệu ứng đó có thể khiến cho tuần hoàn máu của người bị ảnh hưởng, căng thẳng, mệt mỏi.
Để giảm thiểu tác hại này ta cần xây dựng lưới điện cao áp xa khu dân cư.
II. Tác dụng hóa học
Thí nghiệm
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ:
II. Tác dụng hóa học
Thí nghiệm
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ:
C5. Quan sát đèn khi công tắc đóng và cho biết dung dịch đồng sunphat (CuSO4) là chất dẫn điện hay chất cách điện?
Quan sát thí nghiệm:
Đèn sáng chứng tỏ dòng điện có chạy trong mạch nên dung dịch đồng sunphat là chất dẫn điện.
II. Tác dụng hóa học
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ:
Thỏi than ở cực âm đã được phủ một lớp màu đỏ nhạt.
C6 Thỏi than nối với cực âm lúc trước có màu đen. Sau vài phút thí nghiệm nó được phủ một lớp màu gì?
Quan sát thí nghiệm:
II. Tác dụng hóa học
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ:
Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp ………………..
Kết luận:
kim loại đồng
Người ta xác định được lớp màu đỏ này là kim loại đồng. Hiện tượng đồng tách khỏi dung dịch muối khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học.
Ứng dụng trong công nghiệp mạ kim loại
II. Tác dụng hóa học
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ:
Dòng điện gây ra các phản ứng điện phân. Việt Nam là đất nước có khí hậu nóng ẩm, do những yếu tố tự nhiên, việc sử dụng các nguồn nguyên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ, khí đốt, . . . ) và hoạt động sản xuất công nghiệp cũng tạo ra nhiều khí thải độc hại (CO2, CO, NO, NO2, SO2, H2S, . . . ). Các khí này hòa tan trong hơi nước tạo ra môi trường điện li. Môi trường điện li này sẽ khiến cho kim loại bị ăn mòn (ăn mòn hóa học).
Để giảm thiểu tác hại này ta phải làm như thế nào ?
Trả lời: Cần bao bọc kim loại bằng chất chống ăn mòn hóa học.
II. Tác dụng hóa học
III. Tác dụng sinh lí
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ:
Quan sát hình ảnh và cho biết các hình ảnh này minh họa điều gì?
4 Dùng điện bắt cá
Nếu sơ ý để cho dòng điện đi qua cơ thể người như tay chạm vào ổ điện, dây điện thì sẽ bị điện giật (tim ngừng đập, cơ co giật, ngạt thở, thần kinh tê liệt) gọi là tác dụng sinh lý của dòng điện
II. Tác dụng hóa học
III. Tác dụng sinh lí
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ:
GDBVMT: Vì vậy các em không tự ý mình chạm vào mạng điện dân dụng nếu chưa biết rõ cách sử dụng, tránh bị điện giật bằng cách sử dụng chất cách điện để cách li dòng điện với cơ thể và tuân thủ các quy tắc an toàn điện.
II. Tác dụng hóa học
III. Tác dụng sinh lí
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ:
Quan sát hình ảnh và cho biết các hình ảnh này minh họa điều gì?
4 Dùng điện để châm cứu
II. Tác dụng hóa học
III. Tác dụng sinh lí
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ:
- Trong y học người ta có thể ứng dụng tác dụng sinh
lý của dòng điện thích hợp để chữa trị một số căn bệnh.
Tác dụng sinh lý cũng được ứng dụng nhiều trong thực tế như:
- Trong nghành sinh học được ứng dụng vào việc kích thích
sự tăng trưởng của cây trồng.
C10: Tác dụng hoá học của dòng điện khi đi qua dung dịch muối đồng sunphát được biểu hiện ở chỗ:
làm dung dịch này nóng lên
làm dung dịch này bay hơi nhanh hơn
làm biến đổi màu của 2 thỏi than nối 2 cực của nguồn điện được nhúng trong dung dịch này
làm biến đổi màu thỏi than nối với cựa âm của nguồn điện được nhúng trong dung dịch này.
D
C11: Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện?
Dòng điện chạy qua cơ thể gây co giật các cơ.
Dòng điện chạy qua quạt làm quạt quay.
Dòng điện chạy qua bếp điện làm cho bếp điện nóng lên.
Dòng điện chạy qua mỏ hàn làm cho mỏ hàn nóng lên.
A
Bài 23.4/ SBT.
Hãy kẻ đoạn thẳng nối mỗi điểm ở cột bên trái với một điểm ở cột bên phải trong khung dưới đây để chỉ ra sự phù hợp về nội dung giữa chúng.
NỘI DUNG CẦN NHỚ
Hướng dẫn về nhà
Về nhà các em học bài .
Xem trước bài 24 “Cường độ dòng điện”.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh.
Tân Hưng, 24/02/2016
Câu 1: Nêu kết luận về tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện? (6đ)
Khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn bị nóng lên.
Vật dẫn nóng lên đến nhiệt độ cao thì phát sáng.
Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điôt phát quang
mặc dù các đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ
điện nào dưới đây khi chúng đang hoạt động bình thường? (4đ)
A. Ruột ấm điện
B. Công tắc
C. Đèn báo của tivi
D. Dây dẫn điện của mạch điện trong nhà
Nam châm
Sắt (thép)
Đồng
Nhôm
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ:
Tính chất từ của nam châm
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ:
Tính chất từ của nam châm
Nam châm có tính chất từ vì có khả năng hút các vật bằng sắt hoặc thép. Mỗi nam châm có hai cực từ, tại đó các vật bằng sắt hoặc thép bị hút mạnh nhất.
Khi đưa một kim nam châm lại gần đầu một nam châm thẳng thì một trong hai cực của nam châm bị hút còn đầu kia bị đẩy.
Nam châm điện
Dùng dây dẫn mảnh có vỏ cách điện quấn nhiều vòng xung quanh một lõi sắt non, ta có một cuộn dây. Nối hai đầu dây với nguồn điện và công tắc như hình ta được một nam châm điện.
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ:
Tính chất từ của nam châm
I. Tác dụng từ:
a. Các bước tiến hành: (C1 SGK)
- Ngắt công tắc và đưa lần lượt đinh sắt, dây đồng (nhôm) lại gần đầu cuộn dây.
- Đóng công tắc và đưa lần lượt đinh sắt, dây đồng (nhôm) lại gần đầu cuộn dây.
- Đóng công tắc đưa một trong hai cực của kim nam châm lại gần đầu cuộn dây.
Thí nghiệm hình 23.1 SGK
Nam châm điện
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
Tính chất từ của nam châm
I. Tác dụng từ:
a. Các bước tiến hành:
Thí nghiệm hình 23.1 SGK
Nam châm điện
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
Tính chất từ của nam châm
I. Tác dụng từ:
b. Kết quả thí nghiệm:
C1: a. Khi công tắc ngắt: Không có hiện tượng gì.
Khi công tắc đóng: Đầu cuộn dây hút đinh sắt (không hút dây đồng, nhôm).
b. Đưa kim nam châm lại gần một đầu cuộn dây có lõi sắt khi có dòng điện chạy qua thì nó hút cực này của kim nam châm và đẩy cực kia của kim nam châm.
a. Các bước tiến hành:
Nam châm điện
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
Tính chất từ của nam châm
I. Tác dụng từ:
b. Kết quả thí nghiệm:
1. Một cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là . . .
2. Nam châm điện có . . . vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
nam châm điện.
tính chất từ
c. Kết luận:
MỘT SỐ ỨNG DỤNG
Đinamô xe đạp
a. Các bước tiến hành:
Nam châm điện
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
Tính chất từ của nam châm
I. Tác dụng từ:
b. Kết quả thí nghiệm:
c. Kết luận:
Tỡm hi?u chuụng di?n (d?c thờm).
Nguồn điện
Chốt kẹp
Lá thép đàn hồi
Miếng sắt
Tiếp điểm
Đầu gõ chuông
Chuông
Cuộn dây
Hình 23.2
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ:
GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
- Dòng điện gây ra xung quanh nó một từ trường. Các đường dây cao áp có thể gây ra những điện từ trường mạnh, những người dân sống gần đường dây điện cao thế có thể chịu ảnh hưởng của trường điện từ này. Dưới tác dụng của trường điện từ mạnh, các vật đặt trong đó có thể bị nhiễm điện, do hiệu ứng đó có thể khiến cho tuần hoàn máu của người bị ảnh hưởng, căng thẳng, mệt mỏi.
Để giảm thiểu tác hại này ta cần xây dựng lưới điện cao áp xa khu dân cư.
II. Tác dụng hóa học
Thí nghiệm
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ:
II. Tác dụng hóa học
Thí nghiệm
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ:
C5. Quan sát đèn khi công tắc đóng và cho biết dung dịch đồng sunphat (CuSO4) là chất dẫn điện hay chất cách điện?
Quan sát thí nghiệm:
Đèn sáng chứng tỏ dòng điện có chạy trong mạch nên dung dịch đồng sunphat là chất dẫn điện.
II. Tác dụng hóa học
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ:
Thỏi than ở cực âm đã được phủ một lớp màu đỏ nhạt.
C6 Thỏi than nối với cực âm lúc trước có màu đen. Sau vài phút thí nghiệm nó được phủ một lớp màu gì?
Quan sát thí nghiệm:
II. Tác dụng hóa học
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ:
Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp ………………..
Kết luận:
kim loại đồng
Người ta xác định được lớp màu đỏ này là kim loại đồng. Hiện tượng đồng tách khỏi dung dịch muối khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học.
Ứng dụng trong công nghiệp mạ kim loại
II. Tác dụng hóa học
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ:
Dòng điện gây ra các phản ứng điện phân. Việt Nam là đất nước có khí hậu nóng ẩm, do những yếu tố tự nhiên, việc sử dụng các nguồn nguyên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ, khí đốt, . . . ) và hoạt động sản xuất công nghiệp cũng tạo ra nhiều khí thải độc hại (CO2, CO, NO, NO2, SO2, H2S, . . . ). Các khí này hòa tan trong hơi nước tạo ra môi trường điện li. Môi trường điện li này sẽ khiến cho kim loại bị ăn mòn (ăn mòn hóa học).
Để giảm thiểu tác hại này ta phải làm như thế nào ?
Trả lời: Cần bao bọc kim loại bằng chất chống ăn mòn hóa học.
II. Tác dụng hóa học
III. Tác dụng sinh lí
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ:
Quan sát hình ảnh và cho biết các hình ảnh này minh họa điều gì?
4 Dùng điện bắt cá
Nếu sơ ý để cho dòng điện đi qua cơ thể người như tay chạm vào ổ điện, dây điện thì sẽ bị điện giật (tim ngừng đập, cơ co giật, ngạt thở, thần kinh tê liệt) gọi là tác dụng sinh lý của dòng điện
II. Tác dụng hóa học
III. Tác dụng sinh lí
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ:
GDBVMT: Vì vậy các em không tự ý mình chạm vào mạng điện dân dụng nếu chưa biết rõ cách sử dụng, tránh bị điện giật bằng cách sử dụng chất cách điện để cách li dòng điện với cơ thể và tuân thủ các quy tắc an toàn điện.
II. Tác dụng hóa học
III. Tác dụng sinh lí
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ:
Quan sát hình ảnh và cho biết các hình ảnh này minh họa điều gì?
4 Dùng điện để châm cứu
II. Tác dụng hóa học
III. Tác dụng sinh lí
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ:
- Trong y học người ta có thể ứng dụng tác dụng sinh
lý của dòng điện thích hợp để chữa trị một số căn bệnh.
Tác dụng sinh lý cũng được ứng dụng nhiều trong thực tế như:
- Trong nghành sinh học được ứng dụng vào việc kích thích
sự tăng trưởng của cây trồng.
C10: Tác dụng hoá học của dòng điện khi đi qua dung dịch muối đồng sunphát được biểu hiện ở chỗ:
làm dung dịch này nóng lên
làm dung dịch này bay hơi nhanh hơn
làm biến đổi màu của 2 thỏi than nối 2 cực của nguồn điện được nhúng trong dung dịch này
làm biến đổi màu thỏi than nối với cựa âm của nguồn điện được nhúng trong dung dịch này.
D
C11: Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện?
Dòng điện chạy qua cơ thể gây co giật các cơ.
Dòng điện chạy qua quạt làm quạt quay.
Dòng điện chạy qua bếp điện làm cho bếp điện nóng lên.
Dòng điện chạy qua mỏ hàn làm cho mỏ hàn nóng lên.
A
Bài 23.4/ SBT.
Hãy kẻ đoạn thẳng nối mỗi điểm ở cột bên trái với một điểm ở cột bên phải trong khung dưới đây để chỉ ra sự phù hợp về nội dung giữa chúng.
NỘI DUNG CẦN NHỚ
Hướng dẫn về nhà
Về nhà các em học bài .
Xem trước bài 24 “Cường độ dòng điện”.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hợp
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)