Bài 23. Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện

Chia sẻ bởi danh thi navy | Ngày 22/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện thuộc Vật lí 7

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quí thầy cô đến dự lớp học theo chủ đề
tổ lý- công nghệ
Trường THCS KẾ SÁCH
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1:
a) Nêu tên hai tác dụng của dòng điện đã học?
b) Nêu tên đồ dùng điện hoạt động dựa trên 2 tác dụng đó?
Trả lời:
Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng.
- Tác dụng nhiệt: Bàn ủi điện, nồi cơm điện.
- Tác dụng phát sáng: bóng đèn bút thử điện, đèn huỳnh quang.
Câu 2: Đèn nào chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều
nhất định và khi đó đèn sáng?
Trả lời: Đèn điôt phát quang
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ:
* Tính chất từ của nam châm:
Nam châm có tính chất từ vì nó có khả năng hút các vật bằng sắt hoặc thép. Mỗi nam châm có hai từ cực, tại đó các vật bằng sắt hoặc thép bị hút mạnh nhất.
* Nam châm điện:
Lõi sắt non
Dây dẫn mảnh có vỏ cách điện
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ:
* Tính chất từ của nam châm.
* Nam châm điện.
+ -
K
C1: a)
Thanh sắt (thép)
Thanh đồng
Thanh nhôm
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ:
* Tính chất từ của nam châm.
* Nam châm điện.
+ -
K
C1: b)
2. Hiện tượng gì xảy ra khi công tắc ngắt và công tắc đóng?
1. Nam châm điện được cấu tạo như thế nào?
1/+ Một lõi sắt non
+ Một cuộn dây có vỏ cách điện.
+ Một nguồn điện
2/Công tắc ngắt đinh sắt rơi xuống, lõi sắt bên trong trở thành sắt bình thường.
Công tắc đóng dòng điện chạy qua cuộn dây, lõi sắt bên trong nhiễm từ trở thành nam châm điện.
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ:
* Tính chất từ của nam châm.
Nam châm có tính chất từ vì nó có khả năng hút các vật bằng sắt hoặc thép Mỗi nam châm có hai từ cực, tại đó các vật bằng sắt hoặc thép bị hút mạnh nhất.
* Nam châm điện.
1. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là …………………………
2. Nam châm điện có ……………......... vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
nam châm điện
tính chất từ
* Vậy: Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm.
Kết luận:
Ứng dụng tác dụng từ của dòng điện
K
Hình 23.3
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ
* Tính chất từ của nam châm.
* Vậy: Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm.
II. Tác dụng hoá học
* Nam châm điện.
Nắp nhựa
Thỏi than
Dung dịch muối đồng sunfat
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ
* Tính chất từ của nam châm.
* Nam châm điện.
* Vậy: Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm.
* Tìm hiểu chuông điện
II. Tác dụng hoá học
Kết luận: Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp …………….. Đó là tác dụng hoá học của dòng điện.
đồng
Tác dụng hóa học của dòng điện được ứng dụng trong công nghiệp mạ điện như: mạ đồng, mạ vàng, mạ thiếc … để chống gỉ, làm đẹp.
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ
* Tính chất từ của nam châm.
* Nam châm điện.
* Vậy: Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm.
* Tìm hiểu chuông điện
II. Tác dụng hoá học
Kết luận: Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp …………….. Đó là tác dụng hoá học của dòng điện.
đồng
III. Tác dụng sinh lí
Một số trường hợp xảy ra tai nạn điện
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ
* Tính chất từ của nam châm.
* Nam châm điện.
* Vậy: Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm.
* Tìm hiểu chuông điện
II. Tác dụng hoá học
Kết luận: Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp …………….. Đó là tác dụng hoá học của dòng điện.
đồng
III. Tác dụng sinh lí
Dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thể người và các động vật. Dòng điện làm cơ co giật, ngạt thở, tê liệt thần kinh, tim ngừng đập.
IV. Vận dụng
C7:
Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HOÁ HỌC
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
I. Tác dụng từ
II. Tác dụng hoá học
III. Tác dụng sinh lí
IV. Vận dụng
C7:
C
C8:
D
C7: Vật nào dưới đây có
tác dụng từ ?
A. Một pin còn mới đặt riêng trên bàn.
B. Một mảnh nilông đã được cọ xát mạnh.
C. Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua.
D. Một đoạn băng dính.
C8: Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?
A. Làm tê liệt thần kinh.
B. Làm quay kim nam châm.
C. Làm nóng dây dẫn.
D. Hút các vụn giấy.
Ghép mỗi ý ở cột bên trái với mỗi ý ở cột bên phải
để chỉ ra sự phù hợp về nội dung.
Cần cẩu dùng nam châm điện
Vậy nam châm điện hoạt động dựa trên tác dụng gì của dòng điện ?
* Tìm hiểu chuông điện: Trả lời câu C2 C3.
+ -
K
Nguồn điện
Chốt kẹp
Lá thép đàn hồi
Miếng sắt
Tiếp điểm
Chuông
Cuộn dây quấn quanh lõi sắt non
Hình 23.2
Dặn dò:
+ -
K
Nguồn điện
Chốt kẹp
Lá thép đàn hồi
Miếng sắt
Tiếp điểm
Chuông
Cuộn dây quấn quanh lõi sắt non
Hình 23.2
Học bài .
Xem lại các câu hỏi đã làm trong bài học.
Làm bài tập trong sbt. Soạn lại nội dung từ bài 17 về sau. Chuẩn bị tiết sau ôn tập
CHÚC CÁC EM VUI VẺ
VÀ HỌC TỐT
CHÚC QUÝ THẦY CÔ NHIỀU SỨC KHỎE!
Trường THCS Kế Sách
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: danh thi navy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)