Bài 23. Hịch tướng sĩ
Chia sẻ bởi Nguyễn Mạnh Hưng |
Ngày 03/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Hịch tướng sĩ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo và các em học sinh!
Giáo viên thực hiện: Lê Thị Lành
đơn vị: phòng gD&ĐT huyện Tứ Kỳ - Hải Dương
Hải Dương, ngày 17 tháng 2 năm 2009
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả:
Trần Quốc Tuấn (1231 - 1300)
Tướng Trần Hưng Đạo - Chí Linh - Hải Dương
Đền Kiếp Bạc ở Chí Linh - Hải Dương
Tượng Trần Hưng Đạo - tại Thành phố Vũng Tàu
Tượng Hưng Đạo Vương - tại đền thờ Trần Thương : Hà Nam
Đền thờ Đức thánhTrần Hưng Đạo ở đường Phan Châu Trinh - Thành phố Huế
- Con người toàn đức toàn tài, công huân hiển hách
- Có công lao to lớn trong hai cuộc kháng chiến chống Nguyên Mông lần II (1285), lần III (1287 - 1288)
Trần Quốc Tuấn (1231 - 1300)
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả:
Trần Quốc Tuấn (1231-1300)
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
Trần Quốc Tuấn (1231-1300)
Bút tích “ Hịch tướng sĩ”
Nguyên bản tiếng Hán và phiên âm Hán Việt
Nguyªn bản vµ phiªn ©m của Ng« Tất Tố trong “Việt Nam Văn Học: Văn Học Đời Trần” Nxb Đại Nam, Sµi Gßn, 1960.
Cổ vũ, kêu gọi chiến đấu.
Văn nghị luận thường viết theo thể biền ngẫu.
Kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, dẫn chứng thuyết phục, giọng điệu hùng hồn.
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a. Thể loại:
Hịch
Trần Quốc Tuấn (1231-1300)
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a. Thể loại:
Hịch
kết cấu thông thường của thể loại hịch
P1: Nêu vấn đề
P3: Nhận định tình hình, phân tích phải trái để gây lòng căm thù giặc
P2: Nêu truyền thống vẻ vang trong sử sách gây lòng tin tưởng
P4: Kết thúc vấn đề:
Nêu chủ trương cụ thể kêu gọi đấu tranh
Trần Quốc Tuấn (1231-1300)
b. Hoàn cảnh ra đời:
- Khoảng trước năm 1285
a. Thể loại: Hịch
Cổ vũ, kêu gọi chiến đấu.
Văn nghị luận thường viết theo thể biền ngẫu.
Kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, dẫn chứng thuyết phục, giọng điệu hùng hồn.
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
Trần Quốc Tuấn (1231-1300)
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Đọc - chú thích:
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a. Thể loại:
Hịch
"Ta thường nghe . còn lưu tiếng tốt"
=> Đọc rõ ràng, chậm rãi.
"Huống chi ta cũng . tai vạ về sau"
=> Đọc thể hiện giọng căm phẫn.
"Ta thường tới bữa . ta cũng vui lòng"
=> Đọc nhịp nhanh, dồn dập.
Hướng dẫn đọc
b. Hoàn cảnh ra đời:
"Lúc bây giờ . được không"
=> Giọng thể hiện đau xót căm phẫn.
"Các ngươi ở cùng ta . chẳng kém gì"
=> Đọc giọng chân tình, tha thiết.
"Nay các ngươi . hoặc mê tiếng hát"
=> Giọng sỉ mắng gay gắt.
=> Giọng giễu cợt phê phán.
"Nếu có giặc Mông Thát . giặc điếc tai"
"Nay ta bảo . đến hết"
=> Lúc giọng thiết tha, lúc giọng khuyên răn, ôn tồn.
Trần Quốc Tuấn (1231-1300)
Khoảng trước 1285
P1: Nêu gương trung thần nghĩa sĩ trong sử sách
P3: Phân tích phải trái, làm rõ đúng sai
P2: Hình ảnh lũ giặc và tâm sự của tác giả
P4: Nêu nhiệm vụ cấp bách để khích lệ tinh thần chiến đấu
kết cấu văn bản hịch tướng sĩ
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a. Thể loại:
b. Hoàn cảnh ra đời:
2. Bố cục:
4 phần
Hịch
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Đọc - chú thích:
Khoảng trước 1285
Trần Quốc Tuấn (1231-1300)
Kỷ Tín, Do Vu, Dự Nhượng, Kính Đức, Cảo Khanh.
=> Khích lệ lòng trung quân, ái quốc
Những trung thần nghĩa sĩ.
-> Sẵn sàng hi sinh vì vua, vì chủ tướng, vì đất nước.
II. Đọc - Hiểu văn bản.
1. Đọc - chú thích:
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a. Thể loại:
b. Hoàn cảnh ra đời:
2. Bố cục:
3. Phân tích:
a. Nêu gương những trung thần nghĩa sĩ.
Hịch
4 phần
Trần Quốc Tuấn (1231-1300)
Khoảng trước 1285
II. Đọc - Hiểu văn bản.
1. Đọc - chú thích:
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a. Thể loại:
b. Hoàn cảnh ra đời:
2. Bố cục:
3. Phân tích:
a. Nêu gương những trung thần nghĩa sĩ.
"...Huống chi ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan. Ngó thấy sứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ, thác mệnh Hốt Tất Liệt mà đòi ngọc lụa, để thoả lòng tham không cùng, giả hiệu Vân Nam Vương mà thu bạc vàng, để vét của kho có hạn. Thật khác nào như đem thịt mà nuôi hổ đói, sao cho khỏi tai vạ về sau!"...
* Từ ngữ gợi tả, hình ảnh ẩn dụ, các vế câu đối xứng nhau.
=> Ngang ngược, tham lam, tàn bạo
.đi lại nghênh ngang.
uốn lưỡi cú diều.
đòi ngọc lụa.
thân dê chó..
. bắt nạt tể phụ.
.thu bạc vàng..
vét của kho..
b1.Hình ảnh lũ giặc
.sỉ mắng triều đình.
đi lại nghênh ngang
uốn lưỡi cú diều
thân dê chó
đòi ngọc lụa
thu bạc vàng
vét của kho
=> Căm giận khinh bỉ
4 phần
b.Hình ảnh lũ giặc và tâm sự của tác giả.
Khoảng trước 1285
Trần Quốc Tuấn (1231-1300)
=>Khích lệ lòng trung quân, ái quốc
Hịch
Đoạn văn
II. Đọc - Hiểu văn bản.
1. Đọc - chú thích:
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a. Thể loại:
b. Hoàn cảnh ra đời:
2. Bố cục:
3. Phân tích:
a. Nêu gương những trung thần nghĩa sĩ.
b.Hình ảnh lũ giặc và tâm sự của tác giả.
b2. Tâm sự của tác giả
.tới bữa quên ăn,
nửa đêm vỗ gối,
ruột đau như cắt,
nước mắt đầm đìa,
. căm tức . xả thịt lột da,
nuốt gan uống máu,.
Dẫu . trăm thân phơi . nội cỏ, nghìn xác . gói trong da ngựa,. cũng vui lòng.
* Sử dụng thành ngữ, cách nói phóng đại, nhiều động từ mạnh, giọng điệu dồn dập, tha thiết, mãnh liệt.
=> Đau đớn, xót xa, căm uất, sục sôi, hận thù cháy bỏng ý chí xả thân vì nước.
b1.Hình ảnh lũ giặc.
Hịch
4 phần
* Từ ngữ gợi tả, hình ảnh ẩn dụ, các vế câu đối xứng.
=> Ngang ngược, tham lam, tàn bạo
=>Khích lệ lòng trung quân, ái quốc
Khoảng trước 1285
Trần Quốc Tuấn (1231-1300)
=> Căm giận khinh bỉ
b2. Tâm sự của tác giả.
III. Luyện tập
Đoạn văn gây ấn tượng mạnh?
* Sử dụng thành ngữ, cách nói phóng đại, nhiều động từ mạnh, giọng điệu dồn dập, tha thiết, mãnh liệt.
=> Đau đớn, xót xa, căm uất, sục sôi, hận thù cháy bỏng ý chí xả thân vì nước.
II. Đọc - Hiểu văn bản.
1. Đọc - chú thích:
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a. Thể loại:
b. Hoàn cảnh ra đời:
2. Bố cục:
3. Phân tích:
a. Nêu gương những trung thần nghĩa sĩ.
b.Hình ảnh lũ giặc và tâm sự của tác giả.
b1.Hình ảnh lũ giặc.
Hịch
4 phần
* Từ ngữ gợi tả, hình ảnh ẩn dụ, các vế câu đối xứng.
=> Ngang ngược, tham lam, tàn bạo
=> Khích lệ lòng trung quân, ái quốc
Khoảng trước 1285
Trần Quốc Tuấn (1231-1300)
=> Căm giận khinh bỉ
- Soạn tiếp bài theo hệ thống câu hỏi phần gợi ý - SGK.
Đọc diễn cảm. Thuộc lòng phần II văn bản.
Làm hoàn thiện phần bài tập .
Nghiên cứu vẽ sơ đồ khái quát trình tự lập luận của bài Hịch Tướng sĩ.
Hướng dẫn về nhà
các thầy cô giáo và các em học sinh!
Giáo viên thực hiện: Lê Thị Lành
đơn vị: phòng gD&ĐT huyện Tứ Kỳ - Hải Dương
Hải Dương, ngày 17 tháng 2 năm 2009
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả:
Trần Quốc Tuấn (1231 - 1300)
Tướng Trần Hưng Đạo - Chí Linh - Hải Dương
Đền Kiếp Bạc ở Chí Linh - Hải Dương
Tượng Trần Hưng Đạo - tại Thành phố Vũng Tàu
Tượng Hưng Đạo Vương - tại đền thờ Trần Thương : Hà Nam
Đền thờ Đức thánhTrần Hưng Đạo ở đường Phan Châu Trinh - Thành phố Huế
- Con người toàn đức toàn tài, công huân hiển hách
- Có công lao to lớn trong hai cuộc kháng chiến chống Nguyên Mông lần II (1285), lần III (1287 - 1288)
Trần Quốc Tuấn (1231 - 1300)
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả:
Trần Quốc Tuấn (1231-1300)
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
Trần Quốc Tuấn (1231-1300)
Bút tích “ Hịch tướng sĩ”
Nguyên bản tiếng Hán và phiên âm Hán Việt
Nguyªn bản vµ phiªn ©m của Ng« Tất Tố trong “Việt Nam Văn Học: Văn Học Đời Trần” Nxb Đại Nam, Sµi Gßn, 1960.
Cổ vũ, kêu gọi chiến đấu.
Văn nghị luận thường viết theo thể biền ngẫu.
Kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, dẫn chứng thuyết phục, giọng điệu hùng hồn.
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a. Thể loại:
Hịch
Trần Quốc Tuấn (1231-1300)
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a. Thể loại:
Hịch
kết cấu thông thường của thể loại hịch
P1: Nêu vấn đề
P3: Nhận định tình hình, phân tích phải trái để gây lòng căm thù giặc
P2: Nêu truyền thống vẻ vang trong sử sách gây lòng tin tưởng
P4: Kết thúc vấn đề:
Nêu chủ trương cụ thể kêu gọi đấu tranh
Trần Quốc Tuấn (1231-1300)
b. Hoàn cảnh ra đời:
- Khoảng trước năm 1285
a. Thể loại: Hịch
Cổ vũ, kêu gọi chiến đấu.
Văn nghị luận thường viết theo thể biền ngẫu.
Kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, dẫn chứng thuyết phục, giọng điệu hùng hồn.
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
Trần Quốc Tuấn (1231-1300)
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Đọc - chú thích:
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a. Thể loại:
Hịch
"Ta thường nghe . còn lưu tiếng tốt"
=> Đọc rõ ràng, chậm rãi.
"Huống chi ta cũng . tai vạ về sau"
=> Đọc thể hiện giọng căm phẫn.
"Ta thường tới bữa . ta cũng vui lòng"
=> Đọc nhịp nhanh, dồn dập.
Hướng dẫn đọc
b. Hoàn cảnh ra đời:
"Lúc bây giờ . được không"
=> Giọng thể hiện đau xót căm phẫn.
"Các ngươi ở cùng ta . chẳng kém gì"
=> Đọc giọng chân tình, tha thiết.
"Nay các ngươi . hoặc mê tiếng hát"
=> Giọng sỉ mắng gay gắt.
=> Giọng giễu cợt phê phán.
"Nếu có giặc Mông Thát . giặc điếc tai"
"Nay ta bảo . đến hết"
=> Lúc giọng thiết tha, lúc giọng khuyên răn, ôn tồn.
Trần Quốc Tuấn (1231-1300)
Khoảng trước 1285
P1: Nêu gương trung thần nghĩa sĩ trong sử sách
P3: Phân tích phải trái, làm rõ đúng sai
P2: Hình ảnh lũ giặc và tâm sự của tác giả
P4: Nêu nhiệm vụ cấp bách để khích lệ tinh thần chiến đấu
kết cấu văn bản hịch tướng sĩ
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a. Thể loại:
b. Hoàn cảnh ra đời:
2. Bố cục:
4 phần
Hịch
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Đọc - chú thích:
Khoảng trước 1285
Trần Quốc Tuấn (1231-1300)
Kỷ Tín, Do Vu, Dự Nhượng, Kính Đức, Cảo Khanh.
=> Khích lệ lòng trung quân, ái quốc
Những trung thần nghĩa sĩ.
-> Sẵn sàng hi sinh vì vua, vì chủ tướng, vì đất nước.
II. Đọc - Hiểu văn bản.
1. Đọc - chú thích:
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a. Thể loại:
b. Hoàn cảnh ra đời:
2. Bố cục:
3. Phân tích:
a. Nêu gương những trung thần nghĩa sĩ.
Hịch
4 phần
Trần Quốc Tuấn (1231-1300)
Khoảng trước 1285
II. Đọc - Hiểu văn bản.
1. Đọc - chú thích:
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a. Thể loại:
b. Hoàn cảnh ra đời:
2. Bố cục:
3. Phân tích:
a. Nêu gương những trung thần nghĩa sĩ.
"...Huống chi ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan. Ngó thấy sứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ, thác mệnh Hốt Tất Liệt mà đòi ngọc lụa, để thoả lòng tham không cùng, giả hiệu Vân Nam Vương mà thu bạc vàng, để vét của kho có hạn. Thật khác nào như đem thịt mà nuôi hổ đói, sao cho khỏi tai vạ về sau!"...
* Từ ngữ gợi tả, hình ảnh ẩn dụ, các vế câu đối xứng nhau.
=> Ngang ngược, tham lam, tàn bạo
.đi lại nghênh ngang.
uốn lưỡi cú diều.
đòi ngọc lụa.
thân dê chó..
. bắt nạt tể phụ.
.thu bạc vàng..
vét của kho..
b1.Hình ảnh lũ giặc
.sỉ mắng triều đình.
đi lại nghênh ngang
uốn lưỡi cú diều
thân dê chó
đòi ngọc lụa
thu bạc vàng
vét của kho
=> Căm giận khinh bỉ
4 phần
b.Hình ảnh lũ giặc và tâm sự của tác giả.
Khoảng trước 1285
Trần Quốc Tuấn (1231-1300)
=>Khích lệ lòng trung quân, ái quốc
Hịch
Đoạn văn
II. Đọc - Hiểu văn bản.
1. Đọc - chú thích:
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a. Thể loại:
b. Hoàn cảnh ra đời:
2. Bố cục:
3. Phân tích:
a. Nêu gương những trung thần nghĩa sĩ.
b.Hình ảnh lũ giặc và tâm sự của tác giả.
b2. Tâm sự của tác giả
.tới bữa quên ăn,
nửa đêm vỗ gối,
ruột đau như cắt,
nước mắt đầm đìa,
. căm tức . xả thịt lột da,
nuốt gan uống máu,.
Dẫu . trăm thân phơi . nội cỏ, nghìn xác . gói trong da ngựa,. cũng vui lòng.
* Sử dụng thành ngữ, cách nói phóng đại, nhiều động từ mạnh, giọng điệu dồn dập, tha thiết, mãnh liệt.
=> Đau đớn, xót xa, căm uất, sục sôi, hận thù cháy bỏng ý chí xả thân vì nước.
b1.Hình ảnh lũ giặc.
Hịch
4 phần
* Từ ngữ gợi tả, hình ảnh ẩn dụ, các vế câu đối xứng.
=> Ngang ngược, tham lam, tàn bạo
=>Khích lệ lòng trung quân, ái quốc
Khoảng trước 1285
Trần Quốc Tuấn (1231-1300)
=> Căm giận khinh bỉ
b2. Tâm sự của tác giả.
III. Luyện tập
Đoạn văn gây ấn tượng mạnh?
* Sử dụng thành ngữ, cách nói phóng đại, nhiều động từ mạnh, giọng điệu dồn dập, tha thiết, mãnh liệt.
=> Đau đớn, xót xa, căm uất, sục sôi, hận thù cháy bỏng ý chí xả thân vì nước.
II. Đọc - Hiểu văn bản.
1. Đọc - chú thích:
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
a. Thể loại:
b. Hoàn cảnh ra đời:
2. Bố cục:
3. Phân tích:
a. Nêu gương những trung thần nghĩa sĩ.
b.Hình ảnh lũ giặc và tâm sự của tác giả.
b1.Hình ảnh lũ giặc.
Hịch
4 phần
* Từ ngữ gợi tả, hình ảnh ẩn dụ, các vế câu đối xứng.
=> Ngang ngược, tham lam, tàn bạo
=> Khích lệ lòng trung quân, ái quốc
Khoảng trước 1285
Trần Quốc Tuấn (1231-1300)
=> Căm giận khinh bỉ
- Soạn tiếp bài theo hệ thống câu hỏi phần gợi ý - SGK.
Đọc diễn cảm. Thuộc lòng phần II văn bản.
Làm hoàn thiện phần bài tập .
Nghiên cứu vẽ sơ đồ khái quát trình tự lập luận của bài Hịch Tướng sĩ.
Hướng dẫn về nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Mạnh Hưng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)