Bài 23. Hịch tướng sĩ

Chia sẻ bởi nguyẽn snhif | Ngày 02/05/2019 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Hịch tướng sĩ thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Đại La mảnh đất định đô lý tưởng
Về lịch sử:
Cao Vương
đã định đô
Về
tiềm năng:
dồi dào
Về
Địa lý:
thuận lợi
Sơ đồ nội dung phần : Lợi thế của Đại La
Trình bày sơ đồ nội dung lợi thế của thành Đại La ?
Tiết : 93
I.Tìm hiểu chung:
1.Tác giả, tác phẩm:
I.Tìm hiểu chung:
1.Tác giả, tác phẩm:
Trần Quốc Tuấn (1231-1300)
- Tước Quốc công tiết chế Hưng Đạo Vương là danh tướng kiệt xuất thời Trần.
- Người văn võ song toàn, có công lao lớn trong hai chống quân Mông - Nguyên.
- Ông được tôn vinh là “Đức Thánh Trần” và lập đền thờ ở nhiều nơi.
Tác giả:
Đền thờ Đức Thánh Trần ngày lễ hội tháng Tám âm lịch hàng năm tại xã Hưng Đạo (Chí Linh, Hải Dương)
Dựng lại Hội nghị Bình Than tại bến Lục Đầu Chí Linh (Hải Dương)
Tác phẩm:
Binh thư yếu lược:
Đây là cuốn binh thư mà Trần Quốc Tuấn đã dày công biên soạn để cho tướng sĩ học tập nhằm chống lại 50 vạn quân Nguyên.
Tác giả:
I.Tìm hiểu chung:
1.Tác giả, tác phẩm:
Tác phẩm:
Hịch tướng sĩ:
Có tên chữ Hán là “Dụ chư tì tướng hịch văn” được công bố tháng 9.1284, tại cuộc duyệt binh ở bến Đông Bộ Đầu (Thăng Long) trước cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên lần thứ 2.
Tác giả:
I.Tìm hiểu chung:
1.Tác giả, tác phẩm:
HÀO KHÍ ĐÔNG A
Chữ Trần (Hán tự) gồm bộ A và chữ Đông hợp lại
Tác phẩm:
Hịch tướng sĩ:
Hịch là thể văn nghị luận thời xưa, được vua chúa, tướng lĩnh một phong trào dùng để cổ động, thuyết phục, hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
Kết cấu chặt chẽ, lý lẽ sắc bén, dẫn chứng thuyết phục. Thường được viết theo thể văn biền ngẫu.
Giới thiệu về thể hịch:
Tác giả:
I.Tìm hiểu chung:
1.Tác giả, tác phẩm:
Tác phẩm:
Hịch tướng sĩ:
Thể văn nghị luận, kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, viết bằng văn xuôi hoặc văn vần. Dùng để ban bố công khai do vua, tướng lĩnh biên soạn.
Chiếu dùng để ban bố mệnh lệnh. Hịch dùng để cổ vũ, kêu gọi, khích lệ tinh thần, cũng có khi khuyên nhủ, răn dạy thần dân và người dưới quyền.
Giới thiệu về thể hịch:
Tác giả:
So sánh giữa hịch và chiếu
Giống nhau :
Khác nhau :
I.Tìm hiểu chung:
1.Tác giả, tác phẩm:
Hịch tướng sĩ:
Giọng văn : Khích lệ lòng yêu nước bất khuất quyết chiến thắng kẻ thù xâm lược bằng việc học “Binh thư yếu lược”.
2.Đọc – hiểu văn bản:
I.Tìm hiểu chung:
1.Tác giả, tác phẩm:
Hịch tướng sĩ:
Phần 1: “Từ đầu ... lưu tiếng tốt” : Nêu gương sáng trong sử sách.
Phần 2: “Huống chi ... cũng vui lòng” : Tố cáo sự ngang ngược của kẻ thù và nói lên lòng căm thù giặc.
Phần 3: “Các ngươi ... có được không ?” : Phân tích phải trái, làm rõ đúng sai.
Phần 4: “còn lại” : Nhiệm vụ cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu.
Xác định bố cục văn bản
2.Đọc – hiểu văn bản:
I.Tìm hiểu chung:
1.Tác giả, tác phẩm:
Tể phụ
Hốt Tất Liệt
Cảo Nhai
Nhạc thái thường
Vân Nam Vương
Nghìn xác này
gói trong da ngựa
Thái ấp
Gia thanh
Đặt mồi lửa vào
dưới đống củi
Kiền canh nóng
mà thổi rau nguội
Bàng Mông, Hậu Nghệ
Đạo thần chủ
Hịch tướng sĩ:
2.Đọc – hiểu văn bản:
II.Phân tích:
1.Nêu gương sáng trong sử sách:
I.Tìm hiểu chung:
1.Tác giả, tác phẩm:
1.Nêu gương sáng trong sử sách:
Quan nhỏ :
- Vương Công Kiên, Cốt Đãi Ngột Lang
Lòng trung quân ái quốc  như một luận cứ làm cơ sở cho lập luận.
Tướng :
Gia thần :
- Kỉ Tín, Do Vu, Cảo Khanh, Kính Đức
- Thân Khoái
- Dự Nhượng
Hịch tướng sĩ:
2.Đọc – hiểu văn bản:
II.Phân tích:
1.Nêu gương sáng trong sử sách:
2.Tố cáo tội ác của giặc và tâm sự của tác giả:
I.Tìm hiểu chung:
1.Tác giả, tác phẩm:
Tội ác của giặc:
2.Tội ác của giặc và tâm sự của tác giả:
- Thật khác nào
- Ngó thấy
- sứ giặc đi lại nghênh ngang
- uốn lưỡi cú diều sỉ mắng ...
- đem thân dê chó bắt nạt ...
- đòi ngọc lụa, thoả lòng tham
- thu bạc vàng, để vét của kho
 Nghệ thuật ẩn dụ, vật hóa vạch trần bản chất tham lam, tàn bạo, hống hách của giặc.
- đem thịt mà nuôi hổ đói.
- sao cho khỏi tai vạ về sau !”...
Khích lệ lòng căm thù giặc và khơi gợi nỗi nhục mất nước.
- Ta thường
… tới bữa quên ăn
… nửa đêm vỗ gối
… ruột đau như cắt
… nước mắt đầm đìa
 Nhịp dồn dập, ngắn gọn, ngôn từ ước lệ giàu hình ảnh có giá trị biểu cảm.
- …xả thịt lột da, … nuốt gan uống máu
 Sử dụng thành ngữ
- …trăm thân … phơi ngoài nội cỏ
- …nghìn xác … gói trong da ngựa
 Nghệ thuật phóng đại, điển cố, văn biền ngẫu.
Lòng yêu nước, lòng căm thù giặc, tinh thần sẵn sàng hy sinh vì nghĩa lớn.
Tâm sự của vị Quốc công tiết chế:
2.Tội ác của giặc và tâm sự của tác giả:
Tột cùng : lo lắng, đau xót, căm tức, hy sinh.

Xin chào các em !
Chúng ta dừng tiết học tại đây
Hẹn gặp lại tiết học sau !
Hịch tướng sĩ:
2.Đọc – hiểu văn bản:
II.Phân tích:
1.Nêu gương sáng trong sử sách:
2.Tố cáo tội ác của giặc và tâm sự của tác giả:
3.Phân tích phải trái và làm rõ đúng sai:
I.Tìm hiểu chung:
1.Tác giả, tác phẩm:
Nhắc nhở, khích lệ ý thức trách nhiệm và nghĩa vụ của bề tôi đối với vua, tình cốt nhục như huynh đệ.
a.Nhắc đến mối thân tình giữa chủ và tướng:
3.Phân tích phải trái – làm rõ đúng sai:
không có mặc
thì ta cho áo
không có ăn
thì ta cho cơm
quan nhỏ
thì ta thăng chức
lương ít
thì ta cấp bổng
đi thủy
thì ta cho thuyền
đi bộ
thì ta cho ngựa
Cùng sống chết
Cùng vui cười
 Câu văn biền ngẫu nhiều ý, hai vế song hành, điệp cấu trúc câu.
 Cách đối xử chu đáo, hậu hĩnh mối quan hệ gắn bó khăng khít.
Quên hết danh dự, bổn phận, mất cảnh giác, lối sống cầu an hưởng lạc cần phải phê phán.
b.Phê phán những biểu hiện sai trái:
3.Phân tích phải trái – làm rõ đúng sai:
thấy chủ nhục
không biết lo
thấy nước nhục
không biết thẹn
hầu quân giặc
không biết tức
nghe nhạc ...
không biết căm
 Câu văn biền ngẫu nhiều ý, hai vế song hành, điệp cấu trúc câu.
 Phê phán thái độ bàng quan thờ ơ, ăn chơi nhàn rỗi, chỉ lo vun vén cá nhân.
chọi gà, đánh bạc, săn bắn, uống ...
vui thú ruộng vườn, quyến luyến ...
Cảnh báo bức tranh thảm họa, nỗi đau đớn nhục nhã của cảnh nước mất, thân làm nô lệ.
c.Hậu quả và thảm hại tất yếu:
3.Phân tích phải trái – làm rõ đúng sai:
cựa gà trống
áo giáp giặc
mẹo cờ bạc
mưu lược nhà binh
ruộng lắm ...
việc quân cơ
tiền của nhiều
không mua được
chó săn khỏe
không đuổi được
chén rượu ngon
giặc say chết
tiếng hát hay
giặc điếc tai
 Câu trúc câu đối xứng và đối lập. Điệp ngữ, điệp cấu trúc câu, tăng tiến.
 Nước mất, nhà tan, bị bắt làm tù binh, bị mất tất cả, chịu khổ nhục, tiếng dơ muôn đời.
Hịch tướng sĩ:
2.Đọc – hiểu văn bản:
II.Phân tích:
1.Nêu gương sáng trong sử sách:
2.Tố cáo tội ác của giặc và tâm sự của tác giả:
3.Phân tích phải trái và làm rõ đúng sai:
4.Nhiệm vụ cấp bách cần làm:
? Nhiệm vụ cấp bách cần làm của tướng sĩ là gì ? Và kết quả mang lại ?
I.Tìm hiểu chung:
1.Tác giả, tác phẩm:
 Lập luận sắc bén rõ ràng. Thái độ tác giả : dứt khoát, cương quyết. Câu kết : giọng tâm tình, tâm sự
- Học tập Binh thư yếu lược.
 Bày tỏ gan ruột của một chủ tướng yêu nước.
Khích lệ, động viên đến mức cao nhất ý chí và quyết tâm chiến đấu của tướng sĩ.
Lời kêu gọi – cũng là lời mệnh lệnh:
4.Nhiệm vụ cấp bách cần làm:
- Vạch ra hai con đường : sống - chết, vinh - nhục.
- Để tướng sĩ thấy rõ và chỉ có thể lựa chọn một con đường : địch hoặc ta.
- thái ấp vững bền, bổng lộc được hưởng thụ.
- gia quyến êm ấm, vợ con bách niên giai lão.
- tổ tiên được tế lễ, thờ cúng.
- trăm năm sau còn lưu tiếng thơm.
Hậu quả:
 Bức tranh đất nước đẹp đẽ.
Hịch tướng sĩ:
2.Đọc – hiểu văn bản:
II.Phân tích:
1.Nêu gương sáng trong sử sách:
2.Tố cáo tội ác của giặc và tâm sự của tác giả:
3.Phân tích phải trái và làm rõ đúng sai:
4.Nhiệm vụ cấp bách cần làm:
III.Tổng kết:
Nghệ thuật:
Lập luận sắc bén, lí lẽ, dẫn chứng xác thực, đầy thuyết phục, giọng văn hùng tráng, câu văn biền ngẫu.
Kết hợp hài hoà giữa yếu tố chính luận và văn chương.
Nội dung:
Phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn, ý chí quyết tâm đánh giặc cứu nước của Trần Quốc Tuấn và dân tộc.
Ghi nhớ : SGK
I.Tìm hiểu chung:
1.Tác giả, tác phẩm:
Sơ đồ lập luận của văn bản:
Khích lệ lòng căm thù giặc, nỗi nhục mất nước
Khích lệ lòng yêu nước bất khuất, quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược.
Khích lệ ý chí lập công danh, xả thân vì nước.
Khích lệ lòng tự trọng, nhận rõ cái sai, thầy rõ cái đúng.
Khích lệ lòng trung quân ái quốc, lòng ân nghĩa thuỷ chung.
Hịch tướng sĩ
1. Bài cũ : - Nắm rõ nội dung cơ bản và nghệ thuật đặc sắc.
- Học thuộc lòng "Ta thường ... vui lòng".
2. Bài mới : - Tìm hiểu và soạn bài "Nước Đại Việt ta", tìm hiểu tác giả tác phẩm.
- Tìm hiểu tác giả tác phẩm.
- Thực hiện câu hỏi SGK.
Quý thầy cô
và các em học sinh
đã tham dự


Xin chân thành cảm ơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: nguyẽn snhif
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)