Bài 23. Hịch tướng sĩ
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Thuý |
Ngày 02/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 23. Hịch tướng sĩ thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD& ĐT Phú Giáo
NGỮ VĂN 8
KIỂM TRA BÀI CŨ.
1. Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định?
2.Em hiểu thế nào là thể chiếu?
TL: ..cú ch?a t? ng? ph? d?nh nhu: khụng , ch?ng , ch?.
- Thụng bỏo,xỏc nh?n khụng cú s? vi?c, ph?n bỏc m?t ý ki?n, m?t nh?n d?nh
TL.do vua ban xu?ng m?nh l?nh, dún nh?n m?t cỏch trang tr?ng
(Trần Quốc Tuấn)
I.Gi?i thi?u:
1. Tác giả:
- Trần Quốc Tuấn (1231 ? - 1300), tước Hưng Đạo Vương là một danh tướng kiệt xuất thời Trần.
Là người có phẩm chất cao đẹp, văn võ song toàn và có công lao lớn trong hai cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên.
Được nhân dân tôn là "Đức Thánh Trần" và lập đền thờ ở nhiều nơi.
Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn
Văn bản:
HỊCH TƯỚNG SĨ
Tượng đài
Trần Hưng Đạo tại núi Yên Phụ
(Kinh Môn, Hải Dương)
Tượng đài Trần Hưng Đạo tại TP Vũng Tàu
Tượng đài Trần Hưng Đạo tại Nam Định
Đền thờ Đức Thánh Trần ngày lễ hội tháng Tám âm lịch hàng năm tại xã Hưng Đạo (Chí Linh, Hải Dương)
Đền thờ Trần Quốc Tuấn
tại Yên Hưng, Hà Nam
Dựng lại Hội nghị Bình Than tại bến Lục Đầu tại Chí Linh (Hải Dương)
2. Tác phẩm
-Hịch tướng sĩ có tên chữ Hán là "Dụ chư tì tướng hịch văn". Ra đời trước cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên lần thứ hai
Là thể văn nghị luận thời xưa, được vua chúa, tướng lĩnh một phong trào dùng để cổ động, thuyết phục, hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài .Kết cấu chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, dẫn chứng thuyết phục. Thường được viết theo thể văn biền ngẫu.
So sánh thể Chiếu và Hịch
3.Phương thức biểu đạt:
2.Thể loại:
Hịch.
- Thuộc thể văn nghị luận, kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, có thể viết bằng văn xuôi, văn vần.
- Đều dùng để ban bố công khai do vua, tướng lĩnh biên soạn.
-Hịch: dùng để cổ vũ, thuyết phục, kêu gọi, động viên khích lệ tinh thần quân sĩ chống kẻ thù cũng có khi khuyên nhủ, răn dạy thần dân và người dưới quyền.
Giống
Khác
-Chiếu :dùng để ban bố mệnh lệnh.
Nghị luận.
P1: Nêu vấn đề
P3: Nhận định tình hình, phân tích phải trái để gây lòng căm thù giặc
P2: Nêu truyền thống vẻ vang trong sử sách gây lòng tin tưởng
P4: Kết thúc vấn đề:
Nêu chủ trương cụ thể kêu gọi đấu tranh
Sơ đồ kết cấu văn bản hịch tướng sĩ
P1: Nêu những gương trung thần nghĩa sĩ trong sử sách
P3: Phân tích phải trái, làm rõ đúng sai
P2: Lột tả sự ngang ngược và tội ác của kẻ thù đồng thời nói lên lòng căm thù giặc
P4: Nêu nhiệm vụ cấp bách để khích lệ tinh thần chiến đấu
Sơ đồ kết cấu chung của thể loại hịch
Bảng so sánh
* Hướng dẫn đọc.
+ " Ta thường nghe . còn lưu tiếng tốt" . ? Đọc rõ ràng, chậm rãi.
+ " Huống chi ta cùng . tai vạ về sau" . ? Đọc giọng căm phẫn.
+ " Ta thường tới bữa. ta cũng vui lòng" . ? Đọc nhịp nhanh, dồn dập, có cảm xúc.
+ "Các ngươi ở cùng ta. chẳng kém gì" . ? Đọc giọng chân tình, tha thiết.
+ "Nay các ngươi . hoặc mê tiếng hát" . ? Giọng sỉ mắng gay gắt.
+ "Lúc bấy giờ . được không" . ? Giọng đau xót căm phẫn.
+ "Nếu có giặc Mông Thát. giặc điếc tai" . ? Giọng giễu cợt phê phán.
+ "Nay ta bảo. phỏng có được không" . ? Giọng thiết tha, càng về cuối càng lên giọng.
+ "Đoạn còn lại" . ? Giọng khuyên răn, ôn tồn .
Phần 3: Phần còn lại
? Kờu g?i tu?ng si h?c Binh thu y?u lu?c.
3. Bố cục bài "Hịch tướng sĩ": Gồm 3 phần
Phần 1: Từ đầu ... "còn lưu tiếng tốt" ? Nêu gương trung thần nghĩa sĩ.
Phần 2: Từ "Huống chi... phỏng có được không?":? Phõn tớch tỡnh hỡnh d?ch ta nh?m kớch l? lũng yờu nu?c, cam thự gi?c c?a tu?ng si
II. TèM HI?U VAN B?N.
- Có người làm tướng: Kỉ Tín, Do Vu, Vương Công Kiên, Cốt Đãi Ngột Lang, Xích Tu Tư.
1.Nêu gương sỏng trong l?ch s?:
- Có người làm gia thần: Dự Nhượng, Kính Đức.
-Có người làm quan nhỏ: Thân Khoái.
- Sẵn sàng chết vì vua, vì chủ, vì nước, không sợ hiểm nguy, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Nhằm khích lệ lòng trung quân ái quốc của các tướng sĩ.
Tiết 93: Văn bản
Hịch Tướng Sĩ
Trần Quốc Tuấn
I/ Giới thiệu chung.
1/ Tác giả.
2/ Tác phẩm.
II/ Đọc - Hiểu văn bản:
1/ Đọc - Chú thích.
2/ Bố cục.
3/ Phân tích.
a/ Nêu gương những trung thần nghĩa sĩ.
- Tướng: Do Vu, Vương Công Kiên,..
- Gia thần: Dự Nhượng, Kính Đức..
- Quan nhỏ: Thân khoái
=> Liệt kê:
? Sẵn sàng chết vì vua, vì chủ tướng, vì đất nước.
Theo địa vị cao thấp
Theo tình tự thời gian: Từ xa đến gần
? Tôn vinh, ngưỡng mộ => Khích lệ lòng trung quân, ái quốc
a.Tội ác của giặc: ( phớa d?ch)
+ Di lại nghênh ngang.
+ Uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình.
+ Dem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ.
+ Dòi ngọc lụa, thu bạc vàng, vét của kho.
G?i hỡnh, g?i c?m l?i van mỉa mai châm biếm, nhịp dồn dập liên tiếp, căm phẫn dồn nén.
2. Phõn tớch tỡnh hỡnh d?ch,ta.
Lột tả kẻ thù ngang ngược, độc ác, tham lam, tàn bạo.
“ Ta thêng tíi b÷a quªn ¨n, nöa ®ªm vç gèi ; ruét ®au nh c¾t, níc m¾t ®Çm ®×a ; chØ c¨m tøc cha x¶ thÞt lét da, nuèt gan uèng m¸u qu©n thï. DÉu cho tr¨m th©n nµy ph¬i ngoµi néi cá, ngh×n x¸c nµy gãi trong da ngùa, ta còng vui lßng.”
b.Nỗi lòng của tác giả:
.
Bày tỏ tấm lòng lo lắng, đau xót cho đất nước, căm tức kẻ thù, sẵn sàng hi sinh vì đất nước.
3. Nhiệm vụ cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu.
- Luyện tập võ nghệ để rửa nhục cho nước.
-Giọng điệu khuyên bảo,răn dạy, bày tỏ thiệt hơn.
Động viên ý chí và thái độ dứt khoát,cương quyết và quyết tâm chiến đấu của các tướng sĩ.
III. TỔNG KẾT:
1)Nghệ thuật : Đây là một áng văn chính luận , sự kết hợp lập luận chặt chẽ ,sắc bén lời văn thống thiết, có sức lôi cuốn mạnh.
2) Nội dung: phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, thể hiện qua lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược.
Luyện tập
Hóy l?a ch?n dỏp ỏn dỳng cho nh?ng cõu h?i sau:
1. ý nào nói đúng nhất chức năng của thể hịch?
a. Dùng để ban bố mệnh lệnh của vua.
b. Dùng để công bố kết quả một sự nghiệp.
c. Dùng để trình bày với nhà vua về sự việc, ý kiến, đề nghị.
d. Dùng để cổ động, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
2. ý nào nói đúng nhất nội dung của câu văn sau:
"Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng".
a. Thể hiện sự thông cảm của các tướng sĩ.
b. Kêu gọi tinh thần đấu tranh của các tướng sĩ.
c. Thể hiện lòng căm thù giặc và ý chí quyết xả thân vì nước
của tác giả.
d. Để cho dẫn chứng thêm đầy đủ.
d.
c
Hướng dẫn về nhà
H?c: học thuộc lòng và viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về lòng yêu nước của tác giả qua đoạn: "Ta thường tới bữa ., ta cũng vui lòng."
2.So?n : Hnh d?ng núi
HD: d?c do?n trớch - tr? l?i cõu h?i
NGỮ VĂN 8
KIỂM TRA BÀI CŨ.
1. Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định?
2.Em hiểu thế nào là thể chiếu?
TL: ..cú ch?a t? ng? ph? d?nh nhu: khụng , ch?ng , ch?.
- Thụng bỏo,xỏc nh?n khụng cú s? vi?c, ph?n bỏc m?t ý ki?n, m?t nh?n d?nh
TL.do vua ban xu?ng m?nh l?nh, dún nh?n m?t cỏch trang tr?ng
(Trần Quốc Tuấn)
I.Gi?i thi?u:
1. Tác giả:
- Trần Quốc Tuấn (1231 ? - 1300), tước Hưng Đạo Vương là một danh tướng kiệt xuất thời Trần.
Là người có phẩm chất cao đẹp, văn võ song toàn và có công lao lớn trong hai cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên.
Được nhân dân tôn là "Đức Thánh Trần" và lập đền thờ ở nhiều nơi.
Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn
Văn bản:
HỊCH TƯỚNG SĨ
Tượng đài
Trần Hưng Đạo tại núi Yên Phụ
(Kinh Môn, Hải Dương)
Tượng đài Trần Hưng Đạo tại TP Vũng Tàu
Tượng đài Trần Hưng Đạo tại Nam Định
Đền thờ Đức Thánh Trần ngày lễ hội tháng Tám âm lịch hàng năm tại xã Hưng Đạo (Chí Linh, Hải Dương)
Đền thờ Trần Quốc Tuấn
tại Yên Hưng, Hà Nam
Dựng lại Hội nghị Bình Than tại bến Lục Đầu tại Chí Linh (Hải Dương)
2. Tác phẩm
-Hịch tướng sĩ có tên chữ Hán là "Dụ chư tì tướng hịch văn". Ra đời trước cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên lần thứ hai
Là thể văn nghị luận thời xưa, được vua chúa, tướng lĩnh một phong trào dùng để cổ động, thuyết phục, hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài .Kết cấu chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, dẫn chứng thuyết phục. Thường được viết theo thể văn biền ngẫu.
So sánh thể Chiếu và Hịch
3.Phương thức biểu đạt:
2.Thể loại:
Hịch.
- Thuộc thể văn nghị luận, kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, có thể viết bằng văn xuôi, văn vần.
- Đều dùng để ban bố công khai do vua, tướng lĩnh biên soạn.
-Hịch: dùng để cổ vũ, thuyết phục, kêu gọi, động viên khích lệ tinh thần quân sĩ chống kẻ thù cũng có khi khuyên nhủ, răn dạy thần dân và người dưới quyền.
Giống
Khác
-Chiếu :dùng để ban bố mệnh lệnh.
Nghị luận.
P1: Nêu vấn đề
P3: Nhận định tình hình, phân tích phải trái để gây lòng căm thù giặc
P2: Nêu truyền thống vẻ vang trong sử sách gây lòng tin tưởng
P4: Kết thúc vấn đề:
Nêu chủ trương cụ thể kêu gọi đấu tranh
Sơ đồ kết cấu văn bản hịch tướng sĩ
P1: Nêu những gương trung thần nghĩa sĩ trong sử sách
P3: Phân tích phải trái, làm rõ đúng sai
P2: Lột tả sự ngang ngược và tội ác của kẻ thù đồng thời nói lên lòng căm thù giặc
P4: Nêu nhiệm vụ cấp bách để khích lệ tinh thần chiến đấu
Sơ đồ kết cấu chung của thể loại hịch
Bảng so sánh
* Hướng dẫn đọc.
+ " Ta thường nghe . còn lưu tiếng tốt" . ? Đọc rõ ràng, chậm rãi.
+ " Huống chi ta cùng . tai vạ về sau" . ? Đọc giọng căm phẫn.
+ " Ta thường tới bữa. ta cũng vui lòng" . ? Đọc nhịp nhanh, dồn dập, có cảm xúc.
+ "Các ngươi ở cùng ta. chẳng kém gì" . ? Đọc giọng chân tình, tha thiết.
+ "Nay các ngươi . hoặc mê tiếng hát" . ? Giọng sỉ mắng gay gắt.
+ "Lúc bấy giờ . được không" . ? Giọng đau xót căm phẫn.
+ "Nếu có giặc Mông Thát. giặc điếc tai" . ? Giọng giễu cợt phê phán.
+ "Nay ta bảo. phỏng có được không" . ? Giọng thiết tha, càng về cuối càng lên giọng.
+ "Đoạn còn lại" . ? Giọng khuyên răn, ôn tồn .
Phần 3: Phần còn lại
? Kờu g?i tu?ng si h?c Binh thu y?u lu?c.
3. Bố cục bài "Hịch tướng sĩ": Gồm 3 phần
Phần 1: Từ đầu ... "còn lưu tiếng tốt" ? Nêu gương trung thần nghĩa sĩ.
Phần 2: Từ "Huống chi... phỏng có được không?":? Phõn tớch tỡnh hỡnh d?ch ta nh?m kớch l? lũng yờu nu?c, cam thự gi?c c?a tu?ng si
II. TèM HI?U VAN B?N.
- Có người làm tướng: Kỉ Tín, Do Vu, Vương Công Kiên, Cốt Đãi Ngột Lang, Xích Tu Tư.
1.Nêu gương sỏng trong l?ch s?:
- Có người làm gia thần: Dự Nhượng, Kính Đức.
-Có người làm quan nhỏ: Thân Khoái.
- Sẵn sàng chết vì vua, vì chủ, vì nước, không sợ hiểm nguy, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
- Nhằm khích lệ lòng trung quân ái quốc của các tướng sĩ.
Tiết 93: Văn bản
Hịch Tướng Sĩ
Trần Quốc Tuấn
I/ Giới thiệu chung.
1/ Tác giả.
2/ Tác phẩm.
II/ Đọc - Hiểu văn bản:
1/ Đọc - Chú thích.
2/ Bố cục.
3/ Phân tích.
a/ Nêu gương những trung thần nghĩa sĩ.
- Tướng: Do Vu, Vương Công Kiên,..
- Gia thần: Dự Nhượng, Kính Đức..
- Quan nhỏ: Thân khoái
=> Liệt kê:
? Sẵn sàng chết vì vua, vì chủ tướng, vì đất nước.
Theo địa vị cao thấp
Theo tình tự thời gian: Từ xa đến gần
? Tôn vinh, ngưỡng mộ => Khích lệ lòng trung quân, ái quốc
a.Tội ác của giặc: ( phớa d?ch)
+ Di lại nghênh ngang.
+ Uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình.
+ Dem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ.
+ Dòi ngọc lụa, thu bạc vàng, vét của kho.
G?i hỡnh, g?i c?m l?i van mỉa mai châm biếm, nhịp dồn dập liên tiếp, căm phẫn dồn nén.
2. Phõn tớch tỡnh hỡnh d?ch,ta.
Lột tả kẻ thù ngang ngược, độc ác, tham lam, tàn bạo.
“ Ta thêng tíi b÷a quªn ¨n, nöa ®ªm vç gèi ; ruét ®au nh c¾t, níc m¾t ®Çm ®×a ; chØ c¨m tøc cha x¶ thÞt lét da, nuèt gan uèng m¸u qu©n thï. DÉu cho tr¨m th©n nµy ph¬i ngoµi néi cá, ngh×n x¸c nµy gãi trong da ngùa, ta còng vui lßng.”
b.Nỗi lòng của tác giả:
.
Bày tỏ tấm lòng lo lắng, đau xót cho đất nước, căm tức kẻ thù, sẵn sàng hi sinh vì đất nước.
3. Nhiệm vụ cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu.
- Luyện tập võ nghệ để rửa nhục cho nước.
-Giọng điệu khuyên bảo,răn dạy, bày tỏ thiệt hơn.
Động viên ý chí và thái độ dứt khoát,cương quyết và quyết tâm chiến đấu của các tướng sĩ.
III. TỔNG KẾT:
1)Nghệ thuật : Đây là một áng văn chính luận , sự kết hợp lập luận chặt chẽ ,sắc bén lời văn thống thiết, có sức lôi cuốn mạnh.
2) Nội dung: phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, thể hiện qua lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược.
Luyện tập
Hóy l?a ch?n dỏp ỏn dỳng cho nh?ng cõu h?i sau:
1. ý nào nói đúng nhất chức năng của thể hịch?
a. Dùng để ban bố mệnh lệnh của vua.
b. Dùng để công bố kết quả một sự nghiệp.
c. Dùng để trình bày với nhà vua về sự việc, ý kiến, đề nghị.
d. Dùng để cổ động, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
2. ý nào nói đúng nhất nội dung của câu văn sau:
"Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng".
a. Thể hiện sự thông cảm của các tướng sĩ.
b. Kêu gọi tinh thần đấu tranh của các tướng sĩ.
c. Thể hiện lòng căm thù giặc và ý chí quyết xả thân vì nước
của tác giả.
d. Để cho dẫn chứng thêm đầy đủ.
d.
c
Hướng dẫn về nhà
H?c: học thuộc lòng và viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về lòng yêu nước của tác giả qua đoạn: "Ta thường tới bữa ., ta cũng vui lòng."
2.So?n : Hnh d?ng núi
HD: d?c do?n trớch - tr? l?i cõu h?i
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Thuý
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)